Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

Thiet ke bai giang Sinh hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 246 trang )

1
TRẦN KHÁNH PHƯƠNG




ThiÕt kÕ bμi gi¶ng

a









Nhμ xuÊt b¶n Hμ néi
2
Lời nói đầu
Để hỗ trợ cho việc dạy

học môn Sinh học 10 theo chơng trình
sách giáo khoa mới ban hnh năm học 2006

2007, chúng tôi viết cuốn
Thiết kế bi giảng Sinh học 10. Sách giới thiệu một cách thiết kế bi giảng
Sinh học 10 theo tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học nhằm phát huy
tính tích cực nhận thức của học sinh.
Về Nội dung :


Sách bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh học10 theo
chơng trình mới gồm 33 bi. Ngoi ra sách có mở rộng, bổ sung thêm
một số nội dung liên quan đến bi học bằng nhiều hoạt động nhằm cung
cấp thêm t liệu để các thầy, cô giáo tham khảo vận dụng tuỳ theo đối
tợng học sinh từng địa phơng.
Về phơng pháp dạy học :
Sách đợc triển khai theo hớng tích cực
hóa hoạt động của học sinh, lấy cơ sở của mỗi hoạt động l những việc
lm của học sinh dới sự hớng dẫn, gợi mở của thầy, cô giáo. Sách cũng
đa ra nhiều hình thức hoạt động hấp dẫn, phù hợp với đặc điểm môn
học, đảm bảo tính chân thực v khoa học giúp các em lĩnh hội kiến thức
Sinh học một cách có chất lợng nhất, nhớ bi v thuộc bi ngay trên lớp.
Sách còn chỉ rõ hoạt động cụ thể của giáo viên v học sinh trong một tiến
trình Dạy

học, coi đây l hai hoạt động cùng nhau trong đó cả giáo viên
v học sinh đều l chủ thể.
Chúng tôi hi vọng cuốn sách ny sẽ l ti liệu tham khảo hữu ích
giúp các thầy, cô giáo dạy môn Sinh học 10 trong việc nâng cao hiệu quả
bi giảng của mình. Đồng thời rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp của các thầy, cô giáo v bạn đọc gần xa để cuốn sách ngy cng
hon thiện hơn.

tác giả

3
4
Phần I
giới thiệu chung về thế giới sống



Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS giải thích đợc tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống.
Giải thích đợc tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản và đơn vị tổ chức thấp
nhất trong thế giới sống.
HS trình bày các đặc điểm của các cấp tổ chức sống và có cái nhìn bao quát
về thế giới sống.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng: T duy hệ thống, khái quát kiến thức.
II. Thiết bị dạy - học
Tranh ảnh liên quan đến bài học nh: Tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim,
hệ sinh thái.
Tranh hình SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra
2. Trọng tâm
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
3. Bi mới
Mở bài:
GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh
thái và hỏi: Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
5
GV hỏi tiếp: Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhng có đặc điểm nào
chung nhất?
Dựa trên phần trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Các cấp tổ chức của thế giới sống
Mục tiêu:

Chỉ ra đợc các cấp tổ chức của thế giới sống từ đơn giản đến phức tạp.
Giải thích đợc tế bào là đơn vị cơ bản và đơn vị tổ chức thấp nhất của thế
giới sống.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV hỏi:
+ Sinh vật khác với vật
vô sinh ở những điểm
nào?
+ Học thuyết tế bào cho
biết những điều gì?





GV đánh giá


GV hỏi:
+ Hãy cho biết các cấp tổ
chức cơ bản của thế giới
sống?
+ Tại sao nói tế bào là
đơn vị cơ bản cấu tạo nên
mọi cơ thể sinh vật?
HS nghiên cứu SGK
trang 6.
Thảo luận nhóm trả lời
Yêu cầu nêu đợc:

+ Sinh vật có các biểu
hiện sống nh trao đổi
chất, sinh sản
+ Sinh vật có nhiều mức
độ tổ chức cơ thể.
+ Sinh vật đợc cấu tạo
từ tế bào.
Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
HS tiếp tục nghiên cứu
thông tin SGK trang 6 và
quan sát hình 1 trả lời
câu hỏi.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Từ nguyên tử sinh
quyển.




















