Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Giáo án Hóa 9 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.76 KB, 160 trang )

Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Ngày 22 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 . Rèn
luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng, kĩ năng lập công thức hóa học.
- Ôn lại các công thức thường dùng, các dạng bài toán: tính theo CTHH, tính theo
PTHH. Ôn lại các khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, độ tan
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về nồng độ dung dịch, độ tan.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập
- Học sinh ôn luyện các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8
C. Hoạt động dạy và học:
Các chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Hãy nhắc lại cấu trúc, nội dung chính
của sách giáo khoa hóc học lớp 8?
HS nhác lại GV bổ sung và đặt vấn đề
tiếp:
- Trong bài hôm nay chúng ta sẽ luyện
lại một số vấn đề cơ bản đã học ở lớp 8
* GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
bài luyện tập 1 lên bảng
Sau khi treo bảng phụ cho học sinh
nghiên cứu GV gợi ý bằng cách đặt các
câu hỏi:
? Để làm được bài tập trên ta phải vận
dụng kiến thức nào (vận dụng quy tắc
về hóa trị )
Ta có: a.x = b.y
? Trong đó A, B, x, y, a, b là gì?
? Ngoài ra ta phải nắm kiến thức nào


nữa? (Phải thuộc kí hiệu hóa học của
các nguyên tố hóa học, các nhóm
nguyên tử, gốc axit, hóa trị của các
nguyên tố, hóa trị của gốc axit)
? Để phân biệt được các chất trên thì ta
phải nắm được kiến thức nào? (phải
nắm được các khái niệm về axit, oxit,
bazo, muối )
* Sau các gợi ý cho học sinh tiến hành
làm, sau đó gọi đại diện lên bảng làm,
cho học sinh nhận xét GV bổ sung
* GV đưa tiếp bài tập số 2 lên bảng
Bài tập số 1: Em hãy viết công thức hóa
học của các chất có tên gọi sau và phân
loại chúng thuộc loại hợp chất nào?
TT Tên gọi CTHH Phân
loại
1 Kali cacbonat K
2
CO
3
Muối
2 Đồng (II) oxit CuO oxit
3 Lưuhuynh đioxit SO
2
oxit
4 Axit sunfuric H
2
SO
4

Axxit
5 Nari hidroxit NaOH Bazo
6 Axitsunfuhydric H
2
S Axxit
7 Magie clorua MgCl
2
Muối
8 Sắt (III) hidoxit Fe(OH)
3
Bazo
9 Chì (II) clorua PbCl
2
Muối
10 Barisunfat BaSO
4
Muối
Bài tập số 2: Hoàn thành các phương trình
1
A
x
B
y
a b
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
GV gợi ý: ?Để chọn được các chất
thích hợp điền vào chỗ trống ta cần
nắm được những kiến thức nào
Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó
cho đại diện lên bảng hoàn thành GV

bổ sung
hóa học sau:
a) P + O
2

→
t
0
?
b) Fe + O
2

→
t
0

c) Zn +
→
+ H
2
d) +
→
t
0
H
2
O
e) Na +
→
+ H

2
g) P
2
O
5
+
→
H
3
PO
4

h) CuO +
→
t
0
Cu +
Cần nắm được :
- Tính chất hoá học của oxi
- Tính chất hoá học cảu hiđro
- Tính chất hoá học của nước
II: Ôn lại các công thức thường dùng
? Hãy nêu các biểu thức thường dùng
HS thảo luận, sau đó cho một học sinh
lên ghi vào góc bảng. GV bổ sung (nếu
cần)
? Hãy cho biết các kí hiệu trong công
thức trên
? Hãy giải thích d
2

H
A
và d
kk
A
Một số biểu thức:
m = n.M
1/ n =
M
m
M =
n
m
n =
23
10.6
),( PTNTsohat
Riêng đối với chất khí:
n =
4,22
V
V = n. 22,4(đo đktc)
n =
24
V
V = . 24 (đo đkp)
2/ d
2
H
A

=
2
H
A
M
M
=
2
A
M
d
kk
A
=
29
A
M
3/ C
M
=
V
n
; C% =
dd
ct
m
m
.100%
III. Ôn lại một số dạng bài toán cơ bản
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài

tập số 1 lên bảng
? Hãy nhắc lại các bước chính giải bài
tập theo công thức hoá học
1. Bài tập tính theo công thức hoá học
Bài số 1:
Tính thành phần phần trăm về khối
lượng các nguyên tố có trong NH
4
NO
3
+ Các bước:
2
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
GV yêu cầu học sinh giải gọi đại diện lên
bảng làm, sau đó GV bổ sung kết luận
? Hãy nhắc lại các bước chính của bài
toán tính theo PTHH
GV yêu cầu học sinh giải , gọi đại diện
lên bảng làm . GV bổ sung (nếu cần)

- Tính khối lượng mol
- Tính thành phần phần trăm các nguyên
tố

Bài làm:
KLmol của NH
4
NO
3:


= 14.2+ 1.4+ 16.3 = 80(g)
⇒ %N =
80
28
.100% = 35%
%H =
80
4
.100% = 5%
%O =
80
48
. 100% = 60%
2/ Bài toán tính theo phương trình hoá
học
Bài số 2:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl .2M
vừa đủ
a) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b) Tính thể tích khí thoát ra đo ở đktc
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu
được sau phản ứng (coi thể tích dung
dịch thu được thay đổi không đáng kể so
với dd HCl ban đầu)
* Các bước giải :
- Đổi số liệu của đề bài
- Viết PTHH
- Lập tỷ lệ về số mol của các chất trong
phản ứng (hoặc tỷ lệ về khối lượng , về
thể tích )

- Tính toán để ra kết quả
IV. Hướng dẫn về nhà
1. Ôn lại các khái niệm cơ bản
2. Nắm chắc các công thức thường dùng
3. Vận dụng để giải bài tập : Tính theo CTHH và tính theo PTHH
4. Làm bài tập: Hoà tan m
1
gam bột Zn cần dùng vừa đủ m
2
gam dd HCl . 14,6% . Phản
ứng kết thúc thu được 0,896 lít khí (đktc)
+ Tính m
1
và m
2
+ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng

