Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Báo cáo ĐTM dự án khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã phổ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.63 KB, 106 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
4
DANH MỤC CÁC BẢNG 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 6
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 7
MỞ ĐẦU 17
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 17
1.1. Xuất xứ của Dự án 17
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 17
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt 17
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 17
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 17
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 19
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu liên quan đến dự án 19
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 19
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 20
CHƯƠNG 1 22
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 22
1.1. TÊN DỰ ÁN 22
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ 22
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 22
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án 22
1.3.2. Đặc điểm khu vực dự án 23
1.3.3. Các đối tượng tự nhiên 26
1.3.4. Các đối tượng về kinh tế - xã hội 27
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 28
1.4.1. Mục tiêu của dự án 28


1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 28
Cần có thuyết minh ở đầu mục 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 35
Cho thấy rõ theo quy hoạch phần nào là của chính quyền đầu tư xây dựng, phần nào
thuộc về các hộ dân nuôi đầu tư 35
Phần mô tả dự án cần có bản vẽ thể hiện tông mặt bằng dự án với 07 khu 35
Bản vẽ chi tiết thể hiện kết cấu, cấu tạo hồ nuôi, hồ xử lý điển hình 35
1.4.3. Quy trình sản xuất, vận hành 35
1.4.4. Danh mục máy móc thiết bị 36
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án 36
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án 40
1.4.7. Tổng vốn đầu tư 40
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 41
Góp ý: 42
Ngoài các gợi ý như trên nhóm lập báo cáo cần xem xét lại toàn bộ tài liệu: 42
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 1
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/1000 Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An: thuyết
minh, bản đồ, bản vẽ 42
Thuyết minh, bản vẽ dự án đầu tư Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An, 2012 42
Để bổ sung các phần còn thiếu sót. Lưu ý cần viết ngắn gọn, đủ ý về qui mô dự án, các
thông số kỹ thuật chính (Ao nuôi, kết cấu ao; Ao xử lý nước thải; Bãi đổ xử lý bùn thải
đáy ao; nhu cầu nguyên liệu qui về 1 ha/vụ tính ra lượng tổng vu hoặc năm, yêu cầu
chất lượng nước đối với ao nuôi). Tính toán cẩn thận nhu cầu dùng nước và biện minh
cho việc khai thác nước ngầm phục vụ nghề nuôi thuỷ sản trên cát bề vững 42
Nếu chương I viết tốt thì các chương III, IV viết rất dễ dàng như các báo cáo khác đã
có diệp góp ý 42
(Có đính kèm tài liệu về nuôi tôm trên cát để nhóm lập báo cáo tham khảo) 42
CHƯƠNG 2 43
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 43

KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 43
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 43
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 43
2.1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực 43
2.1.3. Điều kiện thủy văn, hải văn 46
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 47
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học (ghi rõ nguồn lấy số liệu-năm công bố, có thể
tham khảo vùng ven biển lận cận trong Dư địa chí Quảng Ngãi) 50
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 50
2.2.1. Điều kiện kinh tế xã Phổ An 50
2.2.2. Điều kiện xã hội xã Phổ An 51
CHƯƠNG 3 54
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 54
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 54
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án 54
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 54
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 63
3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố 75
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT - ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ. 77
CHƯƠNG 4 79
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG
NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 79
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 79
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị 79
4.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng 79
4.1.3. Giai đoạn hoạt động 81
d. Giảm thiểu ảnh hưởng đến rừng phòng hộ, khu bãi tắm 87
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ CÁC RỦI RO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
88

4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng 88
4.2.2. Giai đoạn hoạt động 89
CHƯƠNG 5 90
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 90
.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 90
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 88
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng 88
5.2.2. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động 89
5.2.3. Chi phí vận hành, giám sát, báo cáo môi trường hằng năm 90
CHƯƠNG 6 91
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 91
6.1. Ý KIẾN ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ PHỔ AN 91
6.2. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG 91
6.3. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 91
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 93
1. KẾT LUẬN 93
2. CAM KẾT 93
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 88
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC 90
PHỤ LỤC I 91
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU 91
PHỤ LỤC II 92
PHỤ LỤC III 93
CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 93
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 3
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD : Biological Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa
BTCT : Bê tông cốt thép
BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học
CTR : Chất thải rắn
DO : Diezel oil – Dầu Diezel
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
GTNT : Giao thông nông thôn
HDND : Hội đồng nhân dân
HDPE : Hight density polypropylenne
HXL : Hồ xử lý
NĐ - CP : Nghị định – Chính phủ
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TBA : Trạm biến áp
TCXDVN : Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
UBMTTQVN : Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
UBND : Uỷ ban nhân dân
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 4
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 24
Bảng 1.2. Bảng cơ cấu sử dụng đất 29
Bảng 1.3. Diện tích sử dụng đất hồ nuôi, hồ xử lý 29
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án 33
Bảng 1.5. Danh mục các máy móc, thiết bị dự án sử dụng 36

