Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tập làm văn - Lơp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 18 trang )


Giáo án: Tập làm văn (lớp 5)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thuý
Trờng Tiểu học Việt Hùng số 2

Tập làm văn:
Bài văn tả cảnh thờng có 3 phần:
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh
theo thời gian.
3. Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của ngời viết.
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011

* Qua bức tranh em cảm nhận điều gì về anh thanh niên?
I. Nhận xét:
Tập làm văn:
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Cấu tạo của bài văn tả ngời


Hạng A Cháng
Nhìn thân hình cân đối của Hạng A Cháng, tất cả các cụ già trong làng đều tấm tắc:
A Cháng trông nh một con ngựa tơ hai tuổi, chân chạy qua chín núi mời khe
không biết mệt, khoẻ quá! Đẹp quá!
A Cháng đẹp ngời thật. Mời tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ nh lim, bắp tay
bắp chân rắn nh trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, ngời đứng thẩng nh cái cột đá trời
trồng.
Nhng phải nhìn Hạng A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh.
Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khoẻ nhất. Ngời và trâu cùng ra ruộng.
A Cháng đeo cày. Cái cày của ngời Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,


vòng nh hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng nh một chàng hiệp
sĩ cổ đeo cung ra trận.
Tới nơng, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng Mổng! và bây giờ chỉ còn chăm
chắm vào công việc Hai tay A Cháng nắm đốc cày mắt nhìn thế ruộng, nhìn đờng
cày, thân hình nhoài thành một đờng cong mềm mại, khi qua trái, lúc tạt phải theo đ
ờng cày uốn vòng trên hình ruộng bậc thang nh một mảnh trăng lỡi liềm. Lại có lúc
đợc sá cày thẳng, ngời anh nh rạp hẳn xuống, đôi chân xoải dài hoặc băm những b
ớc ngắn, gấp gấp
Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một dòng họ
Hmông đang định c ở chân núi Tơ Bo.
Theo Ma Văn Kháng
Tập làm văn:
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011

* Em hãy xác định phần mở bài của bài văn.* Câu hỏi: A cháng là ngời dân tộc nào? ở đâu? Anh làm nghề gì?
Trả lời:
- A cháng là ngời dân Hmông.
- ở dới chân núi Tơ Bo.
- Anh làm nghề nông.
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Phần mở bài:
Nhìn thân hình cân đối của Hạng A Cháng, tất cả các cụ già trong
làng đều tấm tắc:
A Cháng trông nh một con ngựa tơ hai tuổi, chân chạy qua chín núi
mời khe không biết mệt, khoẻ quá! Đẹp quá!
* Câu hỏi: Theo em, bi vn cú mấy phn?
- Tác giả giới thiệu A Cháng qua lời khen của các cụ già trong làng
- Bi vn cú ba phn.

Câu hỏi: Phần mở bài tác giả giới thiệu ngời định tả bằng

cách nào?
Tập làm văn:
Kết luận: Những cách giới thiệu khác:
-
Trực tiếp
-
Thông qua 1 hành động
-
Qua 1 kỉ niệm
Câu hỏi: Ai có thể giới thiệu anh A Cháng bằng cách khác cho cả lớp
nghe?
Câu hỏi: Vậy mở bài của bài văn Hạng A Cháng nêu nội dung gì?
- Giới thiệu Hạng A Cháng

Th t ngy 11 thỏng 11 nm 2011
Tp lm vn
Câu hỏi: Em hãy tìm phần kết bài?
Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một
dòng họ Hmông đang định c ở chân núi Tơ Bo.
Câu hỏi: Phần kết bài tác giả nêu nội dung gì?
- Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của
dòng họ Hạng.

Th t ngy 11 thỏng 11 nm 2011
Tp lm vn:
Phiếu học tập
1. Gạch chân các từ ngữ miêu tả ngoại hình Hạng A Cháng trong đoạn sau:
A Cháng đẹp ngời thật. Mời tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ nh lim, bắp
tay bắp chân nh trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, ngời đứng thẳng nh cái cột đá trời
trồng.

