Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Tổng hợp trắc nghiệm câu hỏi và Đáp án Tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.78 KB, 70 trang )

Tổng hợp trắc nghiệm câu hỏi và
Đáp án Tài chính tiền tệ
Chương 1- TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Tài chính thuộc phạm trù nào trong quá trình tái sản xuất xã
hội?
a. Sản xuất;
b. Phân phối;
c. Trao đổi;
d. Tiêu dùng.
2. Nguyên nhân sâu xa quyết định sự ra đời và tồn tại của phạm
trù tài chính là:
a. Nhà nước;
b. Kinh tế hàng hoá- tiền tệ;
c. Đấu tranh giai cấp;
d. Cả a và b đều sai;
e. Cả a và b đều đúng.
3. Nguyên nhân trực tiếp về sự phát sinh và phát triển của phạm
trù tài chính:
a. Đấu tranh giai cấp;
b. Sản xuất và trao đổi hàng hoá- tiền tệ;
1
c. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước;
d. Cả b và c đều đúng;
e. Cả b và c đều sa;i
4. Bản chất của tài chính là:
a. Các quan hệ về tiền tệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế;
b. Quan hệ phân phối tiền lương;
c. Tiền tệ trong bán hàng hoá;
d. Các quan hệ kinh tế thông qua lập và sử dụng các quỹ tiền tệ;
e. Cả a và d đều đúng.
5. Chức năng phân phối của tài chính có đặc điểm:


a. Phân phối của tài chính là phân phối chỉ diễn ra dưới
hình thái giá trị, không kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị;
b. Phân phối của tài chính là sự phân phối luôn gắn liền với
sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định;
c. Phân phối của tài chính là sự phân phối dưới hình thái
giá trị thông qua sự chênh lệch của giá cả và giá trị trong trao đổi hàng
hoá;
d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng;
e. Chỉ có a và b đúng.
6. Chức năng giám đốc tài chính có những đặc điểm:
a. Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền;
b. Giám đốc tài chính được thực hiện đối với quá trình tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
2
c. Giám đốc tài chính mang đặc điểm giám đốc toàn diện,
thường xuyên, liên tục, linh hoạt và có hiệu quả;
d. Tất cả các đặc điểm trên.
7. Vai trò của Tài chính Việt Nam trong nền kinh tế thị trường xã
hội chủ nghĩa
a. Công cụ phân phối tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân;
b. Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân;
c. Cả a và b đúng;
d. Cả a và b sai.
8. Hệ thống tài chính bao gồm các câu chủ yếu sau:
a. Ngân sách Nhà nước và tài chính doanh nghiệp;
b. a và tài chính dân cư;
c. a, tín dụng, tài chính hộ gia đình và tổ chức xã hội;
d. c và bảo hiểm.
9. Tài chính là:

a. Tiền;
b. Quỹ tiền tệ;
c. Cả a và b đều đúng;
d. Cả a và b đều sai.
10. Quan hệ phân phối tài chính là:
a. Các quan hệ tài chính luôn luôn gắn liền với việc tạo lập
hoặc sử dụng quỹ tiền tệ nhất định;
3
b. Xét trong sự vận động trực tiếp của sản phẩm thì các
quan hệ tài chính chỉ diễn ra sự vận động một chiều không kèm theo sự
thay đổi về hình thái giá trị;
c. Cả a và b đều đúng;
d. Cả a và b đều sai.
11. Tài chính là:
a. Quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị;
b. Mọi quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá
trị;
c. Quan hệ tiền tệ;
d. Quan hệ kinh tế;
e. Tất cả các ý trên đều đúng.
4
Chương 2- TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ
1. Tiền tệ là:
a. Một loại hàng hoá đặc biệt;
b. Một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử;
c. Vật ngang giá dùng trong trao đổi;
d. Tất cả các câu trên đều đúng;
e. Chỉ có a và c là đúng.
2. Ở hình thức giá trị nào hàng hoá được thực hiện bằng cách trao
đổi sản phẩm trực tiếp:

a. Giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên;
b. Giá trị toàn bộ hay mở rộng;
c. Giá trị chung;
d. Tiền tệ;
e. cả a và b đều đúng.
3. Bản chất của tiền tệ là:
a. Những đồng tiền xu bằng kim loại;
b. Những tờ giấy bạc;
c. Vật ngang giá chung làm phương tiện trao đổi hàng hoá,
dịch vụ và thanh toán các khoản nợ;
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
5
4. Ở hình thức giá trị nào vật trung gian làm phương tiện trao đổi
hàng hoá:
a. Giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên;
b. Giá trị toàn bộ hay mở rộng;
c. Giá trị chung;
d. Tiền tệ;
e. Cả b, c và d đều đúng.
5. Ở hình thái tiền tệ nào mà những tờ giấy bạc ngân hàng không
được tự do chuyển đổi ra vàng:
a. Tiền tệ dưới dạng hàng hoá- tiền tệ;
b. Tiền tệ kim loại;
c. Tiền giấy (Giấy bạc Ngân hàng);
d. Các hình thái khác của tiền.
6. Tiền ghi sổ là các khoản tiền gửi ….ở ngân hàng:
a. Có kỳ hạn;
b. Không kỳ hạn;
c. Tiết kiệm;
d. Tất cả đều đúng;

e. chỉ có câu a và c là đúng.
7. Ở hình thái giá trị mở rộng thì:
a. Vật ngang giá chung có ý nghĩa tượng trưng được lựa chọn theo
tập quán của từng địa phương;
6
b. Tất cả các vật ngang giá đặc thù đều có quyền lực ngang
nhau trong vai trò vật ngang giá;
c. Vật ngang giá đơn nhất có thể là bất kỳ hàng hoá nào
trong thế giới hàng hoá;
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
8. Chức năng của tiền tệ là:
a. Thước đo giá trị;
b. Phương tiện trao đổi;
c. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
d. Phương tiện thanh toán;
e. Tất cả các câu trên;
f. Chỉ có a, b và d là đúng.
9. Khi giá trị hàng hoá được đo bằng giá cả thì tiền tệ thực hiện
chức năng gì?
a. Phương tiện trao đổi;
b. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
c. Cả hai câu trên đều sai;
d. Cả hai câu trên đều đúng.
10. Kho hàng hoá được dùng để mua bán hoặc thanh toán nợ thì
tiền tệ thực hiện chức năng:
a. Phương tiện trao đổi;
b. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
c. Thước đo giá trị
7
d. Cả ba câu trên đều sai;

e. Cả ba câu trên đều đúng.
11. Nhờ tiền tệ có chức năng gì mà người ta có thể tách thời gian
từ lúc có thu nhập đến thời gian chi tiêu dùng
a. Thước đo giá trị;
b. Phương tiện trao đổi;
c. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
d. Phương tiện thanh toán;
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
12. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh
mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính
theo hàng hoá khác là:
a. 10 ổ bánh mỳ;
b. 2 con gà;
c. Nửa con gà;
d. Không có ý nào đúng.
13. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt;
b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt;
c. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với
giá thị trường;
d. Tất cả các ý trên đều đúng;
e. Chỉ có a và b là đúng.
8
14. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền
kinh tế gồm:
a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng
trong việc xác định giá trị;
b. Được chấp nhận rộng rãi;
c. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng;
d. Tất cả 3 điều kiện trên;

e. Chỉ gồm có điều kiện b và c nêu trên.
15. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại
quan niệm là chức năng quan trọng nhất:
a. Thước đo giá trị;
b. Phương tiện trao đổi;
c. Phương tiện lưu giữ giá trị;
d. Không phải các chức năng trên.
16. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter
economy) được tính dựa trên cơ sở:
a. Theo cung cầu hàng hoá;
b. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ;
c. Một cách ngẫu nhiên;
d. Theo giá cả của thị trường quốc tế.
17. “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
a. Một loại tín tệ;
b. Tiền được làm bằng giấy;
9
c. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi
trên hệ thống tài khoản của Ngân hàng;
d. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương
mại tạo ra.
18. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao
đổi tốt nhất là:
a. M
1
;
b. M
2
;
c. M