3
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Ngày 24 tháng 8 năm 2010
Chương I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và
dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất
- Học sinh hiểu được những cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa
vào tính chất hoá học của chúng. Học sinh hiểu được ngoài oxit axit và oxit bazơ còn

có hai loại oxit khác đó là oxit lưỡng tính và oxit trung tính
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải bài tập
định tính và định lượng
B. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị để mỗi nhóm thực hiện hai thí nghiệm sau:
1. Một số oxit tác dụng với nước
2. Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
+ Dụng cụ cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (1 cái), Kẹp gỗ ( 1cái ), ống nghiệm (4 cái),
cốc thuỷ tinh (1 cái), ống hút (2 cái)
+ Hoá chất : CuO, CaO, H
2
O, dd HCl, quỳ tím
- Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung bài luyện tập
C. Hoạt động dạy và học
I. Tính chất hoá học của oxit
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Hãy nhắc lại khái niệm oxit bazơ và
oxit axit
HS nhắc lại GV bổ sung và nêu: Để
hiểu được oxit bazơ có tính chất hoá học
nào ta lần lượt tìm hiểu các thí nghiệm
sau
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thí
nghiệm 1 lên bảng
Các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm
theo sự hướng dẫn, quan sát nhận xét,
rút ra kết luận
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ
a) Tác dụng với nước
Thí nghiệm 1. - Cho vào ống nghiệm 1 ít

bột CuO (màu đen)
- Cho vào ống nghiệm 2 mẩu CaO (màu
trắng)
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 - 3ml
nước , lắc nhẹ
- Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng ở
hai ống nghiệm trên vào hai mẩu giấy
quỳ tím . Quan sát hiện tuợng xảy ra
4
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Sau khí học sinh tiến hành xong GV
yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
? Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
? Qua đó em có kết luận gì
GV lưu ý cho học sinh : Những oxit
bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường mà ta thường gặp ở lớp 9 là:
K
2
O, Na
2
O, CaO, BaO
? Hãy viết các phương trình phản ứng
của các oxit trên tác dụng với nước
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thí
nghiệm 2 lên bảng
GV hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm theo hướng dẫn , quan sat nêu
nhận xét
? Qua đó em có kết luận gì

GV gới thiệu : Bằng thực nghiệm người
ta chứng minh được một số oxit bazơ tác
dụng với oxit axit tạo thành muối
GV giới thiệu cho học sinh rõ:Bằng thực
nghiệm người ta thấy nhiều oxit axit tác
dụng với nước tạo thành axit tương ứng
GV hướng dẫn cho học sinh biết các gốc
* Nhận xét:
+ CuO không phản ứng với nước
+ CaO phản ứng với nước tạo thành dung
dịch bazơ ( làm cho quỳ tím chuyển sang
màu xanh)
PT: CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2

(rắn) (lỏng) (dung dịch)
Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dịch kiềm
b) Tác dụng với axit
Thí nghiệm 2:
+ Cho vào ống nghiệm 1 bột CuO màu
đen
+ Cho vào ống nghiệm 2 mẩu CaO màu
trắng
+ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 - 3ml dd
HCl , lắc nhẹ , quan sát

Nhận xét:
Cả hai oxit đều tác dụng với dd HCl
PT CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
(R - đen) (dd không màu) (dd màu xanh) ( lỏng)
CaO + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O
(R - trắng) (dd không màu) (dd) (l)
Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo
thành muối và nước
c) Tác dụng với oxit axit
Ví dụ: BaO + CO
2

→
BaCO
3

2. Tính chất hoá học của oxit axit:
a) Tác dụng với nước:

5
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
axit tương ứng với oxit thường gặp:

Oxit axit Gốc axit
SO
2
= SO
3
SO
3
= SO
4
CO
2
= CO
3
P
2
O
5
≡ PO
4

N
2
O
5
− NO
3


GV gợi ý để học sinh thấy khi thổi
(CO
2
) vào dung dịch nước vôi trong
Ca(OH)
2
thì nước vôi vẩn đục . Chứng
tỏ có phản ứng xảy ra
GV bổ sung thêm: Nếu thay CO
2
bằng
oxit axit khác như : SO
2
, P
2
O
5
cũng
xảy ra phản ứng tương tự
? Qua đó em có kết luận gì?
? Em hãy cho ví dụ
Ví dụ: P
2
O
5
+ 3H
2
O
→

2H
3
PO
4

(r) (l) (dd)
b) Tác dụng với bazơ
PT: CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H
2
O
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung
dịch bazơ tạo thành muối và nước
c) Tác dụng với một số oxit bazơ
Ví dụ: CO
2
+ CaO
→
CaCO
3

II. Khái niệm về sự phân loại oxit
GV giới thiệu : Dựa vào tính chất hóa

học người ta chia oxit thành 4 loại
Yêu cầu học sinh đọc khái niệm mỗi loại 1. Oxit bazơ:
VD: CaO , Na
2
O , MgO , Fe
2
O
3
, FeO
2. Oxit axit:
VD: CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2
O
5

3. Oxit lưỡng tính:
VD: Al
2
O
3
, ZnO
4. Oxit trung tính:
VD: CO , NO
III. Luyện tập - củng cố

? So sánh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ
? Nêu cơ sở để phân loại oxit
+ Luyện bài tập số 1 SGK
IV. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn bài tập số 3 SGK
- Về nhà làm bài tập số 2,3,4,5,6 SGK trang 6



6
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Ngày 28 tháng 8 năm 2010
Tiết 3:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A.CAN XIOXIT (CaO)
A. Mục tiêu: Học sinh biết được
- Các ứng dụng của canxi oxit
- Nguyên liệu để điều chế CaO và phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp
- Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của canxi oxit và khả năng
làm các bài tập hoá học
B. Chuẩn bị:
- Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
, dd Ca(OH)
2


- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
- Tranh vẽ : lò nung vôi
C. Hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, viết các phương trình phản ứng minh hoạ
HS2: Chữa bài tập số 1 SGK trang 6
II. Tính chất của canxi oxit
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV khẳng định cho học sinh : Canxi oxit
là oxit bazơ, nó mang đầy đủ tính chất
của oxit bazơ
GV cho học sinh quan sát mẩu CaO
? Hãy nêu những tính chất vật lý của
canxi oxit
? Theo em canxi oxit có những tính chất
hoá học nào
Cho học sinh nêu sau đó cho các nhóm
làm thí nghiệm chứng minh
HS làm thí nghiệm, quan sát nêu hiện
tượng, kết luận, viết phương trình
GV cho học sinh rõ phản ứng CaO tác
dụng với nước được gọi là phản ứng tôi
vôi
- Ca(OH)
2

