Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Phân xưởng chưng cất dầu thô CDU (Crude distillation units)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.88 KB, 26 trang )

Phân xưởng chưng cất dầu thô CDU(Crude Distillation Units)
CHƯƠNG1- Giới thiệu chung
- Công suất : 147.976 BPSD ( 6.5 triệu tấn / năm )
- Nhiệm vụ : chưng cất dầu thô thành các phân đoạn khác nhau
- Các thiết bị chính
+ Thiết bị tách muối
+ Lò đốt
+ Tháp chưng cất chính và tháp tách phụ
+ Tháp ổn định
- Các sản phẩm
+ Phần nhẹ: đưa qua cụm xử lý khí của phân xưởng RFCC , sau
đó qua phân xưởng xử lý khí hóa lỏng LPG
+ Phân đoạn naphtha : đưa đến phân xưởng NHT để xử lý
+ Phân đoạn kéoene : đưa đến phân xưởng KTU
+ Phân đoạn LGO : để pha trộn DO / đưa đến phân xưởng xử lý
LCO
+ Phân đoạn HGO : để pha trộn DO/ đưa đến phân xưởng xử lý
LCO
+ phần cặn : đưa đến phân xưởng RFCC
CHƯƠNG2- Các sự cố trong phân xưởng CDU
1- Rò rỉ thiết bị trao đổi nhiệt
2- Rò rỉ thiết bị làm mát bằng quạt không khí
3- Áp suất quá cao trong tháp phân tách chính
4- Hỏng bơm nguyên liệu dầu thô
5- Mất khí nhiên liệu cho lò đốt
6- Mất quạt cấp lò đốt
7- Mất nguồn cấp khí điều khiển
8- Vỡ ông trong lò đốt
9- Mất nguồn nước làm mát
10- Mất nguồn cấp hơi nước
11- Sự cố tài bộ phận điều khiển trung tam


12- Mất điện toàn bộ
13- Kiểm tra mức nhũ tương thiết bị tách muối
14- Đưa vào hoạt động hoặc dừng thiết bị trao đổi nhiệt
15- Hỏng bơm
CHƯƠNG3- Đánh giá mối nguy
- Rò rỉ thiết bị trao đổi nhiệt
Sự cố này gây rò rỉ các chất tải nhiệt ra ngoài như chất tải
lạnh( nước lạnh,chất sinh hàn,…) chât lỏng có nhiệt độ cao( các
dòng khí để gia nhiệt, dòng dầu nóng, ). Các chất này khi rò rỉ ra
1
ngoài có thể gây bỏng nhiệt, có thể gây nổ với thiết bị.
- Rò rỉ thiết bị làm mát bằng quạt không khí.
Mối nguy này ít ảnh hưởng hơn so với so với rò rỉ thiết bị trai đổi
nhiệt.
- Áp suất quá cao trong tháp phân tách chính
Sự cố này làm thiết bị dễ bị hỏng gây rò rỉ hoặc nổ gây nguy
hiểm cao đối với người lao động và nhà máy.
- Hỏng bơm nguyên liệu dầu thô
Sự cố này gây giảm áp trong thiết bị làm ảnh hưởng đến sự hoạt
động bình thường của hệ thống gây nguy hiểm với người lao
động và nhà máy.
- Mất khí nhiên liệu cho lò đốt
Làm hệ thống hoạt động không bình thường.
- Mất quạt cấp lò đốt
- Mất nguồn cấp khí điều khiển
- Vỡ ông trong lò đốt
Mối nguy này nghiêm trọng gây thoát khí ra khỏi ống trong lò đốt,
gây cháy giảm lượng oxi trong lò đốt và nồng độ chất độc cao
gây nguy hiểm với người lao động và phân xưởng.
- Mất nguồn nước làm mát

Khiến hệ thống làm mát thiếu nước làm mát, các chất cần làm
mát ;không được hạ nhiệt dễ gây cháy nổ gây nguy hiểm tới
công nhân và phân xưởng.
- Mất nguồn cấp hơi nước
- Sự cố tại bộ phận điều khiển trung tâm
Gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhà máy và công nhân do có
thể xảy ra nhiều sự cố không kiểm soát được như cháy nổ,…
- Mất điện toàn bộ
Mối nguy này rất nghiêm trọng gây ảnh hưởng lớn tới hoạt động
của nhà máy, các thiết bị bơm, gia nhiệt, làm mát, dễ gây cháy
nổ làm nguy hiểm tới công nhân và nhà máy.
- Kiểm tra mức nhũ tương thiết bị tách muối
- Đưa vào hoạt động hoặc dừng thiết bị trao đổi nhiệt
Quá trình này có thể làm rò rỉ nguyên liệu và làm thoát các chất
độc dễ bay hơi nên tương đối nguy hiểm.
- Hỏng bơm
Sự cố này làm giảm công suất xưởng chưng cất, tăng áp suất
của thiết bị tách muối, lưu lượng chất lỏng đi qua lò đốt thấp và
nguy cơ lò đốt H-1101 bị TRIP bởi lưu lượng thấp, nhiệt độ lò đốt
sẽ thay đổi và dao động.
2
- Tiếng ồn từ máy bơm, máy nén cho quá trình vận chuyển dầu
thô
Tiếng ồn gây ra cho cảm giác khó chịu, khó nhận biết những hoạt
động xung quanh gây nguy hiểm cho quá trình làm việc và
những ảnh hưởng sau này.
- Áp suất từ thiết bị gia nhiệt, máy bơm tuần hoàn
- Mặt bằng làm việc của phân xưởng ngổn ngang với các đường
ống vận chuyển dòng sản phẩm
- Nhiệt từ lò đốt, lò chưng cất