3
;
d. Vàng và ngoại tệ mạnh.
19. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống;
b. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu
thông;
c. Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng lên;
d. Tất cả các trường hợp trên.
20. Khi Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng
tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? (Giả định các yếu tố khác
không thay đổi)
a. Chắc chắn sẽ tăng; b. Có thể sẽ
tăng;
c. Có thể sẽ giảm; d. Không thay
đổi.
10
Chương 3- CHẾ ĐỘ LƯU THÔNG TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
TIỀN TỆ
1. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
a. Tiền dự trữ của các Ngân hàng Thương mại tăng;
b. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu
thông;
c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống;
d. Tất cả các trường hợp trên.
2. Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của
các nhân tố sau:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc;
b. Tỷ lệ dự trữ vượt quá;
c. Cả hai nhân tố trên đều đúng;

d. Không có nhân tố nào đúng.
3. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi của:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc;
b. Tỷ lệ dự trữ vượt quá;
c. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi;
d. Cơ số tiền tệ.
4. Cơ số tiền tệ phụ thuộc vào các yếu tố:
11
a. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các
Ngân hàng Thương mại;
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá, lượng tiền
mặt trong lưu thông;
c. Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các Ngân hàng thương
mại;
d. Mục tiêu mở rộng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
5. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng
Trung ương thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà
lãi suất thị trường đang tăng lên?
a. Có thể sẽ tăng;
b. Có thể sẽ giảm;
c. Chắc chắn sẽ tăng;
d. Chắc chắn sẽ giảm.
6. Hội đồng Thống đốc của ngân hàng Nhà nước quyết định chi
100 tỷ VND để xây dựng trụ sở, việc này có tác động gì đến cơ số tiền
tệ:
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi;
d. Không có cơ sở để xác định.
7. Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:

a. Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông
chậm;
12
b. Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lượng
ngoại tệ quá lớn;
c. Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi
nhiều, sức mua của đồng tiền chưa thực sự ổn định;
d. Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ
chuyển ra nước ngoài lớn.
8. Khi Ngân hàng Trung ương mua vào một lượng tín phiếu kho
bạc trên thị trường mở thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế
nào:
a. Có thể tăng;
b. Có thể giảm;
c. Chắc chắn sẽ tăng;
d. Chắc chắn sẽ giảm.
9. Khi Ngân hàng Trung ương bán ra một lượng tín phiếu kho bạc
trên thị trường mở thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào:
a. Có thể tăng;
b. Có thể giảm;
c. Chắc chắn sẽ giảm;
d. Không thay đổi.
10. Khi Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu thì
lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào:
a. Chắc chắn sẽ tăng;
b. Có thể sẽ tăng;
13
c. Có thể sẽ giảm;
d. Chắc chắn sẽ giảm.
11. Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì

lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử các yếu tố khác
không thay đổi)
a. Chắc chắn sẽ tăng
b. Có thể sẽ tăng;
c. Có thể sẽ giảm;
d. Chắc chắn sẽ giảm.
12. Khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì
lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử các yếu tố khác
không thay đổi)
a. Chắc chắn sẽ tăng
b. Có thể sẽ tăng;
c. Có thể sẽ giảm;
d. Chắc chắn sẽ giảm.
13. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ sẽ giảm
xuống khi nào?
a. Các Ngân hàng Thương mại rút tiền từ Ngân hàng Trung
ương;
b. Ngân hàng Trung ương mở rộng cho vay chiết khấu đối
với Ngân hàng Thương mại;
c. Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị
trường mở;
14
d. Không có câu nào đúng.
14. Ngân hàng Trung ương là ngân hàng… trong tổ chức ngân
hàng Nhà nước ở Việt Nam:
a. Cấp I;
b. Cấp II;
c. Vừa cấp I, vừa cấp II;
d. Không đáp án nào đúng.
15. Ở Việt nam hiện nay, cơ quan nào sau đây được quản lý tiền