6










GV nhận xét đánh giá
và giúp HS hoàn thiện
kiến thức về các cấp tổ
chức của thế giới sống
+ Đặc điểm của từng cấp
tổ chức.
+ Liên quan đến các cấp
tổ chức.
+ Cơ thể sinh vật đợc
cấu tạo từ 1 hay nhiều tế
bào.
+ Mọi hoạt động sống
diễn ra ở tế bào.

Đại diện trình bày
lớp bổ sung.











* Kết luận
Thế giới sinh vật đợc
tổ chức theo thứ bậc chặt
chẽ.
Tế bào là đơn vị cơ bản
cấu tạo nên mọi cơ thể
sinh vật.
Các cấp tổ chức cơ bản
của tổ chức sống bao
gồm: Tế bào, cơ thể,
quần thể, quần xã và hệ
sinh thái.
Hoạt động 2
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Mục tiêu:
HS giải thích đợc tổ chức và nguyên tắc thứ bậc của tổ chức sống.
Trình bày đặc điểm của các cấp tổ chức sống.


GV hỏi:
+ Nguyên tắc thứ bậc là
gì?

HS nghiên cứu SGK
trang 8.
Trao đổi nhanh trong
nhóm trả lời câu hỏi.
1. Tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc

7
+ Thế nào là đặc tính nổi
trội? Cho ví dụ.
+ Đặc điểm nổi trội do
đâu mà có?
+ Đăc điểm nổi trội đặc
trng cho cơ thể sống là
gì?
GV để lớp trao đổi ý
kiến rồi đánh giá và yêu
cầu HS khái quát kiến
thức.















GV giảng giải: cơ thể
sống đợc hình thành và
tiến hoá do sự tơng tác
của vật chất theo quy luật
lí hoá và đợc chọn lọc
tự nhiên sàng lọc qua
hàng triệu năm tiến hoá.
Lấy 1 vài ví dụ và phân
tích.
Các nhóm trình bày và
bổ sung kién thức.






+ HS có thể lấy ví dụ về
nguyên tắc thứ bậc: Tế
bào cấu tạo nên mô, các
mô tạo thành cơ quan




























Nguyên tắc thứ bậc: là
tổ chức sống cấp dới
làm nền tảng để xây
dựng nên tổ chức sống

cấp trên.
Đặc điểm nổi trội: là
đặc điểm của 1 cấp tổ
chức nào đó đợc hình
thành do sự tơng tác của
các bộ phận cấu tạo nên
chúng. Đặc điểm này
không thể có đợc ở cấp
tổ chức nhỏ hơn.
Đặc điểm nổi trội đăc
trng cho thế giới sống
là: Trao đổi chất và năng
lợng, sinh sản, sinh
tr
ởng và phát triển, cảm
ứng, khả năng tự điều
chỉnh cân bằng nội môi,
tiến hoá thích nghi với
môi trờng sống.





8
GV nêu vấn đề:
+ Hệ thống mở là gì?
+ Sinh vật với môi trờng
có mối quan hệ nh thế
nào?




















Liên hệ: Làm thế nào
để sinh vật có thể sinh
trởng phát triển tốt nhất
trong môi trờng?


GV nêu vấn đề:
+ Tại sao ăn uống không
hợp lí sẽ dẫn đến phát
sinh các bệnh?
HS nghiên cứu SGK

trang 8, vận dụng kiến
thức sinh học ở lớp dới
Trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi
Yêu cầu:+ Nêu và phân
tích đợc nội dung, ví dụ
cụ thể
+ Động vật lấy thức ăn,
nớc uống từ môi trờng
và thải chất cặn bã vào
môi trờng
+ Môi trờng biến đổi
(thiếu nớc ) sinh
vật bị giảm sức sống dẫn
tới tử vong.
+ Sinh vật phát triển làm
số lợng tăng môi
trờng bị phá huỷ.