ít tan trong nước, phần tan tạo
thành dung dịch bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm
khô nhiều chất

GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm cho
1. Tính chất vật lý
+ CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy
ở nhiệt độ rất cao (2585
0
C)
2. Tính chất hoá học:
a) Tác dụng với nước:
Thí nghiệm1 : Cho mẩu CaO vào cốc
đựng nước
Hiện tượng: CaO tác dụng với nước -
phản ứng toả nhiều nhiệt
PT: CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2

b) Tác dụng với axit:
7
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
CaO tác dụng với ddHCl theo hướng dẫn
ghi sẵn trên bảng phụ
Quan sát nêu hiện tượng xảy ra
GV cho học sinh rõ CaO để lâu trong
không khí ở nhiệt độ thường hấp thụ CO
2
tạo thành CaCO
3


? Qua các tính chất trên theo em tại sao ta
khẳng định CaO là oxit bazơ
( Vì CaO mang đầy đủ tính chất chất của
oxit bazơ)
Thí nghiệm:
Hiện tượng: CaO tác dụng với dd HCl ,
phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dd
CaCl
2

PT: CaO + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
c) Tác dụng với oxit axit
PT: CaO + CO
2

→
CaCO
3
(r) (kh) (r)
III. Ứng dụng của CaO
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để
trả lời câu hỏi

? CaO có những ứng dụng gì - Làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện
kim, công nghiệp hóa học
- Khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải
công nghiệp, sát trùng, diệt nấm
IV. Sản xuất CaO
? Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ
nguyên liệu nào
GV dùng tranh vẽ sơ đồ lò nung vôi thủ
công và sơ đồ lò nung vôi công nghiệp để
thuyết trình cho học sinh nguyên tắc
nung vôi và các phản ứng xảy ra trong lò
? Hãy viết các phương trình phản ứng
+ Nguyên liệu:
- Đá vôi (CaCO
3
), chất đốt (than đá)
+ Các phản ứng:
C + O
2

→
t
0
CO
2
+ Q
(r) (kh) (kh)
CaCO
3


→
t
0
CO
2
+ CaO
V. Luyện tập - củng cố
1. Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1 SGK
2. Treo bảng phụ ghi sẵn bài luyện tập: Viết các phương trình phản ứng cho mỗi biến
hoá sau:
Ca(OH)
2
CaCl
2
CaCO
3

→
t
0
CaO Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
Yêu cầu học sinh làm, sau đó gọi đại diện lên bảng làm, HS nhận xét GV bổ sung
VI. Hướng dẫn về nhà
1. Hướng dẫn bài tập số 3 SGK
2 . V nh l m b i t p s 2,3,4 SGK trang 1ề à à à ậ ố

Ngày 4 tháng 9 năm 2010
8
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Tiết 4:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO
2
)
A. Mục tiêu: Học sinh biết được:
- Tính chất của lưu huỳnh đioxit
- Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit và phương pháp điều chế SO
2
trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bài toán
tính theo phương trình hoá học
B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài tập
C. Hoạt động dạy và học:
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải bài tập số 4 SGK
HS2: Giải bài tập số 2 SGK
HS3: Nêu tính chất hoá học của oxit axit, viết các phương trình phản ứng minh hoạ
II. Tính chất của lưu huỳnh đioxit
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
để nêu tính chất vật lý cơ bản của lưu
huỳnh đioxit
GV cho học sinh rõ lưu huỳnh đioxit là
oxit axit
? Vậy theo em lưu huỳnh đioxit có những

tính chất hoá học nào
GV dùng tranh vẽ H 1. 6 SGK trang 10
để trình bày thí nghiệm SO
2
tác dụng với
nước
? Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
GV nêu cho học sinh rõ: SO
2
là chất gây
ô nhiễm không khí, là một trong những
nguyên nhân gây mưa axit
GV dùng tranh vẽ H.1.7 SGK để mô tả
thí nghiệm SO
2
tác dụng với dd Ca(OH)
2

? Hãy viết phương trình phản ứng
GV nêu cho học sinh rõ: SO
2
tác dụng
với một số oxit bazơ như: Na
2
O, CaO
tạo thành muối
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, mùi hắc, độc,
nặng hơn không khí (d
kk

SO
2
=
29
64
)
2. Tính chất hoá học :
a) Tác dụng với nước:
PT: SO
2
+ H
2
O
→
H
2
SO
3

(kh) (l) (dd)
b) Tác dụng với dung dịch bazơ :
VD:SO
2
+Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H

2
O
(kh) (dd) (r) (l)
c) Tác dụng với oxit bazơ:
9
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
? Hãy viết phương trình phản ứng giữa
SO
2
tác dụng với Na
2
O và CaO
? Qua đó em hãy rút ra kết luận về tính
chất hoá học của SO
2

VD: SO
2
+ Na
2
O
→
Na
2
SO
3
(kh) (r) (r)
SO
2
+ CaO

→
CaSO
3
(kh) (r) (r)
Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit ,
nó mang đầy đủ tính chất hoá học của
oxit axit
III. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để
hiểu được ứng dung của SO
2
? Hãy nêu các ứng dụng của SO
2

\
- Dùng để sản xuất axit sunfuric
- Dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp giấy
- Dùng làm chất diệt nấm, mối
IV. Điều chế lưu huỳnh đioxit
GV giới thiệu phương pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
tập lên bảng: SO
2
thu được bằng cách
nào trong các cách sau đây:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí (úp bình thu)

- Đẩy không khí( ngửa bình thu)
? Hãy viết phương trình phản ứng
1. Điều chế trong phòng thí nghiệm:
a) Cho muối sunfit + dd HCl, hoặc H
2
SO
4
VD:
Na
2
SO
3
+H
2
SO
4

→
Na
2
SO
4
+ H
2
O
+ SO
2
b) Đun nóng H
2
SO

4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp:
- Bằng cách đốt lưu huỳnhtrong không
khí
PT: S + O
2