Bảng 1.6. Nguồn nguyên liệu phục vụ dự án 38
Bảng 1.6. Danh mục một số loại thức ăn và hóa chất cần sử dụng 39
Bảng 1.7. Tổng hợp tổng mức đầu tư 40
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu khảo sát hiện trạng môi trường nền tại khu vực dự án 47
Bảng 2.2. Hiện trạng môi trường không khí 48
Bảng 2.3. Hiện trạng môi trường nước biển ven bờ 49
Bảng 2.4. Hiện trạng môi trường nước ngầm 49
Bảng 3.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng 54
Bảng 3.2. Hệ số phát thải ô nhiễm từ quá trình thi công 55
Bảng 3.3. Tổng tải lượng ô nhiễm khí thải từ phương tiện vận chuyển 56
Bảng 3.4. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho một người trong ngày đêm58
Bảng 3.5. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 58
Bảng 3.6. Các nguồn gây tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn thi công
xây dựng 61
Bảng 3.7. Cường độ ồn phát sinh của các phương tiện vận tải, thiết bị cơ giới 62
Bảng 3.8. Các chất thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động 63
Bảng 3.3. Tổng tải lượng ô nhiễm khí thải từ phương tiện vận chuyển tôm sản phẩm 65
Bảng 3.10. Hệ số tải lượng ô nhiễm của máy phát điện khi sử dụng dầu Diezel 66
Bảng 3.11. Tải lượng và nồng độ các chất khí ô nhiễm khi đốt dầu Diezel 66
Bảng 3.12. Chất lượng nước thải nuôi tôm 69
Bảng 3.13. Thành phần nước mưa chảy tràn 70
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 71
Bảng 3.16. Các nguồn tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn hoạt động. 72
Bảng 3.17. Các rủi ro về sự cố môi trường do dự án mang lại 75
Bảng 3.18. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 78
Bảng 4.1. Hiệu suất xử lý qua các công trình 84
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 5
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

23
Hình 1.1. Sơ đồ liên vùng dự án 23
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí khu vực dự án 23
Hình 1.3. Hiện trạng cảnh quan dự án 24
Hình 1.4. Chất thải hiện trạng khu vực dự án 26
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình nuôi tôm 35
Hình 2.1. Biểu đồ nhiệt độ dao động các tháng năm 2011 44
Hình 2.3. Biểu đồ số giờ nắng dao động các tháng năm 2011 45
Hình 2.4. Biểu đồ lượng mưa dao động các tháng năm 2011 46
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải nuôi tôm 82
Phần này viết cần thống nhất với số liệu ở chương 1. Vì đây là một dự án cụ thể, không
phải dự án hạ tầng KCN hay CCN nên không thể gộp chung số liệu 82
Cụ thể : có 07 khu nuôi, có bao nhiêu Ao/hồ nuôi, Ao/hồ XLNT 82
Công nghệ áp dụng có hiệu quả xử lý cao khi có diện tích ao/hồ sinh học đủ lớn. 82
Trình tự tính toán : Diện tíchAo/hồ nuôi 82
Lượng nước thải/Ao-hồ khi thay nước (05 ngày) 82
Diện tíchAo/hồ XLNT, thể tích 82
Căn cứ số liệu trên tính thời gian lưu nước trung bình, tải trọng xử lý COD hay BOD
kg(tấn)/ha-ngày ao XLNT, hiệu quả xử lý xem có đảm bảo diện tích Ao/hồ XLNT hay
không ? 82
Công nghệ XLNT ao nuôi tôm : hệ thống lọc sinh học có lớp đệm ngập nước có tài
liệu đính kèm sẽ rất hiệu quả, ít tốn diện tích đất 82
Lưu ý ao/hồ nuôi tôm không thể dùng làm ao xử lý sinh học bậc I 83
Hình 4.3. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt 84
Hình 4.4. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn 85
Hình 4.5. Sơ đồ thoát nước mưa chảy tràn 85
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 6
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

1. Giới thiệu về dự án
Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An” được xây dựng dọc theo bờ
biển tại xã Phổ An, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
Dự án cách trung tâm thành phố Quảng Ngãi khoảng 35,9km về phía Đông Nam,
cách thị trấn huyện Đức Phổ khoảng 11,8km về phía Đông Bắc và cách UBND xã Phổ
An khoảng 3km về phía Đông.
Khu vực thực hiện dự án là vùng đất cát ven biển có tọa độ địa lý nằm trong
khoảng 15
0
54

41’’ đến 15
0
57

46’’ độ vĩ Bắc và từ 108
0
55

43’’ đến 108
0
56

30’’ độ kinh
Đông gồm các thôn Hội An 1, Hội An 2, An Thạch và An Thổ với tổng diện tích của
dự án 444.944m
2
.
Giới cận khu dự án như sau:
- Phía Đông : giáp biển Đông;

- Phía Tây : giáp rừng phòng hộ ven biển xã Phổ An;
- Phía Nam : giáp xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ;
- Phía Bắc : giáp xã Đức Phong, huyện Mộ Đức.
Hình 1. Sơ đồ liên vùng dự án
1.1. Quy mô sản xuất
1.1.1 Quy mô dự án
Từ yêu cầu kỹ thuật của dự án, hồ nuôi được quy hoạch lại trên cơ sở hệ thống
hồ hiện có để tận dụng cở sở vật chất đã có trước đây nhằm giảm chi phí đầu tư cho
người các hộ dân nuôi trồng sau này. Quy hoạch cắt bỏ ở những nơi hồ nuôi vi phạm
ranh giới đai rừng phòng hộ và mở rộng thêm đối với những nơi hồ chưa giáp ranh
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 7
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
giới đai rừng phòng hộ (trong phạm vi từ hồ số 80 đến hồ số 101 – vùng giáp ranh giới
xã Phổ Quang).
Tổng diện tích khu vực dự án : 444.944m
2
≈ 44,49 ha.
Trong đó:
- Diện tích quy hoạch trong phạm vi có hồ (7khu) : 435.696m
2
≈ 43,57 ha.
- Diện tích ngoài phạm vi có hồ (gồm diện tích đường giao thông liên vùng và
hành lang đường điện 22kV, 0,4kV) : 9.248m
2
≈ 0,92 ha.
a. Diện tích quy hoạch trong phạm vi có hồ:
Được chia làm 7 khu, có tổng số 101 hồ, hệ thống đường giao thông liên vùng,
hành lang điện, điểm thu gom rác, vệ sinh môi trường, bờ và đường đi nội bộ có diện
tích: 435.696m