HS tự liên hệ thực tế
trong chăn nuôi hay
trồng trọt tạo điều
kiện thuận lợi về nơi ở,
thức ăn cho sinh vật phát
triển.

HS thảo luận nhóm,
nêu ví dụ minh hoạ và
liên hệ thực tế.
Yêu cầu nêu đ
ợc:
2. Hệ thống mở và tự
điều chỉnh















* Hệ thống mở: Sinh vật
ở mọi cấp tổ chức đều
không ngừng trao đổi vật
chất và năng lợng với
môi trờng.
Sinh vật không chỉ chịu
sự tác động của môi
trờng mà còn góp phần

làm biến đổi môi trờng.





9
+ Cơ quan nào trong cơ
thể ngời giữ vai trò chủ
đạo trong điều hoà cân
bằng nội môi?






GV đánh giá và giúp
HS hoàn thiện kiến thức.





GV đặt vấn đề ngợc
lại:
+ Nếu trong các cấp tổ
chức sống không tự điều
chỉnh đợc cân bằng nội
môi thì điều gì sẽ xảy ra?

+ Làm thế nào để tránh
đợc điều này?
GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao sự sống tiếp
diễn liên tục từ thế hệ
này sang thế hệ khác?
+ Tại sao tất cả các sinh
vật đều đợc cấu tạo từ tế
bào?

+ Trẻ em ăn nhiều thịt và
không bổ sung rau quả
dẫn đến béo phì.
+ Trẻ em thiếu ăn dẫn
đến suy dinh dỡng.
+ Hệ nội tiết, hệ thần
kinh điều hoà cân bằng
cơ thể.
Lớp thảo luận nhận
xét và bổ sung.






HS trao đổi nhóm, vận
dụng kiến thức thực tế trả
lời.
+ Cơ thể không tự điều

chỉnh sẽ bị bệnh,
+ Luôn chú ý tới chế độ
dinh dỡng hợp lí và các
điều kiện sóng phù hợp.

HS nghiên cứu SGK
trang 8.
Liên hệ kiến thức đã
học và thực tế.
Trao đổi nhóm để trả
lời.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Cơ thể tự sao ADN.










* Khả năng tự điều chỉnh
của hệ thống sống nhằm
đảm bảo duy trì và điều
hoà cân bằng động trong
hệ thống để tồn tại và
phát triển.









3. Thế giới sống liên tục
tiến hoá





10
+ Vì sao cây xơng rồng
khi sống trên sa mạc có
nhiều gai dài và nhọn?
+ Do đâu sinh vật thích
nghi với môi trờng
sống?

GV nhận xét đánh giá
và giúp HS khái quát
kiến thức.
+ Sinh vật có chung
nguồn gốc.
+ Sinh vật luôn phát sinh
đặc điểm thích nghi.
Lớp trao đổi bổ sung ý

kiến.






Sự sống tiếp diễn liên
tục nhờ sự truyền thông
tin trên ADN từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
Các sinh vật trên trái
đất có chung nguồn gốc.
Sinh vật có cơ chế phát
sinh biến dị di truyền
đợc chọn lọc tự nhiên
chọn lọc nên thích nghi
với môi trờng và tạo
nên 1 thế giới sống đa
dạng, phong phú.
Sinh vật không ngừng
tiến hoá.
IV. Củng cố
HS đọc kết luận SGK trang 9.
Chứng minh sinh vật tự hoạt động và tự điều chỉnh, thế giới sống thống
nhất là do đợc tiến hoá từ tổ tiên chung.
V. Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Ôn tập về các ngành động vật, thực vật đã học.