→
t
0
SO
2

(r) (kh) (kh)
- Bằng cách đốt quặng pirit (FeS
2
)
PT: 2FeS
2
+ 11O
2

→
t
0
Fe
2
O
3

+ 4SO
2
V. Luyện tập - củng cố
1. Làm bài tập số 1 SGK
2. Bài tập: Cho 12,6 gam Na
2
SO
3
tác dụng vừa đủ với 200ml dd axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí SO
2
thu được đo ở đktc
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
VI. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn bài tập số 3 SGK
Về nhà làm bài tập số 1,2,4,5,6, SGK trang 11
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
10
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Tiết 5:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các tính chất hoá học chung của axit
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt
dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học
B. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút
- Hoá chất: dung dịch axit HCl, dung dịch axit H

2
SO
4
loãng, dung dịch
CuSO
4
, dung dịch NaOH, Zn, Fe
2
O
3
, Dung dịch BaCl
2
, CaCO
3
, quỳ tím
C. Hoạt động dạy và học:
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập số 2 SGK trang 11
HS2: Nêu định nghĩa,công thức hoá học chung của axit
II. Tính chất hoá học của axit
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
theo hướng dẫn , quan sát nêu hiện
tượng
? Qua thí nghiệm đó em có kết luận gì
? Tính chất này giúp ta điều gì
GV treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng:
Yêu cầu các nhóm trình bày cách nhận
biết
GV treo bảng phụ ghi sẵn các bước làm

thí nghiệm lên bảng
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm quan
sát, nêu hiện tượng xảy ra
? Hãy nêu nhận xét ?
1. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím
+ Thí nghiệm: Nhỏ ít giọt dung dịch axit
HCl , dung dịch H
2
SO
4
mẩu giấy quỳ
tím , quan sát
+ Kết luận: Dung dịch axit làm cho quỳ
tím chuyển sang màu đỏ
- Tính chất trên giúp ta nhận biết được
dung dịch axit với các dung dịch khác
Bài tập: Hãy trình bày cách nhận ra dung
dịch axit trong ba dung dịch sau: HCl ,
NaOH , NaCl
2. Tác dụng với kim loại:
+ Thí nghiệm:
- Cho Zn , Fe , Al lần lượt vào ống
nghiệm 1,2,3 và vụn đồng vào ống
nghiệm 4
- Nhỏ 1 - 2 ml dung dịch axit HCl vào
từng ống nghiệm trên
+ Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1,2,3 có bọt khí bay ra ,
11
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh

? Viết các phương trình xảy ra ở ống
nghiệm 1,2,3
? Qua đó em có kết luận như thế nào
GV cho học sinh rõ: Axit sunfuric đặc
nóng và axit nitric tác dụng với hầu hết
kim loại nhưng không giải phóng hiđro
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thí
nghiệm lên bảng
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo
hướng dẫn , quan sát nêu hiện tượng xảy
ra
GV nêu cho học sinh rõ bazơ tan và
bazơ không tan đều tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước . Phản
ứng này gọi là phản ứng trung hoà
? Qua đó em có kết luận gì
GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm ,
quan sát nêu hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét
? Hãy viết phương trình
GV nêu cho học sinh : Các axit khác tác
dụng với oxit bazơ đều tạo thành muối
và nước
? Hãy nêu kết luận
GV tiến hành 3 thí nghiệm sau:
kim loại tan dần
- Ống nghiệm 4 không có hiện tượng gì
+ Nhận xét:
- Ở ống nghiệm 1,2,3 có phản ứng xảy ra
PT: Zn + 2HCl

→
ZnCl
2
+ H
2
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+3H
2
Kết luận : Dung dịch axit tác dụng với
nhiều kim loại tạo thành muối và hiđro
3. Tác dụng với bazơ:
+ Thí nghiệm: Cho ít Cu(OH)
2
vào đáy
ống nghiệm , thêm 1 - 2ml dung dịch
H
2
SO
4
vào ống nghiệm trên , lắc đều
+ Hiện tượng: Cu(OH)

2
bị tan ra tạo
thành dung dịch màu xanh
PT:Cu(OH)
2
+H
2
SO
4

→
CuSO
4
+2H
2
O
(r) (dd ) (dd) (l)
Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước
4. Tác dụng với oxit bazơ:
+ Thí nghiệm:Cho ít bột Fe
2
O
3
vào đáy
ống nghiệm , thêm 2 - 3ml dung dịch HCl
, lắc nhẹ , quan sát
+ Hiện tượng: Fe
2
O

3
tan dần tạo thành
dung dịch màu

vàng nâu
+ Nhận xét: Fe
2
O
3
tác dụng với dung
dịch HCl tạo thành muối FeCl
3
màu vàng
nâu
PT: Fe
2
O
3
+ 6HCl
→
2FeCl
3
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd - vàng nâu) (l)

+ Kết luận: Axit tác dụng với oxit bazơ
tạo thành muối và nước
5) Tác dụng với muối:

Thí nghiệm:
- Cho dung dịch H
2
SO
4
tác dụng với
12
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét ở thí
nghiệm nào có phản ứng xảy . Viết các
phương trình
GV hướng dẫn học sinh viết hai phương
trình
Qua đó GV Cho h sinh rút ra điều kiện
để phản ứng giữa axit và muối xảy ra
đươc
BaCl
2
- Cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO
3
- Cho dung dịch HCl tác dụng với CuSO
4
PT: H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4

↓ + 2HCl
2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

III. Axit mạnh và axit yếu
GV trình bày cho học sinh rõ: Dựa vào tính chất hoá học của axit mà các axit được
chia thành hai loại:
+ Axit mạnh : HCl , H
2
SO
4
, HNO
3

+ Axit yếu: H
2
SO
3
, H
2
CO
3
, H
2

S
IV. Luyện tập - củng cố
1. Hãy nêu tính chất hoá học của axit
2. Viết các phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với
a) Mg , b) Fe(OH)
3
, c) ZnO , d) Al
2
O
3

V. Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn bài tập số 4 SGK
- Về nhà làm bài tập số 1,2,3,4 SGK