- Các chất xúc tác, phụ gia có độc tính
- Tâm lý làm việc
- Cháy nổ ống dẫn dầu
- Khí độc H
2
S, hơi dầu,khí dầu mỏ,các hợp chất thơm, các dung
môi
+ Khí H
2
S là khí độc, gây cháy và ăn mòn. H
2
S khi thoát ra ngoài
chúng sẽ tích tụ lại ở những khu vực thấp không thoáng gió. Ở
nồng độ thấp H
2
S làm giảm khả năng khứu giác dẫn đến những
sai lầm về an toàn mùi sau đó. Ở nồng độ cao H
2
S gây ngạt và
tử vong.
+ Hơi dầu mỏ:- Gây chóng mặt, đau đầu và kích thích thị giác.
- Nồng độ cao gây mê man, bất tỉnh và nghẹt thở
nếu nồng độ đủ cao và thời gian đủ dài.
- Tác động tại các nồng độ khác nhau như sau:
- 0.1% thể tích (1000 ppm): kích thích mắt trong
vòng 1 giờ.
- 0.2% thể tích (2000 ppm): kích thích mắt, mũi
và cổ họng; chóng mặt và loạng choạng trong vòng nửa
giờ.
- 0.7% thể tích (7000 ppm): Các triệu chứng như

say rượu trong vòng ¼ giờ.
- 1.0% thể tích (10 000 ppm): nhanh chóng có
các triệu chứng như say rượu và có thể dẫn đến bất
tỉnh hoặc chết nếu tiếp tục phải tiếp xúc.
- 2.0% thể tích (20 000 ppm): Tê liệt và chết diễn
ra rất nhanh.
- Rò rỉ hơi qua các van
- Không khí ô nhiễm
- Các sản phẩm dầu mỏ lỏng
+ Gây nhiễm bẩn da: -Là dung môi có khả năng hoà tan chất béo làm
trôi lớp chất béo tự nhiên bảo vệ da.
3
- Gây viêm da, khô, nứt, đỏ ửng và phồng rộp.
- Tiếp xúc lâu gây viêm tuyến nhờn trên da
(hoặc viêm lỗ chân lông).
- HC thơm đa vòng (PAHs - Polycyclic aromatic
hydrocarbons ), đa nhân tiếp xúc thường xuyên
gây ung thư.
+ Các chất dung môi được sử dụng trong phân xưởng gây nguy
hiểm khi tiếp xúc với chúng.
CHƯƠNG4- Kiểm soát mối nguy
1- Rò rỉ thiết bị trao đổi nhiệt
+ Kiểm tra thiết bị trao đổi nhiệt thường xuyên khi có sự cố thì nhân
viên tại phân xưởng thông báo cho trưởng ca phân xưởng tình trạng
rò rỉ thiết bị trao đổi nhiệt bao gồm:
• Tên thiết bị trao đổi nhiệt
• Phần thiết bị trao đổi nhiệt nghi ngờ bị rò rỉ
• Mức độ rò rỉ
4
+ Trưởng ca phân xưởng thông báo cho trưởng ca nhà máy.

+ Tùy thuộc vào mức độ rò rỉ mà trưởng ca nhà máy và trưởng ca
phân xưởng xem xét yêu cầu an toàn cho phần thay thế.
+ Trưởng ca phân xưởng viết bảng Yêu Cầu Công việc Cho Bảo
Dưỡng (mainternance work request) cho thiết bị trao đổi nhiệt rò rỉ và
kế hoạch để sửa chữa nó.
Nếu rò rỉ lớn trong thiết bị trao đổi nhiệt và xảy ra vào ban đêm,
trưởng ca nhà máy sẽ gọi đội bảo dưỡng ngay lập tức để khắc phục
rò rỉ, tránh không cho quá trình cháy nổ xảy ra trong phân xưởng.
+CÁCH LY BẰNG HƠI (Steam)
+Tháo bảo ôn để xác định chính xác vị trí rò rỉ và có kế hoạch cho
bảo dưởng, sửa chữa.
+Chuẩn bị một ống mềm và súng phun hơi để kết nối hơi thấp áp từ
điểm cung cấp phụ trợ đến thiết bị trao đổi nhiệt bị rò rỉ (US).
+Mở rất nhỏ đường hơi thấp áp để loại bỏ hoàn toàn nước ngưng
trong hệ thống thông qua súng phun hơi.
+ Đưa súng phun hơi đến chính xác điểm rò rỉ của thiết bị trao đổi
nhiệt
+Có thể tăng lượng hơi thấp áp thông qua súng hơi bằng cách mở
van cô lập hơi thấp áp (tùy thuộc vào khả năng quan sát của nhân
viên vận hành tại phân xưởng).
+Giám sát thường xuyên sự rò rỉ và giảm lượng hơi thấp áp nếu
giảm dần rò rỉ.
++Hạn chế rò rỉ và đưa thiết bị trao đổi nhiệt hoạt động trở lại
+ Giảm dòng hơi hydrocarbon đi qua thiết bị trao đổi nhiệt bị rò rỉ nếu
cần thiết để giảm rò rỉ ở mặt bích.
+Tăng lưu lượng dòng vào thiết bị trao đổi nhiệt đến khi đạt điều kiện
vận hành bình thường.
5
+Tiếp tục theo giõi sự rò rỉ sau khi sửa chữa xong và xác nhận thiết
bị không còn rò rỉ nữa.