11
Bài 2 Các giới sinh vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nêu đợc khái niệm giới sinh vật.
Trình bày đợc hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống sinh giới).
HS nêu đợc những đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
Kĩ năng khái quát hoá kiến thức.
II. Thiết bị dạy - học
Tranh phóng to hình 2 SGK trang 10.
Tranh ảnh đại diện của sinh giới, máy chiếu.
Phiếu học tạp "Đặc điểm các giới sinh vật".

Giới
Nội dung
Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Thực vật Động vật
1. Đặc điểm
*Loại tế bào
*Mức độ TC
cơ thể
*Kiểu dinh
dỡng

2. Đại diện
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bi cũ
GV: Thế giới sống đợc tổ chức nh thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống
cơ bản.

12
GV: Đặc tính nổi trội là gì? Nêu ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ
thể ngời.
2. Trọng tâm
Hệ thống phân loại các giới sinh vật.
Đặc điểm chính của các giới sinh vật.
3. Bi mới
* Mở bài
GV có thể mở bài nh SGV.
Hoặc GV có thể yêu cầu HS kể tên các ngành đã học ở các lớp trớc, sau đó
GV dẫn dắt các ngành đợc xếp vào các giới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu giới và hệ thống phân loại 5 giới
Mục tiêu:
HS nắm đợc khái niệm giới.
Hiểu và trình bày đợc hệ thống phân loại 5 giới sinh vật.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV viết sơ đồ lên bảng.
Giới Ngành Lớp Bộ
Họ Chi Loài.

GV hỏi:
+ Giới là gì? Cho ví dụ.

GV lu ý: Nhận xét và
bổ sung kiến thức.





HS quan sát sơ đồ kết
hợp với kiến thức sinh
học ở các lớp dới và
nêu đợc:
+ Giới là đơn vị cao nhất.
+ Giới thực vật và giới
động vật.






1. Khái niệm giới






Giới trong sinh học là 1
đơn vị phân loại lớn nhất
bao gồm các ngành sinh
vật có chung những đặc
điểm nhất định.

13
GV cho HS quan sát
tranh sơ đồ hệ thống 5

giới sinh vật và yêu cầu:
+ Cho biết sinh giới đợc
phân thành mấy giới? Là
những giới nào?
GV lu ý: Có thể HS
thắc mắc ở sơ đồ hình 2
SGK tại sao không biểu
thị 5 giới trên cùng 1
hàng? (Vì ngày nay các
giới này tồn tại song
song).
HS có thể trả lời bằng
cách trình bày ở trên
tranh hình 2.



HS có thể trả lời thắc
mắc của bạn.





Hệ thống phân loại
sinh giới (Hệ thống 5
giới sinh vật) chia thành
5 giới: Giới khởi sinh,
giới nguyên sinh, giới
nấm, giới thực vật, giới

động vật.
Hoạt động 2
Đặc điểm chính của mỗi giới
Mục tiêu: Chỉ rõ các đặc điểm cơ bản của mỗi giới về tổ chức cơ thể, kiểu dinh
dỡng.

GV cho HS quan sát
tranh đại diện của 5 giới
để HS nhớ lại kiến thức
cũ và nhận biết
GV yêu cầu: Hoàn
thành nội dung phiếu học
tập.
GV kẻ phiếu học tập
lên bảng.



GV chiếu toàn bộ phiếu
học tập lên máy chiếu để
HS so sánh đối chiếu.




HS quan sát tranh hình.
Nghiên cứu thông tin
SGK trang 10, 11, 12, kết
hợp kiến thức ở lớp dới.
Thảo luận nhóm hoàn

thành phiếu học tập.
Chữa bài bằng cách đại
diện các nhóm lên bảng
ghi đặc điểm của giới.
HS tự sửa chữa để hoàn
chỉnh kiến thức.