Ngày 11 tháng 9 năm 2010
Tiết 6:
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được các tính chất hoá học của axit clo hyđric (HCl), axit
sunfuric loãng
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất
hoá học của axit HCl và axit H
2
SO
4
loãng
- Vận dụng những tính chất hoá học của axit clo hyđric, axit sunfuric
trong việc giải bài tập định tính và định lượng
B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài luyện tập
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, môi
- Hoá chất: dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, Al hoặc Zn, dd NaOH, Cu(OH)
2
,
CuO, Cu
C. Hoạt động dạy và học:
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập số 3 SGK Trang 14 (a,b)
HS2: Chữa bài tập số 3 SGK trang 14 (c,d)
HS3: Chữa bài tập số 1 SGK trang 14
HS4: Nêu tính chất hoá học chung của axit, viết các phương trình phản ứng minh hoạ
II. Axit clohyđric ( HCl )
13
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu học sinh nghiêncứu SGK để
trả lời:
? Axit clo hyđic có những tính chất vật lý
nào
GV cho học sinh rõ axit clohyđric là một
axit mạnh
? Vậy theo em axit clohyđric có những
tính chất hoá học nào

? Hãy viết các phương trình phản ứng

của axit clohyđric tác dụng với kim loại :
Al , Zn
? Hãy viết các phương trình phản ứng
của axit HCl tác dụng với Cu(OH)
2

NaOH
? Qua trên em có kết luận gì
? Theo em axit clohyđric có những ứng
dụng gì
Yêu cầu học sinh tìm hiểu trong SGK
1. Tính chất vật lí
- Dung dịch khí hiđro clorua trong nước
gọi là axit clohyđric
2. Tính chất hoá học :
a) Dung dịch axit clohyđric làm cho quỳ
tím chuyển sang màu đỏ
b) Dung dịch axit clohyđric tác dụng với
kim loại : Al . Zn , Fe
PT: 2Al + 6 HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H

2
c) Dung dịch axit clohyđric tác dụng với
bazơ:
VD:2HCl +Cu(OH)
2

→
CuCl
2
+ 2H
2
O
HCl + NaOH
→
NaCl + H
2
O
Kết luận: Dung dịch axit clohyđric có
đầy đủ tính chất hoá học của axit mạnh
3. Ứng dụng:
+ Điều chế các muối clorua
+ Làm sạch bề mặt kim loại
+ Tẩy ghỉ kim loại trước khi sơn, mạ
+ Chế biến thực phẩm , dược phẩm
III. Axit sunfuric ( H
2
SO
4
)
Cho học sinh quan sát lọ đựng axit

sunfuric
? Hãy quan sát và nêu những tính chất
vật lý mà em quan sát được
GV hướng dẫn cách pha loãng axit
sunfuric đặc: Rót từ từ axit vào nước,
1.Tính chất vật lý
+ Chất lỏng,, sánh, không màu
+ Nặng gấp gần 2 lần nước
( D = 1,83gam/ cm
3,
, ứng với nồng độ
98%)
+ Không bay hơi,, tan dễ trong nước, khi
tan toả nhiều nhiệt
14
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
không được làm ngược lại
GV pha, học sinh quan sát, nhận xét
GV nêu cho học sinh rõ : axit sunfuric
loãng có đầy đủ tính chất hoá học của
một axit mạnh
? Hãy nêu tính chất hoá học của axit
sunfuric loãng, cho ví dụ, viết phương
trình phản ứng minh hoạ
* Axit sunfuric tan nhiều trong nước và
khi tan toả nhiều nhiệt
2. Tính chất hoá học:
a) Tính chất hoá học của axit sunfuric
loãng:
- Làm cho quỳ tím chuyển san màu đỏ

- Tác dụng với một số kim loại tạo thành
muối và giải phóng hiđro
VD: Zn + H
2
SO
4

→
ZnSO
4
+ H
2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước
VD:Cu(OH)
2
+H
2
SO
4
→
CuSO
4
+ 2H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước
VD: CuO + H
2

SO
4

→
CuSO
4
+ H
2
O
IV. Luyện tập - củng cố
? Hãy nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng và axit clohyđric
Bài tập: Cho các chất sau: Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, SO
3
, K
2
O, Mg , Fe, Cu, CuO, P
2
O
5

a) Hãy gọit tên và phân loại các chất trên
b) Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với :
+ Nước
+ Dung dịch H
2
SO

4
loãng
+ Dung dịch KOH
Yêu cầu học sinh làm , sau đó gọi đại diện lên bảng làm GV bổ sung
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài nắm vững tính chất của axit HCl và axit H
2
SO
4
loãng, biết lấy đúng ví dụ ,
viết được các phương trình phản ứng minh hoạ
- Làm bài tập số 1,4,6,7 SGK trang 19
Ngày 17 tháng 9 năm 2007
Ngày 19 tháng 9 năm 2010
Tiết 7:
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiếp theo)
15
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
A. Mục tiêu:1) Kiến thức;
- Học sinh nắm được axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng :
Tính oxi hoá, tính háo nước. Dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những
tính chất này
- Những ứng dụng của axit này trong đời sống sản xuất
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp :
2)Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm để rút ra được tính chất riêng của axit H
2
SO
4
đặc ,

nóng
- Nhận biết được H
2
SO
4
và dung dịch muối sunfat
- Tính được nồng độ hoặc khối lượng của dung dịch H
2
SO
4
hay HCl trong
phản ứng
B. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
- Hoá chất: H
2
SO
4
đặc và loãng, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
, dd HCl, dd NaCl, dd
NaOH, Cu
C. Hoạt động dạy và học:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Làm bài tập số 1 SGK trang 19
HS2: Làm bài tập số 6 SGK trang 19

HS3: Hãy nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng. Viết các phường trình phản
ứng minh hoạ
II. Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV trình bày thí nghiệm
HS quan sát
? Hãy nêu hiện tượng xảy ra
? Hãy viết phương trình phản ứng
GV giới thiệu cho học sinh: Ngoài Cu
axit H
2
SO
4
đặc nóng còn tác dụng với
nhiều kim loại khác tạo thành muối
sunfat và không giải phóng hiđro
1. Tác dụng với kim loại:
Thí nghiệm:
Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống một lá
đồng
- Rót vào ống một 1ml dung dịch axit
H
2
SO
4
loãng
- Rót vào ông hai 1ml dung dịch H
2
SO
4