2
≈ 43,57 ha.
Trong đó:
- Diện tích hồ nuôi : 258.771m
2
≈ 25,88 ha, có 101 hồ;
- Diện tích hồ xử lý nước thải : 58.722m
2
≈ 5,87 ha, có 101 hồ;
- Diện tích bờ hồ : 38.872m
2
≈ 3,89 ha;
- Diện tích hồ xử lý nước thải chung: 10.752m
2
≈ 1,07 ha, có 11 hồ;
- Diện tích đường giao thông liên vùng, nội bộ và hành lang kỹ thuật: 68.579m
2

6,86 ha.
b. Diện tích quy hoạch ngoài phạm vi có hồ
Gồm diện tích đường giao thông liên vùng và hành lang đường điện, hành lang
rộng 10m, dài 926,40m để nối vào các khu: 9.248m
2
≈ 0,92 ha.
1.1.2. Các hạng mục đầu tư của dự án
Các hạng mục đầu tư dự án bao gồm:
- Hồ nuôi;
- Hồ xử lý nước thải;
- Mương cấp, mương tiêu;
- Hệ thống bờ hồ, đê hồ;

- Cống cấp và cống tháo nước;
- Bãi thải;
- Giao thông;
- Hệ thống điện;
- Hệ thống cấp nước.
1.1.3. Quy trình nuôi tôm
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
Hình 2. Sơ đồ quy trình nuôi tôm
2. Các tác động môi trường
2.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Dự án xây dựng dựa trên diện tích hồ nuôi đã có sẵn. Quy hoạch cắt bỏ ở những
nơi hồ nuôi vi phạm ranh giới đai rừng phòng hộ và mở rộng thêm đối với những nơi
hồ chưa giáp ranh giới đai rừng phòng hộ (trong phạm vi từ hồ 80 đến hồ số 101 -
vùng giáp ranh giới xã Phổ Quang nên giai đoạn này không có hoạt động giải phóng
mặt bằng, di dân, tái định cư.
Do vậy, trong giai đoạn chuẩn bị chỉ có công tác chuẩn bị giấy tờ pháp lý, thiết
kế, lập dự án và thu gom chất thải rắn để chuẩn bị mặt bằng.
2.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Bảng 2.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng
STT NGUỒN CHẤT THẢI TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1 Hoạt động đào hồ
- Bụi, khí thải
- Dầu nhớt rơi vãi
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Ô nhiễm nước biển ven bờ
2
Vận chuyển

nguyên vật liệu
Bụi, khí thải
Ô nhiễm không khí xung quanh
3
Xây dựng hạng
mục
- Bụi, khí thải từ các
phương tiện thi công:
máy ủi, máy xúc, máy
trộn, máy đầm…
- Chất thải rắn xây dựng
- Nước thải xây dựng
- Ô nhiễm môi trường không khí
xung quanh
- Ảnh hưởng môi trường cảnh
quan
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 9
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
- Chất diệt tạp, khử chua
- Bón phân
Thu hoạch
Nuôi tôm thịt
Thả giống
Chuẩn bị hồ nuôi
- Thuốc
- Chế phẩm sinh học
- Chất cải tạo môi trường
- Thức ăn
Chất thải rắn từ
cải tạo hồ nuôi


Chất thải rắn
(bao bì, nilon)

- Chất thải rắn
- Nước thải

- Thức ăn dư thừa
- Phân tôm
- Nướcthải
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
4
Tập kết công
nhân trên công
trường
- Chất thải rắn sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt
- Ảnh hưởng môi trường cảnh
quan
- Ô nhiễm môi trường đất, nước
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tổng hợp.
2.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Bảng 2.2. Các nguồn tác động có thể xảy ra trong giai đoạn hoạt động
STT NGUỒN CHẤT THẢI
TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
1
- Các phương tiện vận chuyển
ra vào khu nuôi tôm
- Máy phát điện dự phòng

Bụi, SO
2
, NOx,
CO
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Tiếng ồn
2
- Hoạt động nuôi trồng
- Hệ thống xử lý nước thải
- Chăm sóc, cho ăn, xử lý ao
nuôi.
- Vệ sinh, tẩy rửa các hồ nuôi
- Nước thải ra từ
quá trình nuôi
- Hơi khí độc:
H
2
S, NH
3
… phát
sinh mùi
- Xác vật nuôi
- Chất thải rắn
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Ô nhiễm nước biển ven
bờ, nước ngầm
- Tác động môi trường
cảnh quan khu vực

3
Sinh hoạt của người dân - Chất thải rắn
- Nước thải
- Ô nhiễm môi trường cảnh
quan khu vực
- Ô nhiễm nước biển ven
bờ
2.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố
Bảng 2.3. Các rủi ro về sự cố môi trường do dự án mang lại
HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
CÁC SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG
I. Giai đoạn xây dựng
Quá trình xây dựng
- Tai nạn lao động
- Sự cố cháy nổ
- Không khí xung quanh
- Công nhân xây dựng công trình
Vận chuyển nguyên
vật liệu, sinh hoạt
công nhân
- Tai nạn giao thông
- Sự cố cháy nổ
- Không khí xung quanh
- Công nhân thi công xây dựng công
trình
- Nhân dân đi lại trên khu vực
II. Giai đoạn hoạt động

Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 10
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
Hoạt động nuôi tôm
- Tai nạn lao động
- Sự cố về điện
- Sự cố dịch bệnh
- Không khí xung quanh
- Các hộ nuôi
- Nước biển ven bờ, hệ sinh thái biển và
trên cạn
Thiên tai
- Bão
- Triều cường
- Ảnh hưởng hoạt động nuôi trồng thủy
sản
- Tác động sức khỏe và tính mạng người
dân làm việc tại khu vực
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tổng hợp.
3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1. Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi
trường
3.1.1. Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn này các tác động đến môi trường chủ yếu là chất thải rắn, chủ đầu tư sẽ
bố trí thời gian công nhân thu gom và phân loại chất thải rắn và hợp đồng đơn vị chức
năng xử lý.
3.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng
a. Bụi, khí thải
- Các phương tiện vận chuyển đều phải có bạt che phủ kín các thùng xe;
- Thường xuyên tưới nước đường ở những nơi gần khu vực dự án;

- Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị thi công;
- Không chuyên chở vật liệu, hàng hóa vượt quá trọng tải quy định của phương
tiện;
- Làm ẩm vật liệu trước khi sử dụng thi công xây dựng.
b. Nước thải
 Nước thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng từ nhu cầu ăn uống, tắm giặt…
không nhiều. Thiết kế xây các hố lắng và cho tự thấm qua cát tại các lán trại của công
nhân trong khu vực dự án. Tránh xả nước bừa bãi gây ô nhiễm môi trường khu vực.
- Nước thải vệ sinh: Xây dựng các nhà vệ sinh tạm thời tại vị trí thích hợp trong
khu vực dự án.
 Nước thải xây dựng
Khu vực dự án là dãi đất cát, trong giai đoạn xây dựng đào các rãnh thoát cho
nước thải xây dựng tự chảy và thấm vào cát, không để nước xây dựng chảy tràn gây
mất vệ sinh khu vực.
 Nước mưa chảy tràn
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 11
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
- Các hồ nuôi được lu, đầm chặt để hạn chế lượng đất, cát bị xói mòn cuốn theo
nước chảy tràn.
- Đánh rãnh thoát nước mưa dẫn ra biển, không để chảy tràn ra khu vực.
c. Giảm thiểu chất thải rắn
 Chất thải rắn sinh hoạt
Các loại chất thải rắn từ sinh hoạt của công nhân cần phân loại, thu gom và tập
kết về vị trí thuận lợi để xử lý hợp vệ sinh cụ thể:
- Đối với CTR là kim loại, nhựa, giấy loại, bao bì có thể tái sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất cho các ngành khác bằng cách bán ve chai.
- Đối với chất thải là các các chất hữu cơ (thức ăn thừa…) bố trí các thùng chứa
để thu gom rác hàng ngày. Hợp đồng với Đội vệ sinh môi trường huyện Đức Phổ vận

chuyển xử lý.
 Chất thải rắn xây dựng
- Sau khi kết thúc, các màng chống thấm HDPE dư thừa được bán cho đơn vị thu
mua phế liệu.
- Các loại sắt, thép vụn, dây dẫn điện được thu gom lại và bán cho cơ sở thu mua,
tái chế.
- Các loại chất khác như bao giấy (bao xi măng), thùng nhựa tách riêng để bán
cho các cơ sở tái chế. Còn các chất thải không tái chế được hợp đồng với đội vệ sinh
môi trường huyện Đức Phổ vận chuyển xử lý.
Ngoài các giải pháp nêu trên cần tiến hành phổ biến nâng cao nhận thức về môi
trường cho công nhân, ý thức trong việc sử dụng hợp lý các sản phẩm có chất thải thải
ra môi trường.
3.1.3. Giai đoạn hoạt động
a. Môi trường không khí
Đối với dự án, nguồn tác động không khí do các phương tiện giao thông, máy
móc thiết bị gây ra là không đáng kể. Tuy nhiên, trong khu vực dự án dễ phát sinh mùi
hôi và tại khu vực đặt máy phát điện dự phòng nồng độ khí thải tuy không cao, nhưng
nếu hoạt động lâu sẽ gây ô nhiễm cục bộ trong khu vực. Dự án có các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm không khí như sau:
 Giảm thiểu ô nhiễm do máy phát điện
Để giảm thiểu tác động từ nguồn thải này, dự án đặt máy phát điện trong buồng
cách âm có ống khói. Ống khói phải đủ cao để phát tán khí thải giảm thiểu tác hại đến
người lao động và khu vực xung quanh.
 Giảm thiểu tác động mùi
Như đã đánh giá ở phần trước, mùi hôi phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là
khí H
2
S, NH
3
… sinh ra từ sự phân hủy các chất trong lớp bùn đáy ao nuôi hay hồ xử lý