14
Đáp án phiếu học tập

Giới
Nội dung
Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Thực vật Động vật
1. Đặc điểm
Loại tế bào
(nhân thật,
nhân sơ)
Mức độ tổ
chức cơ thể






Kiểu dinh
dỡng

Sinh vật

nhân sơ

Kích
thớc nhỏ
15 m





Sống
hoại sinh,
kí sinh
1 số có
khả năng
tự tổng hợp
chất hữu


Sinh vật
nhân thật

Cơ thể đơn
bào hay đa
bào, có loài
có diệp lục






Sống dị
dỡng (hoại
sinh)
Tự dỡng

Sinh vật
nhân thật

Cơ thể đơn
bào hay đa bào
Cấu trúc
dạng sợi, thành
tế bào chứa
Kitin
Không có lục
lạp, lông,roi

Dị dỡng:
hoại sinh, kí
sinh hoặc cộng
sinh

Sinh vật
nhân thật

Sinh vật đa
bào
Sống cố định
Có khả năng

cảm ứng chậm



Có khả năng
quang hợp

Sinh vật
nhân thật

Sinh vật đa
bào
Có khả năng
di chuyển
Có khả năng
phản ứng
nhanh


Sống dị
dỡng
2. Đại diện
Vi khuẩn
Vi sinh
vật cổ
(sống ở 0
o

100
o

C,
độ muối
25%)
Tảo đơn
bào, đa bào
Nấm nhầy
Động vật
nguyên sinh:
trùng giầy,
trùng biến
hình
Nấm men,
nấm sợi
Địa y(nấm +
tảo)
Rêu(thể giao
tử chiếm u
thế)
Quyết, hạt
trần, hạt kín
(thể bào tử
chiếm u thế)
Ruột
khoang, giun
dẹp, giun tròn,
giun đốt, thân
mềm, chân
khớp, động
vậtcó xơng
sống


GV lu ý HS: Từ kiến
thức trong phiếu học tập
thì HS có thể thấy đợc




15
đặc điểm của giới và mức
độ tién hoá của sinh giới
thể hiện ở mức độ tổ
chức cơ thể
GV yêu cầu liên hệ vai
trò của giới thực vật và
động vật




HS nêu đợc:
+ Làm lơng thực và thực
phẩm
+ Góp phần cải tạo môi
trờng
+ Sử dụng vào nhiều mục
đích khác.
IV. Củng cố
HS đọc kết luận SGK trang 12.
Làm bài tập 1, 3.

V. Dặn dò
Chuẩn bị cho bài thực hành.
Tranh ảnh về sự đa dạng của các cấp độ tổ chức sống.




16

Phần II
Sinh học tế bo

Chơng I

Thnh phần hoá học của tế bo
Bài 3 Các nguyên tố hoá học v nớc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nêu đợc các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
Nêu đợc vai trò của của nguyên tố vi lợng đối với tế bào.
HS giải thích đợc cấu trúc hoá học của phân tử nớc quyết định các đặc
tính lí hoá của nớc.
Trình bày đợc vai trò của nớc đối với tế bào.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng:
Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
T duy phân tích so sánh tổng hợp.
Hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy - học
Tranh hình SGK, bảng 3 SGV phóng to.

Tranh hình ảnh: con gọng vó đi trên mặt nớc, tôm sống dới lớp băng.
Ôn tập kiến thức hoá học, kĩ thuật nông nghiệp, sinh học ở các lớp dới.
17
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bi cũ
GV: Nêu đặc điểm của mỗi giới sinh vật.
GV: Chữa bài tập 1, 3 SGK trang 12, 13.
2. Trọng tâm
Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
Cấu trúc hoá học và vai trò của nớc.
3. Bi mới
Mở bài GV hỏi: Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào? Tế bào đợc
cấu tạo từ những nguyên tố nào?
Hoạt động 1
Tìm hiểu các nguyên tố hoá học
Mục tiêu: HS chỉ ra đợc các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào và nêu đợc
vai trò của nó.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS Nội dung
GV hỏi:
+ Tại sao các tế bào khác
nhau lại đợc cấu tạo
chung từ 1 số nguyên tố
nhất định?
+ Tại sao 4 nguyên tố C,
H, O, N là những nguyên
tố chính cấu tạo nên tế
bào?