đặc. đun nóng cả hai ống nghiệm
Hiện tuợng:
- Ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì
- Ống nghiệm 2 có khí mùi hắc bay ra và
dung dịch có màu xanh lam
Nhận xét: H
2
SO
4
đặc nóng tác dụng với
Cu tạo thành khí SO
2
và dung dịch
CuSO
4
màu xanh lam
PT: Cu+2H
2
SO
4
→
t
0
CuSO
4
+2H
2
O+SO
2

16
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
GV trình bày thí nghiệm . Học sinh quan
sát nhận xét hiện tượng
? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra
GV giải thích: Chất rắn đen là cacbon
(do H
2
SO
4
đã loại đi 2 nguyên tố C và H
ra khỏi đường , sau đó một phần cacbon
sinh ra lại bị H
2
SO
4
dặc oxi hoá tạo thành
các chất khí SO
2
và CO
2
gây sủi bọt
trong cốc làm cacbon dâng lên khỏi
miệng cốc
D:2Fe+6H
2
SO
4
→
t

0
Fe
2
(SO
4
)
3
+6H
2
O+
3SO
2

2. Tính háo nước:
Thí nghiệm: Cho ít đường vào đáy cốc
thuỷ tinh , nhỏ thêm từ từ 1 -2ml H
2
SO
4

đặc
Hiện tượng: Màu trắng của đường
chuyển dần sang màu vàng,. nâu, đen tạo
thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy
lên khỏi miệng cốc
Phản ứng toả nhiệt
PT C
12
H
22

O
11
11H
2
O +12C
III. Ứng dụng:
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 12
SGK và nghiên cứu nội dung trong SGK
để tìm hiểu về ứng dụng của H
2
SO
4

? Hãy nêu các ứng dụng của H
2
SO
4
Cho học sinh nêu, sau đó GV bổ sung
IV. Sản xuất axit sunfuric
GV trình bày cho học sinh nguyên liệu
dùng để sản xuất axit sunfuric
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để tìm
hiểu các công đoạn chính của sản xuất
axit sunfuric
+ Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc quặng
pirit, không khí và nước
+ Các công đoạn chính:
- Sản xuất Khí SO
2
S + O

2

→
t
0
SO
2

Hoặc: 4FeS
2
+11O
2
→
t
0
2Fe
2
O
3
+8SO
2
- Sản xuất SO
3
:
2SO
2
+ O
2

→

t
0
2SO
3
- Sản xuất H
2
SO
4
:
SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Thí nghiệm:
- Cho 1ml dung dịch H
2
SO
4
vào ống
nghiệm 1
17
H
2

SO
4
t
0
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng quan
sát được
? Vậy để nhận biết được axit sunfuric và
muối sunfat ta phải dùng thuốc thử nào
- Cho 1ml dung dịch Na
2
SO
4
vào ống
nghiệm 2
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 giọt
dung dịch BaCl
2
hoặc Ba(NO
3
)
2
,
Ba(OH)
2
.
Hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều có
chất kết tủa màu trắng tạo thành
PT:
H

2
SO
4
+ BaCl
2

→
BaSO
4
+ 2HCl
(dd) (dd) (r - trắng) (dd)
Na
2
SO
4
+ BaCl
2

→
BaSO
4
+ 2NaCl
(dd) (dd) (r - trắng) (dd)
Kết luận: Để nhận được axit sunfuric và
muối sunfat ta dùng thuốc thử là: muối
tan của kim loại bari (BaCl
2
,
Ba(NO
3

)
2
hoặc Ba(OH)
2
VI. Luyện tập - củng cố
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn
đựng các dung dịch không màu

K
2
SO
4
, KOH, H
2
SO
4
Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + + H
2

b) Al + Al
2
(SO
4
)
3
+
c) Fe(OH)
3
+ FeCl

3
+
d) KOH + K
3
PO
4
+
e) H
2
SO
4
+ HCl +
g) Cu + CuSO
4
+ +
h) FeS
2
+ + SO
21

Gọi hai học sinh lên bảng làm , sau đó GV bổ sung
Bài tập số 3: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
.98%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
VII. Hướng dẫn về nhà
- Học bài nắm vững tính chất của xit sunfuric đặc , viết được các phương trình phản

ứng minh hoạ
- Biết phương pháp nhận biết axit sunfuric và muối sunfat , vận dụng làm được các bài
toán nhận biết
- Làm bài tập số 2,3,5,7 trang 19 SGK
Ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 8:
18
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. Mục tiêu:
- Thông qua việc luyện tập các bài tập định tính và định lượng , học sinh củng cố
lại các tính chất hóa học của oxit và axit , mối quan hệ giữa oxit và axit
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập, phiếu học tập
- Học sinh ôn lại các tính chất hoá học của hai loại oxit và axit
C. Hoạt động dạy và học:
I. Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ 1. Tính chất hoá học của oxit
+ axit bazơ +
(1) (2)
(3) (3)
(4) + H
2
O (5 + H
2
O
? Hãy điền vào các ô trống các loại chất
vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các chất

thích hợp tác dụng với các chất trên để
hoàn thành sơ đồ trên
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho sơ đồ
chuyển hoá trên
Cho học sinh thảo luận sau đó gọi đại
diện lên bảng làm
GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ lên bảng
? Hãy chọn các chất vô cơ thay thế cho
các chữ cái A,B,C,D, E, G để hoàn thành
sơ đồ trên
VD:
1. CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
2. CO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O
3. CaO + CO

2

→
CaCO
3
4. Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH
5. P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
2. Tính chất hoá học của axit
Sơ đồ:

19
Oxit bazơ
Oxit axit

Màu đỏA + B
+ D
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ


VD:
1: 2HCl + Zn
→
ZnCl
2
+ H
2
O
2. 2HCl + FeO
→
FeCl
2
+ H
2
O
3. HCl + NaOH NaCl + H
2
O
II. Bài tập
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
tập số 1 lên bảng

Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó gọi
đại diện hai nhóm lên bảng làm. Sau khí

các nhóm làm xong GV treo đáp án cho
các nhóm chấm chéo cho nhau
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
tập số 2 lên bảng
Bài tập 1:
Cho các chất sau : SO
2
, CuO, Na
2
O,
CaO, CO
2
. Hãy cho biết những chất nào
tác dụng được với
a) nước
b) axit clo hyđric
c) natri hiđroxit
Viết các phương trình phản ứng
Đáp án:
a)Chất tác dụng được với nước là: SO
2
,
CO
2
, Na
2
O, CaO
PT:
SO
2

+ H
2
O
→
H
2
SO
3
CO
2
+ H
2
O
→
H
2
CO
3
Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)

2
b) Chất tác dụng được với axit clo hyđric
là: CaO , CuO , Na
2
O
PT: CaO + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2HCl
→
2NaCl + H
2
O
c) Chất tác dụng với NaOH là: SO
2
, CO
2


PT: SO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
SO
3
+ H
2
O
CO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O

Bài tập số 2.
Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dung
dịch HCl .3M
Axit
20
A + C

A + C
+ E
+ G
(2)
(3)
(1)
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
? Hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính
theo phương trình hoá học, các công thức
cần dùng để làm toán trên
Sau khi học sinh nhắc GV yêu cầu học
sinh giải, gọi một đại diện lên bảng làm
GV và HS cùng bổ sung
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra đo ở đktc
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu
được sau phản ứng (coi thể tích dung
dịch sau phản ứng bằng thể tích dung
dịch trước phản ứng)
Bài làm
a) PT: Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
b) Số mol HCl =
3.
1000
50
= 0,15 (mol)
Số mol Mg =

24
2,1
= 0,05 (mol)
Theo PT: nHCl = 2nMg
Theo bài ra: nHCl > 2nMg . Vậy HCl dư
Theo PT: nH
2
= nMg = 0,05 mol
Vậy thể tích H
2
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
c) Dung dịch sau phản ứng gồm MgCl
2
và HCl dư
Theo PT:
nMgCl
2
=
2
1
nHCl = nMg = 0,05 mol
Suy nMgCl
2
= 0,05mol,
nHCl (PƯ) = 0,1 mol
Vậy CMddHCl =
05,0
1,015,0 −
=1M
CM ddMgCl

2
=
05,0
05,0
= 1M
III. Hướng dẫn về nhà
1/ Hướng dẫn bài tập số 2:
Viết PT: a) H
2
SO
4
+ CuO
→
CuSO
4
+ H
2
O
b) 2H
2
SO
4
+ Cu
→
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

So sánh (a) và (b) ta thấy để điều chế 1mol CuSO
4
ở (a) chỉ cần 1mol H
2
SO
4
, còn ở
(b) cần 2mol H
2
SO
4
. Vậy phương pháp (a) tiết kiệm được H
2
SO
4
2) Làm bài tập số 3,4,5 SGK trang 21
Ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 9:
21
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
Mục tiêu:
1) Kiến thức:Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit
+ Nhận biết dung dịch axit và dung dịch muối sunfat
2) Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên

- Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của
các thí nghiệm trên
- Viết tường trình thí nghiệm
B. Chuẩn bị:
Gv chuẩn bị cho học sinh mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm 1 cái, Ống nghiệm 10 cái, kẹp gỗ 1 cái, môi sắt 1
cái , lọ thuỷ tinh miệng rộng 1 cái
- Hoá chất: CaO, H
2
O, phốt pho đỏ, dd HCl, dd Na
2
SO
4
, dd NaCl, dd BaCl
2,
quỳ tím
C. Hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra sự chuẩn bị
+ GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra lại các dụng cụ, hoá chất
+ GV kiểm tra lại một số kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành
- Tính chất hoá học của oxit bazơ
- Tính chất hoá học của oxit axit
- Tính chất hoá học của axit
II. Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV treo nội dung các bước làm thí
nghiệm lên bảng, yêu cầu học sinh các
nhóm nghiên cứu, sau đó cho các nhóm
tiến hành làm thí nghiệm, quan sát ghi
hiện tuợng xảy ra vào phiếu tường

trình do GV phát cho các nhóm
Sau khi các nhóm hoàn thành GV yêu
cầu các nhóm báo cáo kết quả
? Qua thí nghiệm đó em có kết luận gì
1. Tính chất hoá học của oxit:
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với
nước
- Cho một mẩu CaO vào ống nghiệm, sau
đó thêm dần 1 - 2 ml nước
- Dùng quỳ tím hoặc dung dịch fenol
phtalein để kiểm tra
Hiện tượng: - Phản ứng toả nhiều nhiệt
- Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ
tím chuyển sang màu xanh, làm cho
fenol phtalen chuyển sang màu đỏ
Kết luận: CaO có tính chất hoá học của
oxit bazơ
PT: CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
22
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội
dung thí nghiệm SGK
Sau đó cho các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm theo hướng dẫn, quan sát ghi
chép vào phiếu

Sau khi các nhóm tiến hành xong thí
nghiệm GV yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả
? Qua đó em có kết luận gì?
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thí
nghiệm lên bảng
Yêu cầu các nhóm nghiên cứu
? Hãy lập sơ đồ nhận biết
Tiến hành thí nghiệm nhận biết theo
đúng quy trình
GV theo dõi bổ sung
b) Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphot
phopentaoxit tác dụng với nước
- Đốt một ít P đỏ trong bình thuỷ tinh
miệng rộng . Khi phôt pho cháy hết cho
3ml nước vào bình , đậy nút , lắc nhẹ
- Thử dung dịch bằng quỳ tím
Kết luận: Đi photpho pentaoxit có tính
chất hoá học của oxit axit
PT: 4P + 5O
2

→
2P
2
O
5
P
2
O

5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
2. Nhận biết dung dịch:
Thí nghiệm:
- Có ba lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một
trong ba dung dịch là: H
2
SO
4
, HCl ,
Na
2
SO
4
. Hãy tiến hành thí nghiệm nhận
biết các lọ hoá chất đó
+ Cho học sinh lập sơ đồ nhận biết
III. Viết tường trình
GV hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu sau:
- Thí nghiệm
- Cách tiến hành
- Hiện tượng quan sát được
- Kết luận , viết phương trình phản ứng (nếu có)