+Lắp lại bảo ôn và tháo dỡ dàn giáo sau khi thiết bị trao đổi nhiệt
không còn rò rỉ nữa.
+Nhân viên vận hành tại phân xưởng sẽ thông báo cho nhân viên
vận hành tại phòng điều khiển biết loại hydrocarbon đưa đến thiết bị
trao đổi nhiệt bị rò rỉ.
+Trường hợp rò rỉ lớn, có thể phải giảm công suất hoặc dừng phân
xưởng nhưng phải được sự xem xét và đồng ý của trưởng ca nhà
máy.
+Nếu dừng phân xưởng, phải tuân thủ theo quy trình dừng bình
thường hoặc dừng khẩn cấp phân xưởng.
+Giảm, sau đó đóng đường hơi tháp áp lại nếu nếu mặt bích đã sửa
chữa, bảo dưỡng và vặn kỹ.
+Tăng lưu lượng dòng vào thiết bị trao đổi nhiệt đến khi đạt điều kiện
vận hành bình thường.
+Tiếp tục theo giõi sự rò rỉ sau khi sửa chữa xong và xác nhận thiết
bị không còn rò rỉ nữa.
+Lắp lại bảo ôn và tháo dỡ dàn giáo sau khi thiết bị trao đổi nhiệt
không còn rò rỉ nữa.
2- Rò rỉ thiết bị làm mát bằng quạt không khí
* Kiểm tra rò rỉ thiết bị làm mát bằng không khí
+Thông báo với trưởng ca tình trạng rò rỉ và chính xác vị trí rò
+Thông báo với nhân viên vận hành phòng điều khiển chính xác vị trí
rò rỉ.
+Thông báo nhân viên vận hành tại phòng điều khiển và trưởng ca
biết thiết bị bị rò rỉ nghiêm trọng hoặc có thể kiểm soát được.
+Mặc trang bị bảo hộ khi đến gần điểm rò rỉ.
+Nếu đường ống có bảo ôn thì tháo ra để có thể theo giõi được tình
trang rò rỉ của thiết bị.
6
+Nếu tình trạng rò rỉ không nghiêm trọng có thể kiểm soát được thì

có thể dùng súng hơi nước để phân tán hydrocarbon tại điểm rò rỉ,
chuẩn bị kế hoạch cho việc dừng thiết bị làm mát bằng quạt khí đã
bị rò rỉ.
+Chuẩn bị ống mềm và súng hơi để kết nối hơi thấp áp từ điểm cấp
hơi nước phụ trợ.
+Mở một ít đường cung cấp hơi nước để xả hoàn toàn hơi nước
ngưng tụ tại đầu súng hơi.
+Đặt súng hơi vào chính xác điểm rò rỉ.
+Tăng độ mở van của hơi thấp áp tùy thuộc vào quan sát của nhân
viên vận hành tại hiện trường.
+Kiểm tra thường xuyên rò rỉ và giảm hơi thấp áp nếu tình trạng rò rỉ
thuyên giảm
* Các bước cần thiết khi xử lý rò rỉ thiết bị làm mát bằng quạt không
khí
+Thông báo cho trưởng ca phân xưởng về tình trạng rò rỉ.
+ Thông báo phòng chữa cháy nếu cần thiết.
+Cô lập hệ thống thiết bị làm mát bằng quạt khí ngay lập tức.
+Mở đường nối tắt qua thiết bị làm mát bằng quạt khí, nếu có
đường nối tắt.
+Giảm lưu lượng nguyên liệu , phụ thuộc tình trạng của rò rỉ.
+Giảm tối thiểu lưu lượng đến thiết bị làm mát bằng quạt khí, nếu
thiết bị làm mát bằng quạt khí làm mát cho sản phẩm, liên hệ với nhân viên
vận hành bể chứa sản phẩm đó.
+Giảm lưu lượng dòng dầu qua thiết bị làm mát bằng quạt khí bị rò
rỉ nếu cần thiết để giảm rò rỉ qua mặt bích.
+Nhân viên vận hành tại hiện trường sẽ báo cho nhân viên tại
phòng điều khiển biết chính xác đường hydrocarbon nào trong thiết
bị làm mát bằng quạt khí bị rò rỉ.
+Nếu phân xưởng cần dừng, thì phải theo quy trình dừng khẩn cấp
hoặc dừng thông thường đã được phê duyệt.