Vì sao cacbon là
nguyên tố hoá học quan
trọng?
GV nhận xét và bổ
sung kiến thức.




HS nghiên cứu thông
tin SGK và quan sát bảng
1 (SGV trang 24) phóng
to.
Trao đổi nhanh trả lời
câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung
Yêu cầu nêu đợc:
+ Các tế bào tuy khác
nhau nhng có chung
nguồn gốc.




Các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên thế giới sống
và không sống.
Các nguyên tố C, H, O,
N chiếm 95% khối lợng
cơ thể sống.

Cacbon là nguyên tố
hoá học đặc biệt quan
trọng trong việc tạo nên
sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
18
* GV giảng giải:
Sự sống không phải
đợc hình thành bằng
cách tổ hợp ngẫu nhiên
của các nguyên tố với tỉ
lệ giống nh trong tự
nhiên. Mà trong điều
kiện nguyên thuỷ của
trái đất các nguyên tố C,
H, O, N với đặc tính hoá
học đặc biệt đã tơng tác
với nhau tạo nên những
chất hữu cơ đầu tiên theo
nớc ma rơi xuống
biển, nhiều chất trong số
này là những chất tan
trong nớc và ở đó sự
sống bắt đầu đợc hình
thành và tiến hoá dần.
* GV dẫn dắt: Các
nguyên tố hoá học trong
cơ thể chiếm tỉ lệ khác
nhau nên các nhà khoa
học chia thành 2 nhóm

là: Đa lợng và vi lợng.

Thế nào là nguyên tố
đa lợng? Vai trò của
các nguyên tố đa lợng?





+ 4 nguyên tố chiếm tỉ lệ
lớn.
+ Cacbon có cấu hình
điện tử vòng ngoài với 4
điện tử cùng một lúc
tạo nên 4 liên kết cộng
hoá trị.


















HS nghiên cứu SGK
trang 15 trả lời câu hỏi.






Các nguyên tố hoá học
nhất định tơng tác với
nhau theo quy luật lí hoá
hình thành nên sự sống
và dẫn tới đặc tính sinh
học nổi trội chỉ có ở thé
giới sống.

















a) Nguyên tố đa lợng
Nguyên tố đa l
ợng là
những nguyên tố có
lợng chứa lớn trong khối
lợng khô của cơ thể.
Ví dụ: C, H, O, N, S, K
Vai trò: Tham gia cấu
tạo nên các đại phân tử
hữu cơ nh prôtêin,
19



Thế nào là nguyên tố
vi lợng? vai trò của các
nguyên tố vi lợng là gì?




* Liên hệ thực tế về vai
trò quan trọng của
nguyên tố hoá học đặc
biệt là nguyên tố vi

lợng.



HS nghiên cứu SGK
trang 16 trả lời câu hỏi.






HS nêu 1 số hiện
tợng:
+ Thiếu Iôt gây bớu cổ
ở ngời.
+ Thiếu Mo cây chết.
+ Thiếu Cu cây vàng
lá.
HS đa thông điệp: cần
ăn uống đủ chất, dù cơ
thể chỉ cần 1 lợng rất
nhỏ chất đó, đặc biệt là
trẻ em.
cacbohiđrat, lipit và axit
nuclêic là chất hoá học
chính cấu tạo nên tế bào.
b) Nguyên tố vi lợng
Là những nguyên tố có
lợng chứa rất nhỏ trong

khối lợng khô của tế bào
Ví dụ: Fe, Cu, Bo, Mo,
Iôt
Vai trò: Tham gia vào
các quá trình sống cơ bản
của tế bào.
Hoạt động 2
Nớc và vai trò của nớc trong tế bào
Mục tiêu:
HS chỉ ra đợc cấu trúc của nớc dẫn đến các đặc tính của nớc.
Trình bày vai trò của nớc đối với tế bào.