nước thải, trong điều kiện kỵ khí dưới sự tác động của vi khuẩn trong nước. Để giảm
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 12
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
thiểu tác động này, trong quá trình hoạt động định kỳ (kiểm tra lượng bùn tồn đọng có
thể 1 tháng) các hộ nuôi làm vệ sinh hút bùn đáy các ao nuôi và khu xử lý nước thải,
tránh hiện tượng các vi sinh vật kỵ khí phân hủy tạo các khí gây mùi hôi làm ô nhiễm
môi trường.
b. Môi trường nước
 Nước thải trong nuôi tôm
Hình 3. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải nuôi tôm
 Nước thải sinh hoạt
Hình 4. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt
Để đảm bảo các chỉ tiêu yêu cầu khi xả vào hệ thống thoát nước ra biển, lượng
nước thải sinh hoạt này được xử lý cục bộ. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt cục bộ
thường được sử dụng phổ biến hiện nay đó là xử lý bằng hầm tự hoại 03 ngăn.
Khu vực dự án khi đi vào hoạt động khoảng 101 hộ nuôi, do đó thiết kế khoảng
25 nhà vệ sinh chung.
 Nước mưa chảy tràn


Hình 5. Sơ đồ thoát nước mưa chảy tràn
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa bao quanh các khu vực của dự án, có bố trí
các hố ga thu gom nước dọc theo mương thoát. Sau đó, nước thải được đấu nối vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực rồi thải ra biển.
c. Chất thải rắn
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 13
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Nước mưa
chảy tràn

Cống thoát nước
chung ra biển
Hố ga có
song chắn rác
Thoát ra môi trường
Nhà vệ sinh
Bể tự hoại 3 ngăn
Nguồn tiếp nhận
Nước thải
Hồ xử lý chung
Hồ xử lý sơ bộ
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
 Chất thải rắn sinh hoạt
Dự án thu hút lực lượng lao động khá đông, ước tính khoảng 101 người. Trong
đó nhu cầu sinh hoạt hàng ngày thải ra một lượng chất thải rắn khá lớn, ước tính lượng
chất thải phát sinh khoảng 50,5 kg/ngày, dự án có biện pháp giảm thiểu như sau:
- Bố trí các thùng thu gom rác tại khu vực gần hồ nuôi và hợp đồng với Đội vệ
sinh môi trường huyện Đức Phổ xử lý.
- Tuyên truyền, phổ biến vận động các hộ nuôi giữ vệ sinh và môi trường từ việc
phân loại và thu gom rác đúng qui định.
 Chất thải rắn nuôi tôm
- Các chất thải rắn từ các bao bì chứa thức ăn cho tôm, chứa các hóa chất xử lý
trong hoạt động nuôi, được các hộ nuôi thu gom tập trung về thùng chứa, phân loại tái
sử dụng lại hoặc hợp đồng Đội vệ sinh môi trường huyện Đức Phổ vận chuyển xử lý.
- Lượng bùn hút từ hồ nuôi tôm được thu gom tập trung về sân phơi bùn để phơi
và thuê đơn vị có chức năng thu gom xử lý đúng quy định.
- Lượng rong tảo chết trong các hồ nuôi sẽ được các hộ nuôi trực tiếp kiểm tra,
theo dõi và dùng vợt vớt các rong, tảo chết tập trung đến bãi phơi bùn, phơi và xử lý
cùng bùn thải.
- Bố trí sân phơi bùn phù hợp với điều kiện tự nhiên như hướng gió chủ đạo, gần

vị trí hồ xử lý nước thải.
3.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng với các rủi ro sự cố môi trường
3.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
a. Tai nạn lao động
Để đảm bảo an toàn lao động, chủ đầu tư kết hợp với đơn vị thi công thực hiện
các biện pháp sau:
- Chỉ huy trưởng công trình và công nhân xây dựng sẽ được tập huấn về an toàn
lao động trước khi bắt đầu xây dựng dự án.
- Chỉ huy trưởng công trình hướng dẫn và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ an toàn
lao động của công nhân xây dựng.
- Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân.
b. Tai nạn giao thông
- Lái xe phải tuyệt đối chấp hành đầy đủ luật giao thông và sẽ được giao trách
nhiệm quản lý, bảo quản xe cụ thể. Khi ký hợp đồng vận chuyển, yêu cầu chủ phương
tiện vận chuyển phải đảm bảo các điều kiện an toàn về kỹ thuật, cũng như các yêu cầu
khác về trang thiết bị khi vận chuyển trên đường.
- Hạn chế tốc độ ở những đoạn đường đông dân cư theo đúng quy định pháp luật.
c. Phòng chống cháy nổ
Các biện pháp có thể áp dụng bao gồm:
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 14
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
- Sắp xếp, bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn gàng và tạo khoảng
cách an toàn cho công nhân khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
- Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây ra tia lửa điện phải
được bố trí thật an toàn.
Ngoài ra đơn vị thi công còn phải quan tâm đến vấn đề tổ chức ý thức phòng
cháy, chống cháy tốt cho toàn thể cán bộ, công nhân thông qua các lớp huấn luyện
PCCC.
3.2.2. Giai đoạn hoạt động