IV. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn học sinh ôn tập phần oxit, axit để giờ sau kiểm tra một tiết
Ngày 27 tháng 9 năm 2009
Tiết 10:
23
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
KIỂM TRA VIẾT
A.Mục tiêu:
Đánh giá việc nắm kiến thức cho học sinh về hai loại hợp chất oxit và axit ( về tính
chất hóa học của hai loại oxit, tính chất hóa học của axit, phân loại các hợp chất, cách
nhận biết )
B. Đề ra:
Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu mà em
cho là đúng:
1) Dãy gồm các chất đều là oxit bazơ là:
A. SO
2
, CuO, CaO, Li
2
O, Na
2
O, MgO
B. P
2
O
5
, SO
2
, CO

2
, Li
2
O, N
2
O
5
, SiO
2
C. CuO, CaO, Na
2
O, Li
2
O, MgO, Fe
2
O
3
D. SO
2
, P
2
O
5
, N
2
O
5
, CO
2
, ZnO, Al

2
O
3
2) Dãy gồm các chất đều là oxit axit là:
A. SO
2
, Li
2
O, P
2
O
5,
CO
2
, N
2
O
5
B. P
2
O
5,
N
2
O
5
, SO
2
, CO
2

, SO
3
C. CuO, SO
2
, CaO, Li
2
O, ZnO
D. P
2
O
5
, Li
2
O, SO
2
, CO
2
, SiO
2
Câu 2:
1) Cho bột sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được khí nào sau đây:
A. Clo, B. Oxi, C. Lưu huỳnh đioxit , D. Khí cacbon đioxit, E. Khíhidro
2) Thí nghiệm nào sau đây có thể khẳng định được chất khí sinh ra ở (1)
A. Cháy trong không khí với tiếng nổ nhỏ
B. Làm đục nước vôi trong
C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm

Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch không màu là Na
2
SO
4
và NaCl, người ta có thể
dùng thuốc thử nào sau đây:
A. BaCl
2
, B. HCl, C. H
2
SO
4
, D. K
2
SO
4
Câu 4:
Hãy nối các chữ số 1,2,3,4 ở A với một chữ cái a,b,c,d,e ở B để có hiện tượng đúng :
A B
1) Mg + HCl sinh ra a) dung dịch có màu vàng nâu
2) CuO + HCl sinh ra b) khí nhẹ hơn không khí và cháy đượctrong không khí
3) Fe
2
O
3
+ HCl sinh ra c) dung dịch có màu xanh lam
4) Al
2
O
3

+ HCl sinh ra d) Kết tủa màu trắng
e) dung dịch không màu
Nối 1 với……; 2 với …….; 3 với ……… ; 4 với ……
Câu 5: Cho bột Zn dư vào vào 200ml dung dịch HCl.1M. Thể tích khí hiddro thu
được (đktc) là:
A. 1,12 lít, B. 2,24 lít, C. 2,4 lít, D. 1,2 lít
a. HCl và CuO, b. HCl và SO
2
, c. CaO và CO
2
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều thuộc loại axit:
A. HCl, H
2
SO
4
, NaOH, HNO
3
, H
2
S, NaHCO
3
24
Lương Thị Đàn – Trường THCS Thạch Linh – Phòng DG- ĐT thành phố Hà Tĩnh
B. Ca(HCO
3
)
2
, HF, H
2
CO

3
, Na
2
O, H
2
SiO
3
, KHCO
3
C. HCl, H
2
S, H
2
SiO
3
, HNO
3
, HF, H
2
SO
4
D. CO
2
, KHCO
3
, HNO
3
, HCl, Ca(HCO
3
)

2
Phần tự luận:
Câu 7: Có 4 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: HCl, H
2
SO
4
,
NaCl, Na
2
SO
4
. Hãy trình bày phương pháp nhận biết dung dịch trong mỗi lọ, viết các
phương trình phản ứng (nếu có)
Câu 8:Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
C
1
→
CO
2

2
→
CaCO
3

4
→
CO
2


5
→
NaHCO
3

6
→
Na
2
CO
3
Câu 9: Trung hòa dung dịch NaOH bằng dung dịch H
2
SO
4

a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đem trung hòa, biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn và cần dùng hết 150ml dung dịch H
2
SO
4
.2M. Biết dung dịch NaOH có
nồng độ là 15% và muối tạo thành là muối trung hòa
C. Đáp án + Biểu điểu:
Phần trắc nghiệm khách quan(3điểm)
Câu 1: (1) đáp án C ; (2) đáp án B (đúng mỗi ý 0,25 điểm)
Câu 2: (1) đáp án E ; (2) đáp án A (đúng mỗi ý 0,25 điểm)
Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 4: Nối 1 với b; 2 với c; 3 với a; 4 với e (đúng mỗi ý 0,125 điểm)

Câu 5: Đáp án B (0,5 điểm)
Câu 6: Đáp án C (0,5 điểm)
Phần tự luận(7 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
- Dùng quỳ tím để phân thành 2 nhóm chất
+ Nhóm làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H
2
SO
4
và dung dịch HCl
+ Nhóm không làm quỳ tím đổi màu là dung dịch Na
2
SO
4
và NaCl
- Dùng BaCl
2
hay Ba(NO
3
)
2
hoặc Ba(OH)
2
làm thuốc thử để nhận biết các chất
trong mỗi nhóm
+ Ở nhóm axit mẩu nào có kết tủa trắng là dung dịch H
2
SO
4
vì:

H
2
SO
4
+ BaCl
2

→
BaSO
4
+ 2HCl
(dd) (dd) ( R- trắng) (dd)
Còn lại là dung dịch HCl
+ Ở nhóm muối mẩu nào có kết tủa trắng là Na
2
SO
4
vì:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2

→
BaSO
4
+ 2NaCl
(dd) (dd) (R- trắng) (dd)

Câu 8: (3 điểm). Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm
1/ C + O
2

0
t
→
CO
2
2/ CO
2
+ CaO
→
CaCO
3

Hoặc: CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3

+ H
2
O
3/ CaCO
3


0
t
→
CaO + CO
2
4/ CO
2
+ NaOH
→
NaHCO
3
5/ NaHCO
3
+ NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Câu 9: (2 điểm)
a) PT: 2NaOH + H
2
SO
4

→

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×