GV hỏi:
+ Nớc có cấu trúc nh
thế nào?
+ Cấu trúc của nớc giúp
cho nớc có đặc tính gì?



HS nghiên cứu thông
tin SGK và hình 3.1, 3.2
trang 16, 17 trả lời câu
hỏi.
1. Cấu trúc và đặc tính
hoá lí của nớc




20














* Liên hệ:
Hậu quả gì có thể xảy
ra khi ta đa các tế bào
sống vào ngăn đá của tủ
lạnh?








GV cho HS xem hình
ảnh con gọng vó đi trên

mặt nớc, tôm sống dới
băng và giảng giải:

Yêu cầu:
+ Chỉ rõ cấu trúc, liên
kết.
+ Đặc tính đặc biệt của
nớc











HS phân tích hình 3.2
và vận dụng kiến thức trả
lời câu hỏi:
+ Nớc thờng: các liên
kết H
2
luôn bị bẻ gãy và
tái tạo liên tục.
+ Nớc đá: Các liên kết
H
2

luôn bền vững khả
năng tái tạo không có.
Tế bào sống có 90% là
nớc, khi ta để tế bào vào
tủ đá thì nớc mất đặc
tính lí hoá.



a) Cấu trúc
1 nguyên tử O
2
kết hợp
với 2 nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hoá trị
Phân tử nớc có 2 đầu
tích điện trái dấu (



+
) do đôi điện tử trong
liên kết bị kéo lệch về
phía O
2
.
b) Đặc tính
Phân tử nớc có tính
phân cực:
+ Phân tử nớc này hút

phân tử nớc kia.
+ Phân tử nớc hút các
phân tử phân cực khác.














21
+ Con gọng vó đi đợc
trên mặt nớc là do: Các
liên kết hiđrô đã tạo nên
mạng lới nớc và sức
căng bề mặt nớc.
+ Tôm vẫn sống đợc
dới lớp băng là do băng
đã tạo thành lớp cách
điện giữa không khí lạnh
ở trên và lớp nớc ở dới.

GV nêu vấn đề:

+ Em thử hình dung nếu
trong vài ngày không
đợc uống nớc thì cơ
thể sẽ nh thế nào?
GV hỏi: Vậy nớc có
vai trò nh thế nào đối
với tế bào và cơ thể?


GV nhận xét và bổ
sung kiến thức.






















HS trả lời: sẽ bị khát,
khô họng, tế bào thiếu
nớc lâu và dẫn đến chết.

HS nghiên cứu thông
tin SGK, kết hợp kiến
thức thực tế thảo luận
trong nhóm trả lời câu
hỏi.
























2. Vai trò của n
ớc đối
với tế bào







Các phân tử nớc trong
tế bào tồn tại ở dạng tự
do hoặc dạng liên kết.
Nớc chiếm 1 tỉ lệ rất
lớn trong tế bào, nên có
vai trò quan trọng.
+ Là thành phần cấu tạo
nên tế bào.
+ Là dung môi hoà tan
nhiều chất cần thiết.
Nớc là môi trờng
của các phản ứng sinh
hoá.
22




* Liên hệ:
Đối với con ngời khi
bị sốt cao lâu ngày hay
bị tiêu chảy cơ thể bị mất
nớc, da khô, nên phải
bù lại lợng nớc bị mất
bằng cách uống orêzôn
theo chỉ dẫn.
Tại sao khi tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh
trong vũ trụ, các nhà
khoa học trớc hết lại
tìm xem ở đó có nớc
hay không?










HS vận dụng kiến
thứcvề cấu trúc và vai trò
của nớc để trả lời câu
hỏi.