7
+Giảm và đóng hơi thấp áp nếu chổ rò rỉ đã được xử lý và vặn kỹ.
3- Áp suất quá cao trong tháp phân tách chính
Các bước tiến hành theo sơ đồ
8
9
T-1101 ÁP SUẤT QUÁ CAO
NHỮNG BƯỚC CẦN LÀM
MỞ VAN PV-064C VÀ VAN NỐI TẮT ĐỂ GIẢM ÁP SUẤT D-1103
MỞ VAN NỐI TẮT 3’’ CỦA PSV Ở ĐỈNH THÁP PHÂN TÁCH CHÍNH T-1101
MỞ VAN PV-064B VÀ VAN NỐI TẮT ĐỂ TĂNG KHÍ DƯ ĐẾN RFCC NẾU CẦN.
THÔNG BÁO PHÂN XƯỞNG RFCC VỀ ÁP SUẤT CAO CỦA KHÍ DƯ HIGH PRESSURE
T-1101 ÁP SUẤT GIẢM
ĐÓNG DẦN DẦN VAN NỐI TẮT 3” CỦA PSV Ở ĐỈNH THÁP PHÂN TÁCH CHÍNH T-1101
ĐÓNG DẦN DẦN VAN NỐI TẮT CỦA VAN 011-PV-064C
ĐÓNG DẦN DẦN VAN NỐI TẮT CỦA VAN 011-PV-064B
TĂNG LƯU LƯỢNG NGUYÊN LIỆU VÀO VÀ NHIỆT ĐỘ RA LÒ ĐỐT ĐẾN GIÁ TRỊ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
GIẢM NHIỆT ĐỘ RA LÒ ĐỐT VÀ LƯU LƯỢNG
NGUYÊN LIỆU NẾU CẦN.
THÔNG BÁO CỤM PHỤ TRỢ TĂNG HƠI NƯỚC ĐẾN ĐUỐT ĐỐT INCREASE STEAM TO FLARE
10
4- Hỏng bơm nguyên liệu dầu thô
11
NẾU ĐƯỢC
KHÔNG
NẠP MỘT PHẦN DẦU THÔ FAFAILURE FAILURE
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHIMMEDIATE STEPS TO TAKE
THÔNG BÁO PHÂN XƯỞNG 60 KHỞI ĐỘNG LẠI BƠM HOẶC BƠM DỰ PHÒNG
GIỮ C.O.T Ở GIÁ TRỊ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG CỦNG NHƯ ÁP SUẤT DRAFT LÒ ĐỐT
MOS UX-005 NẾU CẦN ĐỂ TRÁNH TRIP LÒ ĐỐT & ĐỂ LỬA THẤPDẪN SẢN PHẨM ĐẾN BỂ CHỨA ĐẦU THẢI NẾU CẦN THIẾT

KHỞI ĐỘNG BƠM DẦU THÔ
THIẾT LẬP LƯU LƯỢNG NHƯ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
TĂNG KHÍ ĐỐT /DẦU ĐỐT ĐẾN LÒ ĐỐT ĐỂ DUY TRÌ COT Ở GIÁ TRỊ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
KIỂM TRA ÁP SUẤT THIẾT BỊ TÁCH MUỐI ĐỂ TRÁNH TRƯỜNG HỢP QUÁ ÁP.
XÁC ĐỊNH LẠI LÒ ĐỐT TRIP BỞI LƯU LƯỢNG DÒNG ĐI QUA 8 NHÁNH THẤP
ĐÓNG CÁC VAN TAY CỦA NHIÊN LIỆU CUNG CẤP ĐẾN ĐẦU ĐỐT
KIỂM TRA CHẶT CHẼ ÁP SUẤT ĐỈNH T-1101, MỞ VAN NỐI TẮT PSV NẾU CẦN
DỪNG BƠM TUẦN HOÀN/ SẢN PHẨM NẾU XÂM THỰC
THỰCHỰCTATION
THỰC HIỆN QUY TRÌNH DỪNG NẾU CẦN/HOẶC CHẠY TUẦN HOÀN BÊN TRONG PHÂN XƯỞNG
DẪN SẢN PHẨM ĐẾN ĐẦU THẢI HOẶC ĐẦU THU GOM DẦU TUẦN HOÀN.
GIẢM LƯU LƯỢNG TỐI THIỂU ĐẾN TỶ LỆ 60%
NẾU UX005 BỊ KÍCH HOẠT VÀ TRIP LÒ ĐỐT H-1101 (TẮT ĐẦU ĐỐT)
12
PHÂN XƯỞNG 11 – CHƯNG CẤT DẦU THÔ
QUY TRÌNH DỪNG KHẨN CẤP
MẤT KHÍ NHIÊN LIỆU
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
NGUỒN CUNG CẤP NHIÊN LIỆU KHÍ ĐỐT SẴN SÀNG
NẾU SẴN SÀNG
NẾU KHÔNG SẴN SÀNG
DUY TRÌ ÁP SUẤT
VÀ MỨC HỆ THỐNG
KHỞI ĐỘNG LÒ ĐỐT
THEO QUY TRÌNH
KHỞI ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
GIỮ QUẠT THỔI KHÍ VÀ DUY TRÌ
ÁP SUẤT -2.0 mmH2O
THEO DÕI ÁP SUẤT HỆ THỐNG VÀ
DUY TRÌ TRÊN ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

XOAY BÍCH MÙ CHO
LÒ ĐỐT
THỰC HIỆN QUY TRÌNH
DỪNG BÌNH THƯỜNG
XÁC NHẬN LÒ

ĐỐT TRIP VÌ
QUÁ THẤP ÁP
SUẤT DẦU/ KHÍ
11PXALL122 ĐỐI
VỚI DẦU VÀ
11PXALL112 ĐỐI
VỚI KHÍ MỒI ĐỐT
XÁC ĐỊNH LẠI
VAN ĐIỀU KHIỂN
ÁP SUẤT DẦU/KHÍ
ĐÓNG HOÀN TOÀN
11-PIC-092 (H-1101)
11-PIC-118 (H-1101)
11FIC054 H-1101
11-FIC-043 (H-1101)
DẪN SẢN PHẨM
ĐẾN ĐẦU THU
ĐƯỜNG DẦU THẢI
GIẢM CÔNG
SUẤT ĐẾN 50%
VÀ DUY TRÌ
TUẦN HOÀN
DẦU THÔ
CÔ LẬP HƠI