dự trữ phát hành theo quy định của Chính phủ:
a. Quốc Hội;
b. Bộ Tài chính;
c. Ngân hàng Trung ương;
d. Kho bạc Nhà nước.
16. Ở Việt nam hiện nay, nguồn cung ứng tiền tăng thêm hàng
năm dựa trên các căn cứ:
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm;
b. Chỉ số trượt giá chung của hàng hoá;
c. Mức thâm hụt cán cân thanh toán quóc tế;
d. Cả a, b, c nêu trên đều đúng.
17. Người ta thường căn cứ vào đâu để phân loại lạm phát?
a. Sự bất ổn về xã hội;
b. Sự mất giá của tiền giấy;
c. Sự phân phối lại giá cả;
15
d. Chỉ số giá.
18. Lạm phát vừa phải còn gọi là …… :
a. Lạm phát 2 chữ số;
b. Lạm phát phi mã;
c. Chỉ số giá;
d. Không câu nào đúng.
19. Siêu lạm phát ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế của
quốc gia. Ở Việt Nam siêu lạm phát thì…… :
a. Chưa bao giờ xảy ra;
b. Đã xảy ra trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập trung;
c. Đã xảy ra trong thời kỳ kinh tế mở;
d. Đã xảy ra trong thời kỳ kinh tế thị trường.
20. Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát cao, người dân có xu hướng
trao đổi theo cách:

a. T − H − H’ − T’
b. H − H’
c. T − H − T’
d. H − T
21. Trong một nền kinh tế khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên
thì điều gì sẽ xảy ra:
a. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng;
b. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm;
c. Lãi suất thực sẽ tăng;
16
d. Lãi suất thực sẽ giảm.
22. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
a. Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng;
b. Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng;
c. Tỷ lệ lạm phát ở mức dưới 3 (ba) chữ số;
d. Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 (hai) chữ số nhưng dưới mức 3
(ba) chữ số.
23. Lạm phát sẽ tác động xấu đến:
a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức
tín dụng;
b. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư;
c. Thu nhập cố định của những người làm công;
d. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài;
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
24. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng
hợp lại bao gồm:
a. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về
chính trị như bị đảo chính;
b. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, Bội chi NSNN và sự
tăng trưởng tiền tệ quá mức;

c. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục
trong nhiều năm;
d. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
17
25. Các quốc gia có thể:
a. Loại trừ hoàn toàn lạm phát;
b. Không thể loại trừ lạm phát;
c. Sử dụng lạm phát vừa để phát triển kinh tế;
d. Không câu nào đúng.
26. Biện phát dùng “Lạm phát chống lạm phát” là biện pháp:
a. Giữ tỷ lệ lạm phát ở mức vừa phải;
b. Kiểm soát lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao
động;
c. Phát hành thêm tiền để tăng đầu tư, mở rộng sản xuất.
d. Ổn định tiền tệ, kiểm soát giá cả, kiềm chế lạm phát.
27. Chỉ tiêu nào hay được dùng để phản ánh mức độ lạm phát ?
a. Chỉ số giảm phát GNP;
b. Tốc độ tăng của chỉ số CPI;
c. Cả hai phương án a và b nêu trên đều đúng.
28. Lạm phát có nguy cơ xảy ra khi
a. Ngân sách Nhà nước bị thâm hụt trầm trọng kéo
dài;
b. NHTW liên tục in thêm tiền;
c. Cả hai phương án nêu trên đều đúng.
29. Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào thường được dùng nhiều
nhất để phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế:
a. Tốc độ tăng của chỉ số CPI;
18
b. Tốc độ tăng của giá vàng;
c.Tốc độ tăng của chỉ số PPI.;

d. Tốc độ tăng giá ngoại hối.
30. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây
có lợi ?
a. Người đi vay tiền;
b. Người gửi tiền;
c. Người giữ ngoại tệ;
d. Cả a và c đều có lợi;
e. Cả b và c đều có lợi.
Chương 4- NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Ngân sách Nhà nước là……….của nhà nước đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
a. Các khoản thuế, phí và lệ phí;
b. Các khoản chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên;
c. Toàn bộ các khoản thu thường xuyên, chi thường xuyên;
d. Toàn bộ các khoản thu, chi.
2. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu
NSNN ở Việt Nam:
a. Thuế;
b. Phí;
19
c. Lệ phí;
d. Sở hữu tài sản DNNN và các tài sản khác.
3. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối NSNN bao
gồm:
a. Thuế, sở hữu tài sản, phí là lệ phí, phát hành trái phiếu
Chính phủ;
b. Thuế, sở hữu tài sản, phí là lệ phí, lợi tức cổ phần của
Nhà nước;
c. Thuế, sở hữu tài sản, phí là lệ phí;

