CHƯƠNG IV: LÁ
Tiết 21: Ngày soạn:02/11/2011.
Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm: cuống, bẹ lá, phiến lá.
- Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân lá trên
phiến lá.
2. Kĩ năng:
- Thu thập các dạng và kiểu phân bố lá
- Nhận biết, phân biệt các loại: loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các
loại gân lá trên phiến lá.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn
- Giáo dục hành vi bảo vệ thực vật
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, các
kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học nhóm nhỏ.
- Trực quan.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Đóng vai
- Trình bày 1 phút
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Sưu tầm cành của một hoặc hai cây có lá mọc vòng;
- Sưu tầm một cành có lá đơn và một cành có lá kép
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. HS:
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Lá đơn(rau cải, bàng, lội ), lá kép(hoa hồng, me, xấu hổ)
+ Lá mọc cách(mồng tơi, dâm bụt ), lá mọc đối(cỏ lào, rau dệu, ), lá mọc
vòng(hoa sửa, trúc anh đào, )
+ Lá có gân song song hay hình cung (tre, nứa, trúc nhật, ),
+ 1 lá đơn và một lá kép
+ 3 kiểu xếp lá trên cành
- Nghiên cứu bài mới, kẻ phiếu học tập.
- Các nhóm phân công chuẩn bị mẫu vật, tranh vẽ
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(0’)
III. Nội dung bài mới:(35’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có những đặc điểm
gì? Trước hết ta cùng nhắc lại kiến thức ở Tiểu học đã được biết về lá.
2. Triển khai bài dạy: Để hiểu rỏ thân gồm các bộ phận nào ta nghiên cứu mục 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: ( 05’)
GV: Trình chiếu H 19.1
GV: Yêu cầu HS xác định các bộ phận
của lá
HS: cuống lá, gân lá và phiến lá
GV: Sử dụng một lá đủ lớn vừa chỉ vừa
chốt kiến thức.
- Chức năng quan trọng nhất của lá là
gì?
HS: thực hiện chức năng quang hợp
GV: Lá có nhận được as mới thực hiện
được chức năng này. Vậy những đặc
điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh
sáng? Ta cùng n/c mục 1
* Ôn tập kiến thức về lá
Lá gồm cuống lá, gân lá và phiến lá.
Hoạt động 2: (16’)
GV: Chiếu H 19.2 cho HS quan sát
GV: Yêu cầu HS quan sát H 19.2 và kết
hợp với mẫu vật mang tới lớp. Thảo
luận: (03’)
- Tìm những điểm giống nhau và khác
nhau của phần phiến lá các loại lá
- Những điểm giống nhau đó có tác
dụng gì đối với việc thu nhận được ánh
sáng của lá
HS: Thảo luận trình bày, nhận xét, bổ
sung lẫn nhau
GV: Chốt kiến thức.
1. Đặc điểm bên ngoài của lá
a. Phiến lá
- Phiến lá có mùa lục, dạng bản dẹt, hình
dạng và kích thước khác nhau, diện tích bề
mặt của phiến lá lớn hơn so với cuống lá.
- Những điển giống nhau của phiến các
loại lá: dạng bản dẹt, màu lục và là phần to
nhất của lá.
- Những đặc điểm đó giúp phiến lá có thể
thu nhận được nhiều as để chế tạo chất hữu cơ
cho cây.
GV: Yêu cầu HS lật mặt dưới của lá để
nhìn rõ gân lá
GV: Chiếu các kiểu gân lá
HS: Quan sát H 19.3 để xác định được 3
loại gân lá: gân hình mạng, gân song
song và gân hình cung
GV: Chốt kiến thức
HS: Thực hiện phần lệnh cuối mục b
b. Gân lá
- Gân hình mạng, ví dụ: lá gai, lá bàng
- Gân song song, ví dụ: lá rẻ quạt, tre
- Gân hình cung, ví dụ: lá địa liên,
GV: Yêu cầu HS quan sát H 19.4 để
phân biệt được lá đơn và lá kép
c. Lá đơn và lá kép
- Lá đơn, ví dụ lá mùng tơi: có cuống nằm
HS: Quan sát hình để phân biệt lá đơn
và lá kép
GV: Chốt kiến thức
HS: Thực hiện phần lệnh cuối mục c
Chuyển tiếp: Các lá cùng xếp trên cành
có nhu cầu as như nhau, vậy nó được
sắp xếp thế nào? Ta cùng nghiên cứu
tiếp mục 2
ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang
một phiến lá, cả cuống lá và phiến lá rụng
cùng một lúc.
- Lá kép, ví dụ lá hoa hồng: có cuống
chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi
cuống con mang một phiến(gọi là lá chét),
chồi nách chỉ có ở trên cuống chính, không có
ở cuống con, thường thì lá chét rụng trước,
cuống chính rụng sau.
Hoạt động 2: (13’)
GV: Chiếu hình các cách sắp xếp lá trên
thân và cành
GV: Yêu cầu HS quan sát ở màn hình
và H 19.5 và kết hợp với mẫu vật mang
tới lớp. Thảo luận: (05’)
Hãy điền vào bảng dưới đây những
thông tin mà em biết
HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét
GV: Chiếu đáp án bảng:
2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành
ST
T
Tên cây
Kiểu xếp lá trên cây
Có mấy lá mọc từ một mấu thân Kiểu xếp lá
1 Lá cây dâu 1 Mọc cách
2 Lá cây dừa cạn 2 Mọc đối
3 Lá cây dây huỳnh 4 Mọc vòng
4 Lá cây phù dung 1 Mọc cách
5 Lá cây mò trắng 2 Mọc đối
6 Lá cây trúc đào 4 Mọc vòng
HS: Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của các
kiểu xếp lá trên cây
GV: Hướng dẫn để HS thấy được vị trí
của các lá ở các mấu trên so với các lá ở
mấu dưới trong cả 3 kiểu xếp lá.
Tiếp đó, HS thảo luận để trả lời câu hỏi
cuối mục 2: (02’)
- Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành?
Đó là những kiểu nào?
- Cách bố trí của các lá ở các mấu thân
có lợi gì cho việc nhận as của các lá trên
cây?
GV: sửa chữa và chốt lại kiến thức
- Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc
đối và mọc vòng
- Lá ở 2 mấu liền nhau mọc so le nhau,
đặc điểm này giúp cho tất cả các lá trên cành
có thể nhận được nhiều as chiếu vào cây.
IV. Củng cố:(5’)
- Qua bài học này, em biết được những điều gì?
- Trò chơi ô chử:
+ Câu 1: (8 chử cái)Lá tre, nứa thường có dạng gân lá này? Đáp án: SONG SONG
+ Câu 2: (4 chử cái)Phiến lá thường có màu gì? Đáp án: XANH
+ Câu 3: (7 chử cái)Đây là phần lớn nhất của lá? Đáp án: PHIẾN LÁ
+ Từ khóa: OXI
- GV: Trình chiếu các hoạt động sử dụng oxi và nhả khí cacbonic như: sự cháy, sự hô
hấp Và so sánh với 1 quá trình là quang hợp để cung cấp oxi cho mọi hoạt động đó. Từ
đó giáo dục ý thức, hành vi bảo vệ cây xanh cho HS.
- Đọc phần kết luận chung và “em có biết”
V. Dặn dò: (1’)
- Hướng dẫn làm mẫu ép lá
- Học bài củ và chuẩn bị bài mới.