QUÁ NHIỆT ĐÊN CÁC
THÁP
T-1101/02/03/04
VÀ XẢ RA
KHÍ QUYỂN
CÔ LẬP VAN TAY
CỦA DÒNG NHIÊN LIỆU DẦU/ KHÍ CỦA ĐẦU MỒI VÀ ĐẦU ĐỐT
GOM DẦUTUẦN HOÀN VÀ
XÁC NHẬN H-1101
TRIP
(ĐẦU ĐỐT CHÍNH)
DO ÁP SUẤT
QUÁ THẤP
11-FAXLL-067
PHÁT HÀNH
13
14
CỤM 1B: PHÂN XƯỞNG CHUNG CẤT DẦU THÔ
PRD-OPP-CDU-11106
XÁC NHẬN LẠI LÒ ĐỐT H-1101 BỊ DỪNG, KIỂM TRA DAMPER, CÔ LẬP TẤT CẢ ĐẦU ĐỐT VÀ ĐẦU MỒIXÁC NHẬN LẠI CÁC VAN SAU ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC ĐÓNG
11-PIC-092 (H-1101)
11-PIC-118 (H-1101)
11-FIC-054 (H-1101)
11-FIC-043(H-1101)
XÁC NHẬN LẠI CÁC VAN 11HV510A/B/C (H1101) MỞ HOÀN TOÀN ĐỂ THÔNG KHÍ MỘT CÁCH TỰ NHIÊN. GIỮ
B-1101 CHẠY
MỞ NỐI TẮT CÁC VAN ĐIỀU KHIỂN ĐƯA SẢN PHẨM VỀ LẠI BỂ DẦU THÔ
GIẢM NHIỆT ĐỘ ĐỈNH, GIẢM LƯU LƯỢNG LẤY RA CỦA KERO, LGO, HGO THEO THỨ TỰ ĐỂ PHA LOÃNG VÀ SÚC RỬA ĐƯỜNG SẢN PHẨM CẶN. ĐẢM BẢO RẰNG CÁC VAN NỐI TẮT CỦA 11-FQIC 026/027/028 LÀ MỞ- CẶN CHƯNG CẤT QUA RFCC LÀ ĐÓNG.
DUY TRÌ ÁP SUẤT HỆ THỐNG CAO HƠN ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.
NẾU CẦN CÓ THỂ MỞ VAN NỐI TẮT CỦA VAN XẢ AN TOÀN

QUAY CÁC BÍCH MÙ TẠI LÒ ĐỐT
GIỮ LIÊN LẠC VỚI CÁC BỘ PHẬN LIÊN QUAN, LIÊN LẠC VỚI NHÂN VIÊN LẬP KẾ HOẠCH.
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
MẤT NGUỒN CẤP KHÍ ĐIỀU KHIỂN
15
CỤM 1B : PHÂN XƯỞNG CHUNG CẤT DẦU THÔ
PRD-OPP-CDU-11105
VỠ ỐNG TRONG LÒ H-1101
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
NVVH PHÂN XƯỞNG
DỪNG BƠM TĂNG ÁP
P-1101A/B
MỞ ĐƯỜNG HƠI TRUNG ÁP KHẨN CẤP Ở 8 NHÁNH VÀO LÒ ĐỐT H-1101
NHẤN NÚT KHẨN CẤP UX-005A ĐỂ DỪNG LÒ ĐỐT
MỞ ĐƯỜNG HƠI NƯỚC ĐỂ DẬP TẮT LỬA TRONG LÒ
TẮT P-1101A/B HOẶC NHẤN NÚT KHẨN CÁP11-UX-001 HOẶC 11-UX-011
TẠI PHÂN XƯỞNG
ĐÓNG ĐƯỜNG HƠI QUÁ NHIỆT VÀO CÁC THÁP
DUY TRÌ MỨC TRONG THÁP CHÍNH VÀ CÁC THÁP T-1102/03/04
DỪNG CỤM TẠO CHÂN KHÔNG VÀ PHÁ CHÂN KHÔNG BẰNG N2
DUY TRÌ DÒNG TUẦN HOÀN ĐỈNH LÂU NHẤT CÓ THỂ
KIỂM SOÁT CÁC THÔNG SỐ KHÁC CỦA PHÂN XƯỞNG
THÔNG BÁO KHU VỰC BỂ CHỨA DẦU THÔ DỪNG BƠM
P-6001 A/B/C
ĐƯA SẢN PHẨM RA BỂ CHỨA DẦU THÔ HOẶC VỀ BỂ CHỨA DẦU THẢI.
NVVH ĐIỀU KHIỂN
KIỂM TRA VÀ THÔNG BÁO CHI TIẾT TÌNH TRẠNG CHO TRƯỞNG CA
GIỮ LIÊN LẠC THƯỜNG XUYÊN VỚI NHỮNG NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM
ĐƯA LGO VỀ ĐÁY CÀNG NHIỀU CÀNG TỐT ĐỂ PHA LOÃNG CẶN
THÔNG TIN CHO RFCC CÁC THÔNG SỐ CỦA DÒNG DẦU CẶN