d. Thuế, phí là lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.
4. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường
xuyên của NSNN Việt Nam:
a. Thuế TNCN và các khoản viện trợ không hoàn lại;
b. Thuế TNCN và thu từ các đợt phát hành công trái;
c. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước;
d. Tất cả phương án trên đều sai.
5. Những khoản chi nào dưới đây là chi cho đầu tư phát triển kinh
tế- xã hội:
a. Chi hỗ trợ vốn cho DNNN và đầu tư vào hạ tầng cơ sở
của nền kinh tế;
b. Chi chính sách và bảo vệ trẻ em;
c. Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo
vệ môi trường;
20
d. Tất cả các khoản chi trên đều đúng;
e. Chỉ có a và c là đúng.
6. Chi tiêu của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường nhằm:
a. Đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp hoạt động;
b. Đảm bảo các mục tiêu kinh tế- chính trị- xã hội- môi
trường;
c. Trả lương cho người lao động;
d. Trả nợ nước ngoài;
e. Tất cả các khoản chi trên đều đúng;
f. Chỉ có a và b là đúng.
7. Ở Việt Nam, cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền quyết định
phân bổ NSTW:
a. Chính phủ;
b. Bộ tài chính;
c. Quốc hội;

d. Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
8. Ở Việt Nam, cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền quyết định
phân bổ NSĐP:
a. Chính phủ;
b. Bộ tài chính;
c. Quốc hội;
21
d. Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
9. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường
xuyên:
a. Chi dự trữ vật tư của nhà nước;
b. Chi dân số kế hoạch hoá gia đình;
c. Chi giải quyết việc làm;
d. Chi khoa học, công nghệ và môi trường;
e. Cả b và c đều đúng.
10. Nguyên nhân thất thu thuế ở Việt Nam bao gồm:
a. Do chính sách thuế và những bất cập trong chi tiêu của
NSNN;
b. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số
quan chức;
c. Do những hạn chế của một số cán bộ thu thuế;
d. Tất cả các nguyên nhân trên.
11. Chọn nguyên tắc cân đối ngân sách Nhà nước đúng:
a. Thu NSNN ─ Chi NSNN > 0
b. Thu NSNN (không bao gồm thu từ đi vay)
─ Chi NSthường xuyên > 0
c. Thu NSNN ─ Chi thường xuyên ═ Chi đầu tư + Trả nợ (cả
tín dụng nhà nước)

d. Thu NS ═ Chi NS
22
12. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN dưới
đây, giải pháp nào sẽ ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ:
a. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;
b. Phát hành trái phiếu quốc tế;
c. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu
Chính phủ và tín phiếu kho bạc
d. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng;
e. Chỉ có a và b là đúng.
13. Giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước có chi phí cơ
hội thấp nhất là;
a. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;
b. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp;
c. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế xuất- nhập khẩu;
d. Chỉ cần vay tiền của dân cư.
14. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW tăng tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
15. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
23
c. Không thay đổi.
16. Khi NHTW mua vào một lượng Tín phiếu Kho bạc trên thị
trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;

b. Giảm;
c. Không thay đổi.
17. Khi NHTW bán ra một lượng Tín phiếu Kho bạc trên thị trường
mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
18. Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng
(MS) sẽ thay đổi như thế nào?
a. Chắc chắn sẽ tăng;
b. Có thể sẽ tăng;
c. Có thể sẽ giảm;
d. Không thay đổi.
24
Chương 5- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Nghĩa vụ giữa Tài chính doanh nghiệp và Ngân sách Nhà nước
thông qua:
a. Nộp thuế;
b. Đóng bảo hiểm;
c. Mua công trái;
d. Tất cả a, b, c đều đúng;
e. Chỉ có a và b là đúng.
2. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
a. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong
cạnh tranh;
b. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát
triển;
c. Điều kiện để SXKD diễn ra liên tục và ổn định;
d. Điều kiện để đầu tư và phát triển;
e. Tất cả các câu trên đều đúng.

3. Vốn cố định của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể
được hiểu là:
a. Giá trị của toàn bộ TSCĐ, đất đai, nhà xưởng và những
khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp;
b. Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng và đầu tư dài
hạn của doanh nghiệp;
25

×