Nhng phải nhìn Hạng A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh.
Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khoẻ nhất. Ngời và trâu cùng ra ruộng.
A Cháng đeo cày. Cái cày của ngời Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,
vòng nh hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng nh một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
1. Gạch chân các từ ngữ miêu tả hoạt động, tính tình Hạng A Cháng trong đoạn sau:
Tới nơng, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng Mổng! và bây giờ chỉ còn
chăm chắm vào công việc Hai tay A Cháng nắm đốc cày mắt nhìn thế ruộng, nhìn đ
ờng cày, thân hình nhoài thành một đờng cong mềm mại, khi qua trái, lúc tạt phải theo
đờng cày uốn vòng trên hình ruộng bậc thang nh một mảnh trăng lỡi liềm. Lại có
lúc đợc sá cày thẳng, ngời anh nh rạp hẳn xuống, đôi chân xoải dài hoặc băm những
bớc ngắn, gấp gấp

Anh Là ngời lao động rất
khoẻ, cần cù, say mê lao động,
tập trung cao độ đến mức chăm
chắm vào công việc.
- Ngực: Nở vòng cung.
-
Da: Đỏ nh lim.
-
Bắp tay, bắp chân nh trắc, gụ.
-
Vóc cao; vai rộng; ngời đứng thẳng nh cái
cột đá trời trồng.
-
Khi đeo cày, trông hùng dũng nh một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn:

Ngoại hình của A
Cháng có những
điểm gì nổi bật?
Qua đoạn văn miêu tả hoạt
động của A Cháng, em
thấy A Cháng là ngời nh
thế nào?

2. Để làm nổi bật đợc đặc điểm ngọai hình của Hạng A Cháng
tác giả miêu tả những gì?
3. Để làm nổi bật đợc hoạt động và tính tình của Hạng A Cháng
tác giả miêu tả những gì?
Câu hỏi: 1.Phần thân bài của bài văn Hạng A Cháng Tác giả miêu tả
những gì?
Tả ngoại hình tả hoạt và tính tình động của Hạng A Cháng.
Ngực, da, bắp tay, bắp chân, vóc dáng, khi đeo cày
Miêu tả công việc cày ruộng của anh rất tỉ mỉ
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn:

Câu hỏi: Qua bài văn miêu tả Hạng A Cháng em thấy bài văn có cấu tạo
gồm mấy phần? Mỗi phần tác giả nêu nội dung gì?
Hng
A Chỏng
M bi
Thõn bi
Kt bi
Gii thiu Hng A Chỏng
Ngoi hỡnh
Hot ng, tớnh tỡnh

Ca ngi A chỏng v s t ho ca dõn
lng
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn:

Bài văn tả người thường có ba phần:
1. Mở bài:
2. Thân bài:

3. Kết bài:
a) Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt,
mái tóc, cặp mắt, hàm răng,… ).
b) Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với
người khác,… ).
Giới thiệu người định tả.
Nêu cảm nghĩ về người được tả.
II. Ghi nhớ:
Thø t ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2011
TËp lµm v¨n:

Câu hỏi: Từ bài văn miêu tả Hạng A Cháng theo, em bài văn tả ngời có
cấu tạo gồm mấy phần? Mỗi phần nêu nội dung gì?
Bi vn t ngi thng cú ba phn:
1. M bi:
2. Thõn bi:

3. Kt bi:
a) T ngoi hỡnh (c im ni bt v tm vúc, cỏch n mc, khuụn mt,
mỏi túc, cp mt, hm rng, ).
b) T tớnh tỡnh, hot ng ( li núi, c ch, thúi quen, cỏch c x vi

ngi khỏc, ).
Gii thiu ngi nh t.
Nờu cm ngh v ngi c t.
II. Ghi nh:
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn:

Bài văn tả cảnh
1.Mở bài:
Giới thiệu bao quát về
cảnh sẽ tả.
2. Thân bài:
Tả từng phần của cảnh
hoặc sự thay đổi của
cảnh theo thời gian.
3. Kết bài:
Nêu nhận xét hoặc cảm
nghó của người viết.
Bài văn tả người
1.Mở bài:
Giới thiệu người đònh tả.
2. Thân bài:
-Tả ngoại hình (đặc điểm nổi
bật về tầm vóc,cách ăn mặc,
khuôn mặt,mái tóc, cặp mắt
hàm răng,…)
-Tả tính tình, hoạt động(lời
nói,cử chỉ,thói quen, cách cư
xử với người khác,…)
3. Kết bài:

Nêu cảm nghó về người
được tả.