XẢ HƠI NƯỚC RA MÔI TRƯỜNG QUA SL-1101
16
DỪNG H-1101 VỚI 011.UX-005
TẮT P1115
GIẢM CÔNG SUẤT CÒN 60%, DUY TRÌ BƠM TUẦN HOÀN, QUẠT LÀM MÁT ĐỂ LÀM NGUỘI HỆ THỐNG
CÔ LẬP HƠI NƯỚC QUÁ NHIỆT VÀO ĐÁY THÁP T1101/03/04DẪN SẢN PHẨM RA ĐẦU GOM TUẦN HOÀN
NGUỒN NƯỚC LÀM MÁT ĐƯỢC PHỤC HỒI TRONG 10 PHÚT
KHỞI ĐỘNG LẠI LÒ ĐỐT, KHỞI ĐỘNG LAI PHÂN XƯỞNG
MẤT NGUỒN CẤP NƯỚC LÀM MÁT
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
XEM XÉT VIỆC DỪNG PHÂN XƯỞNG
THEO DÕI NHIỆT ĐỘ CỦA DẦU LÀM KÍN TRONG CÁC BƠM
DUY TRÌ ÁP SUẤT HỆ THỐNG
Đ
SAI
ĐÓNG VAN TV301, 11FV034 VÀ BYPASS T1107
CÔ LẬP DÒNG HƠI NƯỚC VÀO CỤM CHÂN KHÔNG
THEO DÕI NHIỆT ĐỘ CỦA DẦU LÀM KÍN TRONG CÁC BƠM
17
LIÊN LẠC VỚI NHÂN VIÊN TẠI PHÒNG ĐIỀU KHIỂN CỦA PHÂN XƯỞNG PHỤ TRỢ
GIÁM SÁT CÁC THÔNG SỐ CỦA CÁC SẢN PHẨM
DỪNG DÒNG HƠI ĐƯA ĐẾN PHÂN XƯỞNG CDU
MẤT NGUỒN CẤP HƠI NƯỚC
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
NVVH TẠI PHÒNG ĐIỀU KHIỂN
NVVH TẠI PHÂN XƯỞNG
CÔ LẬP HỆ THỐNG TẠO CHÂN KHÔNG
A1101-A/B/C
A1002-A/B/C
CÔ LẬP CÁC DÒNG HƠI QUÁ NHIỆT VÀO ĐÁY THÁP T1101/02/03/04

ISOLATE STRIPPING STEAM TO SL011
H1101
GIẢM CÔNG SUẤT. DỪNG PHÂN XƯỞNG
DUY TRÌ ÁP SUẤT HỆ THỐNG
GIỮ B-1101 CHẠY ĐỂ LÀM NGUỘI LÒ DỐT
XẢ RA MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA CÁC ĐIỂM XẢ
CÔ LẬP CÁC ĐẦU ĐỐT NẾU CẦN
18
19
Sự cố tại khu điều khiển trung tâm
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
−DUY TRÌ
QUẠT LÀM
MÁT CHO
CÁC DÒNG
TUẦN HOÀN
VÀ HỒI LƯU
ĐỂ LÀM
NGUỘI HỆ
THỐNG.
−LIÊN LẠC VỚI CỤM BỂ CHỨA
DẦU THÔ ĐỂ DỪNG BƠM
P6001
−GIỮ P1106 CHẠY ĐỂ GIẢM
MỨC CỦA T-1101 (QUAN SÁT
MỨC TẠI LG-009
−ĐẢM BẢO DÒNG DẦU CẶN
CHƯNG CẤT ĐƯỢC NỐI
THÔNG TỚI HỆ THỐNG THU
GOM DẦU THẢI, HỆ THỐNG

NƯỚC ẤM HOẠT ĐỘNG.

MỞ ĐƯỜNG VÒNG QUA VAN
11PV064C.
−CÔ LẬP CÁC DÒNG
HƠI NƯỚC QUÁ
NHIỆT VÀO ĐÁY
THÁP T-1101/T-1103/
T-1104 & HƠI NƯỚC
VÀO CỤM TẠO ÁP
SUẤT CHÂN
KHÔNG.
−XẢ HƠI NƯỚC RA
MÔI TRƯỜNG
THÔNG QUA SL-
1101.
−ĐƯA CÁC SẢN
PHẨM RA BỂ
CHỨA DẦU
THẢI THÔNG
QUA ĐƯỜNG
ỐNG GOM
DẦU TOÀN
HOÀN
−LIÊN LẠC
VỚI KỸ SƯ
DCS QUA
TRƯỞNG CA
NHÀ MÁY ĐỂ
KHỞI ĐỘNG

LẠI DCS
−DỪNG LÒ ĐỐT
BẰNG CÁCH NHẤN
NÚT UX-005
−GIẢM CÔNG SUẤT
CỦA PHÂN XƯỞNG
XUỐNG CÒN 50%.
HỆ THỐNG DCS ĐÃ HỒI PHỤC
ĐÚNG
SAI
−CÔ LẬP CÁC VAN CỦA TỪNG ĐẦU ĐỐT/ ĐẦU
MỒI.
−ĐÓNG VAN ĐIỀU KHIỂN ĐƯỜNG KHÍ
NGUYÊN LIỆU CỦA CÁC ĐẦU ĐỐT.
−ĐẢM BẢO B-1101 CHẠY.
−ĐẢM BẢO CỬA XẢ CỦA ỐNG KHÓI MỞ.
−KIỂM TRA THÔNG TUYẾN CỦA HỆ THỐNG
LÒ ĐỐT
−VAN ĐIỀU KHIỂN CÙA CÁC ĐẦU ĐỐT ĐÃ
ĐÓNG.
−ỐNG KHÓI ĐÃ THÔNG.
−ĐẢM BẢO CÁC VAN CÔ LẬP CỦA TỪNG
−DUY TRÌ DÒNG HỒI LƯU ĐỂ LÀM NGUỘI HỆ
THỐNG.
−DUY TRÌ DÒNG TUẦN HOÀN
−DUY TRÌ QUẠT LÀM MÁT
−DỪNG BƠM NẾU XẢY RA HIỆN TƯỢNG XÂM
−LIÊN LẠC VỚI KỸ SƯ DCS/
ĐIỀU KHIỂN ĐỂ KHỞI ĐỘNG
LẠI CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN BỊ

ẢNH HƯỞNG
−BẢO ĐẢM VÀ DUY TRÌ ÁP SUẤT HỆ THỐNG
VÀ MỨC Ở CÁC THÁP.
−KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ XẢY RA NẾU CẦN
CÓ THỂ DỪNG PHÂN XƯỞNG HOÀN TOÀN.