a. Tai nạn lao động
Các hộ nuôi khi sử dụng máy phát điện, máy thổi khí và máy bơm nước phải xem
các hướng dẫn trước khi dùng để tránh xảy ra tai nạn.
b. Phòng chống sự cố về điện
- Lắp đặt các bộ phận tiếp đất nối với các thiết bị có sử dụng điện sẽ hạn chế
được hiện tượng rò rỉ điện, điện giật.
- Các dây điện được lắp đặt cao hơn đầu người.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống dây dẫn để phát hiện hư hỏng và sửa chữa kịp
thời.
- Lắp đặt các biển báo ở những nơi nguy hiểm.
c. Phòng chống thiên tai
- Các công trình tại khu vực dự án được thiết kế xây dựng có nền móng và kết
cấu kiên cố, vững chắc, đề phòng các rủi ro có thể xảy ra khi có gió bão.
- Phối hợp với chính quyền địa phương trồng rừng phòng hộ trồng các loài cây
thích hợp ở các hướng gió chủ đạo để phòng chống bão, chống cát bay, chống thoát
hơi nước, vừa che nắng, hút bức xạ mặt trời, hút bụi, hấp thụ các hơi khí độc, giảm
thiểu sự lan truyền ồn, tạo cảnh quan và bảo vệ hệ sinh thái trên cạn.
- Thành lập Ban phòng chống lụt bão để đưa ra các phương án sẵn sàng ứng phó
nếu có sự cố xảy ra.
- Tuyên truyền, khuyến khích người dân nuôi tôm sinh sống tại khu vực dự án
tham gia các hoạt động tập ứng phó sóng thần tại địa phương.
d. Phòng chống sự cố nước thải từ hồ dịch bệnh
- Trong lúc nuôi, khi vật nuôi có hiện tượng nhiễm bệnh nhất thiết phải tiến hành
các bước sau:
+ Cô lập để xử lý: Chủ đầu tư sẽ nghiêm túc thực hiện các giải pháp kỹ thuật
để xử lý triệt để các ao nuôi có phát sinh dịch bệnh.
+ Nghiêm cấm việc tháo nước từ ao nuôi bị bệnh ra môi trường xung quanh
khi chưa xử lý đạt yêu cầu. Có thể xử lý nước ao nuôi bằng chất Chlorine (Ca(OCl)
2
)

100ppm hay một số loại chất diệt trùng khác để diệt các vi khuẩn gây bệnh.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
- Sau khi xử lý đạt yêu cầu, nước thải trong các ao này được đưa dần ra biển.
- Xác chết vật nuôi cần được thu gom và xử lý hợp vệ sinh. Phương pháp thông
dụng là đào hố chôn, rắc lớp vôi sống (CaO) lên trên và lấp đất. Một lượng nhỏ vật
nuôi chết hàng ngày thì xử lý chôn.
4. Các chương trình quản lý môi trường
Chủ đầu tư cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường đầy đủ dưới sự
giám sát của cơ quan có thẩm quyền là Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 16
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ của Dự án
Phổ An là xã đồng bằng ven biển, nằm cách trung tâm huyện lỵ Đức Phổ khoảng
11,8km về phía Đông Bắc, phía Bắc giáp ranh với huyện Mộ Đức, có bờ biển dài
khoảng trên 6km. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1.815,41ha, gồm có 4 thôn Hội
An 1, Hội An 2, An Thạch và An Thổ. Tổng dân số năm 2011 có 11.468 người. Người
dân trong xã chủ yếu sống bằng nghề nông và đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. Năm
2004 - 2009 địa phương tạm cho nhân dân trong xã thuê vùng đất cát ven biển với diện
tích trên 34,10 ha để nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm trên cát). Những năm qua nghề
nuôi tôm trên cát đã đem lại hiệu quả kinh tế cho nhân dân, góp phần đáng kể vào giá
trị sản xuất của xã và giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. Trong giai đoạn
này người dân phát triển nuôi tôm trên cát dọc theo ven bờ biển một cách tự phát,
trong quá trình nuôi trồng và khai thác thủy sản hầu hết các hộ gia đình đều xả nước
thải, chất thải rắn trực tiếp ra biển và môi trường xung quanh chưa qua xử lý. Vì vậy
đã làm cho tình hình dịch bệnh phát sinh và lây lan đã gây thiệt hại cho một số hộ nuôi

trồng thủy sản dẫn đến giảm năng suất, hiệu quả kinh tế đạt thấp và làm cho môi
trường khu vực nuôi trồng bị ô nhiễm nặng. Đồng thời do chưa có ranh giới quy hoạch
rõ ràng nên một số hộ nuôi trồng đã lấn chiếm đất rừng phòng hộ để làm hồ nuôi, gây
ảnh hưởng xấu đến môi trường trong vùng.
Đến nay thời hạn thuê đất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2004 - 2009 đã hết hạn,
để có cơ sở cho người dân tiếp tục thuê đất nuôi trồng thủy sản trên vùng đất này. Cho
nên UBND xã Phổ An dựa theo ý kiến chỉ đạo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày
14/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2020. Tiến hành đầu tư xây
dựng công trình để tạo điều kiện cũng như hiệu quả thuận lợi cho hoạt động nuôi
trồng, đồng thời giảm thiểu tác động đến môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản
trên cát. Đây là yêu cầu cần thiết nhằm đảm bảo việc nuôi trồng thủy sản một cách hợp
lý, bền vững, bảo vệ tốt môi trường và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: UBND huyện Đức Phổ phê duyệt quy hoạch để
làm cơ sở triển khai thực hiện.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Khu vực dự án không thuộc quy hoạch nào khác của địa phương cũng như Trung
ương.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 17
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu nuôi trồng
thủy sản trên cát xã Phổ An được thực hiện dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật như
sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006 (hay gọi

là Luật Bảo vệ môi trường năm 2005);
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài Nguyên Môi trường
về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm
môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, bồi
thường, hỗ trợ khi giải phóng mặt bằng và các quy định hiện hành;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý CTR;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT về việc ban hành Danh mục chất thải nguy
hại;
- Quyết định số 01/2002/QÐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản
(Cấm sử dụng một số hóa chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thủy sản);
- Quyết định số 24/2002/QÐ-BTS ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản
(Danh mục thuốc thú y thủy sản được phép sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản);
- Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 23/03/2011về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An với tỷ lệ 1/1000;
- Quyết định số 3548/QĐ-UBND ngày 26/05/2011về việc điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An với tỷ lệ 1/1000;
- Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 25/08/2011về việc phê duyệt kết quả trúng
đấu giá quyền được thuê đất để nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An;
- Quyết định số 7526/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND huyện Đức Phổ về
việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập Quy hoạch chi tiết khu nuôi trồng
thủy sản trên cát xã Phổ An;

- Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 29/12/2009 kỳ họp lần thứ 14 khóa X nhiệm
kỳ 2004 - 2011 của HĐND xã Phổ An về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội năm 2010;
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 18
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
- Thông báo số 515/TB-UBND ngày 12/10/2010 của UBND huyện Đức Phổ về
việc thống nhất chủ trương Quy hoạch chi tiết khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ
An;
- Căn cứ quyết định số: 997/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển ngành Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ;
- QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thủy sản;
- QCVN 01-81:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơ sở sản xuất,
kinh doanh thủy sản giống, điều kiện vệ sinh thú y;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế.

2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu liên quan đến dự án
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/1000 Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã
Phổ An;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các
dữ liệu về điều kiện tự nhiên (địa lý, địa chất, khí tượng - thủy văn ) và điều kiện kinh
tế xã hội tại khu vực dự án;
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi
trường nước và tài nguyên sinh vật tại khu vực dự án;
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập năm
1993, nhằm dự báo và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án;
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 19
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
- Phương pháp lập bảng liệt kê: Được sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt
động của dự án và các tác động môi trường;
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Dựa vào ý kiến chính thức bằng văn
bản của UBMTTQVN xã Phổ An;
Các phương pháp trên đều là những phương pháp được sử dụng phổ biến hiện
nay, một số phương pháp đã được đưa vào giáo trình giảng dạy, do đó độ tin cậy rất
cao.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An” do chủ đầu tư
là UBND xã Phổ An chủ trì thực hiện và thuê đơn vị tư vấn là Công ty TNHH TM và
CN Môi trường MD lập báo cáo ĐTM.
Thông tin về đơn vị tư vấn:

- Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD.
- Địa chỉ: QL24B, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
- Chi nhánh: 26 Phạm Văn Đồng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Điện thoại: 055.3837264 Fax: 055.3713226
- Đại diện: Bà Lê Thị Mỹ Diệp Chức danh: Giám đốc
- Website: moitruongmd.com
Email:
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nghiên cứu đánh giá tác động môi
trường cho dự án:
 Danh sách thành viên tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện ĐTM
TT Họ và tên Học vị, chuyên môn Chức vụ
VỀ PHÍA CHỦ DỰ ÁN
1 Ông Phạm Hậu - Chủ tịch
VỀ PHÍA ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1 Lê Thị Mỹ Diệp Thạc sỹ môi trường Giám đốc
2 Mai Tuấn Anh Tiến sỹ môi trường Cộng tác viên
3 Nguyễn Thị Xuân Xinh Thạc sỹ môi trường Nhân viên
4 La Thị Tường Vân Kỹ sư môi trường Nhân viên
5 Lê Thị Khánh Hòa Kỹ sư môi trường Nhân viên
6 Mai Thị Hồng Hà Kỹ sư môi trường Nhân viên
7 Trần Thị Ngọc Kỹ sư môi trường Nhân viên
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 20
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
8 Nguyễn Đắc Huy Kỹ sư môi trường Nhân viên
9 Nguyễn Đình Trúc Cử nhân môi trường Nhân viên
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM cho dự án, bên cạnh sự phối hợp của đơn vị tư
vấn, Chủ đầu tư còn nhận được sự phối hợp và giúp đỡ của các đơn vị sau:
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Phổ An.
- Trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ an toàn vệ sinh lao động và BVMT

miền Trung.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 21
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
KHU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN CÁT XÃ PHỔ AN
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư : Uỷ ban nhân dân xã Phổ An
- Địa chỉ : xã Phổ An, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- Điện thoại : 055.3972154
- Người đại diện: Ông Phạm Hậu Chức vụ: Chủ tịch
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An” được xây dựng dọc theo bờ
biển tại xã Phổ An, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
Dự án cách trung tâm thành phố Quảng Ngãi khoảng 35,9km về phía Đông Nam,
cách thị trấn huyện Đức Phổ khoảng 11,8km về phía Đông Bắc và cách UBND xã Phổ
An khoảng 3km về phía Đông.
Khu vực thực hiện dự án là vùng đất cát ven biển có tọa độ địa lý nằm trong
khoảng 15
0
54

41’’ đến 15
0
57

46’’ độ vĩ Bắc và từ 108

0
55

43’’ đến 108
0
56

30’’ độ kinh
Đông gồm các thôn Hội An 1, Hội An 2, An Thạch và An Thổ với tổng diện tích của
dự án 444.944m
2
.
Giới cận khu dự án như sau:
- Phía Đông : giáp biển Đông;
- Phía Tây : giáp rừng phòng hộ ven biển xã Phổ An;
- Phía Nam : giáp xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ;
- Phía Bắc : giáp xã Đức Phong, huyện Mộ Đức.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 22
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
Hình 1.1. Sơ đồ liên vùng dự án
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí khu vực dự án
1.3.2. Đặc điểm khu vực dự án
1.3.2.1. Hiện trạng cảnh quan dự án
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 23
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
- Mô hình nuôi tôm trên cát tại xã Phổ An đang phát triển. Khu vực nuôi là
những bãi cát ven biển, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nghề nuôi tôm thủy sản
nước lợ, đặc biệt là nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh. Khu vực nuôi xa khu dân

cư nên hạn chế ảnh hưởng đến cộng đồng.
- Khu vực dự án chạy dọc theo bờ biển, vùng đất cát nằm phía ngoài rừng phòng
hộ (gần mép biển), phía Tây khu vực dự án là rừng phòng hộ để chắn gió, chắn cát.
- Hiện tại có một số hồ người dân đang nuôi tôm tự phát.