Những điều cần lu ý khi quan sát và miêu tả ngời
1. Hình dáng, tính tình, hành động của con ngời phụ thuộc vào:
(Tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh sống, điều kiện sống, nghề nghiệp).
2. Khi quan sát dùng mắt nhìn, tai nghe Và điều cần thiết là phải
tiếp xúc, trò chuyện, trao đổi ý kiến Nhìn khuôn mặt, dáng đi,
nghe giọng nói, xem xét cách nói, cử chỉ, cách c xử, những việc
làm Và ghi nhớ những điều nổi bật. (Có thể quan sát trực tiếp
hoặc quan sát gián tiếp).
3. Khi miêu tả, các em có thể tách riêng biệt từng mặt, có thể hoà
chung. Có thể bộc lộ tình cảm trực tiếp của mình nh khen, chê
nhng nên bộc lộ gián tiếp qua cách tả thì hay hơn.
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn:

III. Luy n t p:ệ ậ
III. Luy n t p:ệ ậ
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em
( chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động
của người đó ).
Bài văn tả người thường có ba phần:
1. Mở bài:
2. Thân bài:

3. Kết bài:
a) Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt,
mái tóc, cặp mắt, hàm răng,… ).
b) Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với

người khác,… ).
Giới thiệu người định tả.
Nêu cảm nghĩ về người được tả.
II. Ghi nhớ:
Thø t ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2011
TËp lµm v¨n:

DÀN Ý CHI TIẾT THAM KHẢ(Tả
mẹ em)
1.Mở bài:
-Giới thiệu người đònh tả:Mẹ của em.
2.Thân bài
a.Tả hình dáng
+Tả bao quát:
-Tuổi: ngoài ba mươi .
-Tầm vóc:cao,gầy
-Dáng người :thon thả,mảnh mai…
-Cách ăn mặc: giản dò,màu hồng nhạt…
+ Tả chi tiết:
-Khuôn mặt:trái xoan,phúc hậu
-Mái tóc:dài,búi cao,đen mượt,xoăn tự nhiên
-Đôi mắt:to,đen láy,ánh mắt dòu dàng…
-Nước da: trắng hồng,mòn màng…
b.Tả tính tình:
-Dòu dàng, yêu thương con cái,kính trọng ông bà,tốt bụng hay giúp đỡ mọi người….
c.Tả hoạt động:
-Đảm đang ,quán xuyến mọi việc trong nhà,lo cho ông bà miếng ăn giấc ngủ….
-Dạy con học,động viên chia sẻ lúc em gặp khó khăn….
3.Kết bài;
-Yêu thương ,kínhtrọng ,vâng lới mẹ….

-Cố gắng ngoan,học giỏi,đỡ đần việc nhà cho mẹ…

Dàn ý bài văn tả ông:
Dàn ý bài văn tả ông:
1. Mở bài: Trong gia đình ngời em gần gũi và quý mến nhất là ông nội.
2. Thân bài: * Tả hình dáng: Ông gần 80 tuổi; hơi gầy nhng còn nhanh
nhẹn; Đầu hói, tóc thơ và bạc, trán cao, mắt còn tinh, răng rụng nhiều;
mặc giản dị, đọc sách báo mới đeo kính và đi bộ xa thờng chống gậy.
* Tả tính tình và hành động: Chăm lao động, chăm việc nhà, tích cực
tham gia các công việc xã hội của địa phơng; thơng yêu và chăm sóc
chu đáo; hoà nhã đôn hậu đợc mọi ngời quý trọng
3. Kết bài: ớc gì ông khoẻ mãi và sống mãi bên em

1 0
1 0
1 0
1
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×