Tham gia vào quá trình
chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.
IV. Củng cố
HS đọc kết luận SGK trang 17.
Vai trò của các nguyên tố hoá học trong tế bào.
V. Dặn dò
Trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục "Em có biết?"





23
Bài 4 cacbohiđrat v lipit
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS phải biết đợc tên của các loại đờng đơn, đờng dôi, đờng đa có trong
các cơ thể sinh vật.
Trình bày đợc chức năng của từng loại đờng trong cơ thể sinh vật.
Liệt kê tên các loại lipit và chức năng của từng loại lipit.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng:
Tranh hình SGK phóng to
GV có thể sử dụng 1 trong 2 phiếu học tập

Phiếu số 1
Tìm hiểu cấu trúc Cacbohiđrat


Loại đờng
Nội dung

Đờng đơn

Đờng đôi

Đờng đa
Ví dụ
Cấu trúc hoá học

Phiếu số 2
Các loại lipit

Mỡ Phôtpho lipit Sterôit Sắc tố v Vitamin
a) Cấu tạo
b) Chức năng

Máy chiếu, phim trong.
24
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bi cũ
GV hỏi:
Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nớc.
Nớc có vai trò nh thế nào đối với tế bào? Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở
các hành tinh khác trong vũ trụ khác cá nhà khoa học trớc hết tìm xem có
nớc không?
2. Trọng tâm
HS nắm đợc các loại đờng.
Trình bày các loại lipit và vai trò của chúng.

3. Bi mới
GV Mở bài: chúng ta đã biết vai trò của nớc trong tế bào, ở bài này tìm hiểu
2 phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào là: cacbohiđrat và lipit.
Hoạt động 1
Tìm hiểu cacbohiđrat (đờng)
Mục tiêu: HS nắm đợc 3 loại đờng cơ bản và vai trò của chúng trong hoạt
động và cấu trúc của tế bào.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu các loại
đờng bằng cách:
+ Cho HS nếm thử:
Đờng glucô, đờng
kính, bột sắn dây, sữa bột
không đờng.
+ HS quan sát tranh 1 số
hoa quả chín.
GV hỏi:
+ Cho biết độ ngọt của
các loại đờng?









HS thực hiện yêu cầu

của GV cho biết:
1. Cấu trúc hoá học
25
+ Các loại quả mít, xoài,
cam, da chứa loại đờng
nào?



GV yêu cầu: hoàn
thành nội dung phiếu học
tập số 1.


GV chiếu 1 vài phiếu
học tập để HS nhận xét
bổ sung.
GV bổ sung kiến thức:
+ Xenlulôzơ đặc biệt cấu
tạo nên thành tế bào.
+ Đờng đôi còn gọi là
đờng vận chuyển vì
nhiều loại trong số chúng
đợc cơ thể sinh vật dùng
để chuyển từ nơi này đến
nơi khác. Lactôzơ là loại
đờng sữa mà mẹ dành
nuôi con.
+ Độ ngọt của các loại
đờng khác nhau.

+ Mỗi loại quả có độ
ngọt khác nhau do chứa
loại đờng khác nhau.
HS nghiên cứu thông
tin SGK trang 19.
Quan sát hình 4.1.
Thảo luận nhóm hoàn
thành các nội dung.
Lớp theo dõi phiếu học
tập của nhóm và nhận
xét.
Bổ sung hoàn chỉnh.
Đáp án phiếu học tập

Đờng đơn
(Mônosaccarít)
Đờng đôi
(Đisaccarít)
Đờng đa
(Polisaccarít)
Ví dụ
Glucôzơ, Fuctôzơ
(đờng trong quả)
Galactôzơ (đờng
sữa)
Saccarôzơ (Đờng
mía)
Lactôzơ, Mantôzơ
(mạch nha)
Xenlulôzơ, tinh bột

Glicôgen, Kitin

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×