Hình 1.3. Hiện trạng cảnh quan dự án
1.3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích khu vực dự án là 44,49 ha. Trong đó có 41,23ha là đất đang được
người dân nuôi tôm tự phát kể từ năm 2004 đến nay, gồm có 229 hồ nuôi với diện tích
là 40,31ha và diện tích phần đất hạ tầng kỹ thuật (gồm có hành lang, đường giao
thông) là 0,92 ha. Ngoài ra, còn diện tích đất chưa sử dụng được dự án mở rộng thêm
là 3,26ha, đây là diện tích đất được qui hoạch, không thuộc phạm vi đất rừng phòng
hộ.
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Khu - Địa điểm
Số
lượn
g hồ
hiện

Diện
tích đất
mặt hồ
hiện có
(m
2
)
Diện
tích
đất bờ

hồ
(m
2
)
Diện
tích
đất
hạ
tầng
kỹ
thuật
(m
2
)
Diện
tích
đất
chưa
sử
dụng
(m
2
)
Tổng
cộng
(m
2
)
A Đất đang nuôi tôm 229 362.867 40.239 9.248 412.354
I Đất hồ nuôi 229 362.867 40.239 403.106

1 Khu 1 (Thôn An Hội 1) 90 123.516 10.753 134.269
2 Khu 2 (Thôn An Hội 2) 22 26.595 2.175 28.770
3 Khu 3 (Thôn An Thạch) 18 30.815 2.187 33.002
4 Khu 4 (Thôn An Thạch) 52 92.097 11.978 104.075
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 24
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án “Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An”
5 Khu 5 (Thôn An Thổ) 15 29.593 3.802 33.395
6 Khu 6 (Thôn An Thổ) 14 24.626 3.694 28.320
7 Khu 7 (Thôn An Thổ) 18 35.625 5.650 41.275
II Đất hạ tầng 9.248 9.248
B
Đất chưa sử dụng
(được mở rộng thêm)
32.590 32.590
Tổng cộng 362.867 40.239 9.248 32.590 444.944
Tỷ lệ (%) 81,56 9,04 2,08 7,32 100
Nguồn: Dự án đầu tư Khu nuôi trồng thủy sản trên cát xã Phổ An, 2012.
Cần lập bảng kê thêm về số hộ nuôi, dân số. Thuyết minh công nghệ nuôi hiện tại:
trung bình về năng suất, lượng nước dùng/ha-vụ nuôi, tiêu tốn thực ăn/ha-vụ, và dự
báo có bao nhiêu hộ nuôi/số nhân công khi dự án đi vào hoạt động. Từ đó mô tả hiện
trạng môi trường sẽ logic hơn.
1.3.2.3. Thực trạng xử lý môi trường khu vực dự án
 Nước thải
Nước thải chủ yếu là nước nuôi trồng thủy sản và một phần nhỏ là nước thải sinh
hoạt của người nuôi tôm. Các chất thải này có hàm lượng cao chất hữu cơ không bền
vững, dễ bị phân hủy sinh học.
Nước thải sinh hoạt của chủ hồ nuôi tôm được chủ hồ nuôi xử lý bằng bể tự hoại.
Nước thải trong hồ nuôi được xả trực tiếp ra ngoài biển mà không qua xử lý đã làm
cho môi trường ở khu vực này bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, hiện tại khả năng tự làm sạch

của môi trường biển vẫn còn khá lớn nên chất lượng nước tại khu vực chưa có dấu
hiệu ô nhiễm.
Phần này chỉ nên nêu về hiện trạng thu gom, xử lý; có hay không có hệ thống thu
gom xử lý nước thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Nhóm lập báo cáo không
nên đưa nhận định vào đây vì không có số liệu quan trắc trước đó hay hiện tại. Phần
nhận xét có dấu hiệu ô nhiễm nên đưa vào phần hiện trạng chương II.
 Chất thải rắn
Các chất thải rắn như bao bì đựng hóa chất, thức ăn nuôi tôm, bao nilon, các loại
dầu, nhớt của máy bơm… thải ra khu vực xung quanh không qua xử lý, gây ảnh hưởng
đến môi trường và mỹ quan khu vực.
Hiện tại, khả năng tự làm sạch của môi trường biển, đất và không khí tại khu vực
còn khá lớn nên hoạt động nuôi tôm của người dân tại khu vực chưa gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, xét về lâu dài, để chất lượng môi trường không bị ô nhiễ , đảm bảo
sự phát triển bền vững đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất thì cần phải quy hoạch
lại, đầu tư xây dựng dự án hoàn thiện và có các biện pháp xử lý chất thải đúng quy
định.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân xã Phổ An Trang 25
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD

×