KIỂM TRA DÒNG HGO VÀ CẶN CHƯNG CẤT
TẠI CÁC ĐIỂM LẤY MẪU, NẾU NHẬN THẤY
RẰNG CHÚNG ĐÃ ĐƯỢC PHA LOÃNG BỞI
DẦU RỬA VÀ NHIỆT ĐỘ NHỎ HƠN 100°C THÌ
DUY TRÌ TUẦN HOÀN NỘI TẠI PHÂN
XƯỞNG.
−KHỞI ĐỘNG LẠI LÒ ĐỐT
H1101
−KHỞI ĐỘNG PHÂN XƯỞNG
VỚI 60% CÔNG SUẤT.
20
MẤT ĐIỆN TOÀN NHÀ MÁY
CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
XÁC NHẬN LẠI
VỊ TRÍ THÍCH
HỢP CỦA CÁC
VAN ĐIỀU
KHIỂN (MỞ
HOẶC ĐÓNG
LÀM RÕ TÌNH
TRẠNG CÁC
PHÂN XƯỞNG
PHỤ TRỢ NHƯ:
KHÍ ĐIỀU

KHIỂN, NƯỚC
CÔ LẬP VAN
TV301 & FV034
BYPASS T1107
VÀ CÔ LẬP HƠI
TRUNG ÁP VÀO
CỤM THIẾT BỊ
XÁC NHẬN LẠI
CÁC VAN
11HV510A/B/C
(H1101) MỞ
HOÀN TOÀN ĐỂ
THÔNG KHÍ
MỘT CÁCH TỰ
NHIÊN
DẪN SẢN PHẨM
TỚI ĐẦU GÓP
TUẦN HOÀN VỀ
U60.
CÔ LẬP DÒNG
CẶN CHƯNG CẤT
CÔ LẬP DÒNG
HƠI NƯỚC VÀO
ĐÁY THÁP
T-1101/03/04 VÀ
XẢ HƠI NƯỚC
RA MÔI
XÁC NHẬN LẠI
LÒ ĐỐT H-1101
BỊ DỪNG, KIỂM

TRA DAMPER,
CÔ LẬP TẤT CẢ
BURNER VÀ
PILOT
MẤT ĐIỆN KÉO DÀI
ĐÚNG
SAI
ĐẢM BẢO RẰNG HỆ THỐNG
ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC HỒI PHỤC VÀ
ỔN ĐỊNH
TUÂN THEO NHỮNG QUY TRÌNH
SAU ĐỂ GIỮ AN TOÀN CHO PHÂN
XƯỞNG
−KHỞI ĐỘNG 50% TẤT CẢ CÁC AIR
COOLER NGOẠI TRỪ E-1126
−KHỞI ĐỘNG CÁC BƠM TUẦN HOÀN
CẠNH SƯỜN.
−KHỞI ĐỘNG BƠM TUẦN HOÀN ĐỈNH
NẾU MẤT CUNG CẤP KHÍ
ĐIỀU KHIỂN
(THAM KHẢO QUY TRÌNH
PRD-OPP-CDU-11106)
NẾU MẤT CUNG CẤP HƠI
NƯỚC
(THAM KHẢO QUY TRÌNH
NẾU CUNG CẤP NƯỚC
LÀM MÁT
(THAM KHẢO QUY TRÌNH
PRD-OPP-CDU-11104)
1. XÁC NHẬN LẠI MÁY PHÁT ĐIỆN KHẨN

CẤP ĐÃ CHẠY.
2. CHẠY BƠM P1106 BẰNG NGUỒN ĐIỆN
KHẨN CẤP NẾU CÓ THỂ (ĐỂ GIẢM MỨC
CỦA T1101.)
3. CHẠY BƠM P1110 BẰNG NGUỒN ĐIỆN
ĐƯA DÒNG DẦU RỬA VÀO DÒNG
LGO, HGO VÀ CẶN KHÍ QUYỂN
SỬ DỤNG N2 ĐỂ PHÁ VỠ
ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
BÌNH ỔN ÁP SUẤT HỆ THỐNG
TIẾN HÀNH CHẠY TUẦN HOÀN
DẦU THÔ
YÊU CẦU CỤM 10 CHẠY BƠM CẤP DẦU SÚC RỬA VÀ ĐƯA DẦU SÚC RỬA ĐẾN CÁC
BƠM P-1106/12/13
KHỞI ĐỘNG LÒ ĐỐT
DUY TRÌ ÁP SUẤT HỆ THỐNG CAO HƠN ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN BỞI CÁC
VAN 11-PC-064, 068 (MỞ BYPASS CỦA VAN ĐIỀN KHIỂN HOẶC VAN AN
TIẾN HÀNH KHỞI ĐỘNG PHÂN
XƯỞNG BÌNH THƯỜNG.
QUAY CÁC BÍCH MÙ TẠI LÒ ĐỐT
13- Kiểm tra mức nhũ tương trong thiết bị tách muối
14- Đưa vào hoạt động hoặc dừng thiết bị trao đổi nhiệt
21
Khởi động phân xưởng
GIỮ HỆ THỐNG CHO ĐẾN KHI NGUỒN ĐIỆN VÀ CÁC PHÂN
XƯỞNG PHỤ TRỢ HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI BÌNH THƯỜNG
V8
3/4’’
3/4’’
3/4’’

3/4’’
22
DỪNG HOẠT ĐỘNG THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
+Cô lập hệ thống
+Đưa vào hoạt động đường nối tắt dòng nóng bằng cách mở van đường
nối tắt V7.
+Từ từ đóng van đầu vào dòng nóng V1 cho tới khi đóng hoàn toàn
+Khi nhiệt độ vào của dòng lạnh cân bằng với nhiệt độ ra, đóng hoàn toàn
van đầu ra của dòng nóng V4.
+Mở van nối tắt V8 của dòng lạnh.
+Đóng van đầu vào của dòng lạnh V6.
+Đóng van đầu ra của dòng lạnh V2.
+Mở các van xả V3 và V5 xuống hệ thống xả kín.
+Tiếp tục xả cho tới khi thiết bị trao đổi nhiệt hết hoàn toàn cả bên thành
ống và bên trong ống.
+Thổi bằng hơi nước trước khi bảo dưỡng:
+Mở dầu rửa để loại bỏ các tạp chất bên trong nếu có.
+Nối đường ống mềm hơi nước tới đường xả khí 3/4’’ và tiến hành thổi
bằng hơi nước thiết bị trao đổi nhiệt trong 8 giờ.
+Định kì kiểm tra nồng độ khí hydrocarbon.
+Dừng phun hơi nước khi nồng độ khí hydrocarbon gần giá trị 0%.
+Chuyển giao cho đội bảo dưỡng
ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Chuẩn bị:
+Xác nhận tất cả các họat động bảo dưỡng đã hoàn thành.
+Xác nhận tất cả các bích mù đã chuyển sang vị trí mở.
+Nối ống tạm vào van 3/4’’ ở hệ thống xả để thổi bằng hơi nước hoặc nitơ
để đuổi hết oxy.
+Mở tất cả các điểm xả khí ở điểm cao.
+Tiến hành thổi trong vòng 4 giờ. Định kì kiểm tra hàm lượng oxy.

23
+Dừng thổi khi hàm lượng oxy thấp hơn 0.5% thể tích.
+Đóng tất cả van xả khí và xả lỏng.
+Đưa vào hoạt động:
+Bắt đầu điền vào bằng cách mở van đầu ra V2 của dòng lạnh.
+Mở van xuống hệ thống xả kín V3 và cho phép xả xuống để loại bỏ hết
tạp chất và nước bên trong thiết bị trao đổi nhiệt.
+Mở van xả dòng nóng V5 để loại bỏ tạp chất và nước bên dòng nóng bay
hơi. Xác định nước bay hơi bằng cách chạm tay vào ống xả (Ống
trở nên nóng).
+Khi nhiệt độ đường ống xả của bên dòng nóng hạ xuống có nghĩa là tất
cả nước bay hơi.
CHÚ Ý
XẢ NƯỚC TRÁNH HAMMERING HOẶC GÂY RỐI LOẠN CHO DÒNG
CÔNG NGHỆ KHI NƯỚC CUỐN THEO VÌ NƯỚC BAY HƠI RẤT NHANH
+Đóng van xả dòng lạnh V3.
+Mở van đầu vào dòng lạnh V6 và cho dòng lạnh đi qua thiết bị trao đổi
nhiệt.
+Mở van đầu vào V1 của dòng nóng và theo dõi việc điền bên dòng nóng
bằng cách chạm tay vào đường xả lỏng.
+Đóng van xả lỏng V5.
+Từ từ mở van đầu ra V4 của dòng nóng. Theo dõi xem có bất kỳ sự rối
loạn nào cho dòng công nghệ không.
+Từ từ đóng van nối tắt V7 của dòng lạnh.
+Từ từ đóng van nối tắt V8 của dòng nóng.
+Kiểm tra rò rỉ.
+Lắp lại lớp bảo ôn.
24
NẾU ĐƯƠ
BƠM (P-1101 ) HỎNG

CÁC BƯỚC CẦN LÀM KHẨN TRƯƠNG
THÔNG BÁO NHÂN VIÊN TẠI HIỆN TRƯỜNG KHỞI ĐỘNG LẠI BƠM
ĐIỀU KHIỂN C.O.T VỀ GIÁ TRỊ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG VÀ ÁP SUẤT DRAFT CỦA LÒ ĐỐT
MỞ BYPASS CỦA BƠM P-1101
KHỞI ĐỘNG BƠM
THIẾT LẬP LƯU LƯỢNG DẦU THÔ Ở CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
TĂNG LƯU LƯỢNG NHIÊN LIỆU KHÍ VÀ NHIÊN LIỆU DẦU ĐẾN LÒ ĐỐT ĐỂ DUY TRÌ C.O.T Ở CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
GIÁM SÁT ÁP SUẤT CỦA THIẾT BỊ TÁCH MUỐI ĐỂ TRÁNH QUÁ ÁP
KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ÁP SUẤT THIẾT BỊ TÁCH MUỐI
25

×