Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Phương pháp giải nhanh bài tập Di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.4 KB, 18 trang )

Đặt vấn đề
I. Lý do chọn đề tài
Để có thể làm được các bài tập di truyền của môn sinh, học sinh cần phải
trang bị cho mình đầy đủ các kiến thức cơ bản về Di truyền học, vì các bài tập
di truyền rất phong phú và đa dạng. Nhưng để có thể tham gia các kì thi tốt
nghiệp, đại học và cao đẳng đạt chất lượng cao đối với môn sinh thì học sinh
khong chỉ cần kiến thức cơ bản mà còn cần có phương pháp giải nhanh các
bài tập đó.
Chúng ta đều biết môn sinh là môn thi trắc nghiệm nên số lượng bài toán định
tính và định lượng tương đối nhiều đặc biệt là các bài toán Di truyền học. Vậy
nếu cứ giải các bài toán theo trình tự như thi tự luận thì mất rất nhiều thời
gian, nhiều khi do các bước tính toán trung gian không chính xác dẫn đến kết
quả cuối cung sai lệch hoặc không ra kết quả. Vấn đề đặt ra là các em cần
phải trang bị cho mình các phương pháp giải nhanh các dạng bài tập di truyền
để tận dụng tối đa thời gian làm tất cả các câu hỏi của đề thi
Xuất phát từ cơ sở nhận thức trên, qua các năm giảng dạy học tập, rút kinh
nghiệm, qua các tài liệu tham khảo được trên mạng và các đồng nghiệp chia
sẻ cùng với những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập nên tôi lựa
chọn đề tài: “ Phương pháp giải nhanh bài tập Di truyền học”
II. Mục tiêu, phạm vi áp dụng
1. Mục tiêu
- Giúp học sinh trang bị được các phương pháp giải nhanh các bài tập Di
truyền học dựa trên nền kiến thức cơ bản sẵn có
- Giúp học sinh thấy được các bài toán sinh học tương đối đơn giản chứ
không thật sự rắc rối như các em nghĩ. Từ đó học sinh yêu thích và hoàn
thành các bài toán dễ dàng hơn
2. Phạm vi đề tài
Bài tập di truyền học
3. Phạm vi áp dụng
Các kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đại học và cao đẳng
Nội dung


I/ PHẦN SINH HỌC PHÂN TỬ
Các công thức cần nhớ:
1/ AND và quá trình nhân đôi ADN:
%A + %G = %T + %X = 50%.
%A = (% A
1
+ %A
2
) : 2 ( T, G, X tương tự)
A = A
1
+ A
2
= T
1
+ T
2
= A
1
+ T
1
= A
1
+ T
1
= T
G = G
1
+ G
2

= X
1
+ X
2
= G
1
+ X
1
= G
1
+ X
1
= X
2A+2G= N= 2L/3,4
2A+3G= H (H: Số liên kết hidro)
HT giữa các nucleotit = N - 2
HT giữa axit và đường = 2N - 2
N
môi trường
= N
gen
(2
k
-1).
A
mt
= A
gen
(2
k

-1). T,G,X tính tương tự(k: Số lần nhân đôi của gen)
*Cách sử dụng máy tính cầm tay:
- Khi đề bài cho biết L và H ta làm như sau:
G = H – 2L : 3,4 = X
A=T= G - L : 3,4
- Khi đề bài cho biết G ( hoặc A) và liên kết H:
+ Khi biết G: G = X; A = T = (H- 3G) : 2
+ Khi biết A: A= T; G = X = (H- 2A):3
- Khi đề bài cho biết một loại nu và L ta làm như sau:
+ Khi biết A (hoặc T): A=T theo đề bài G = L: 3,4 – A
+ Khi biết G ( hoặc X) ta làm ngược lại.
- Khi đề bài cho L và số nu một loại môi trường cung cấp sau k lần tự sao:
+ Khi biết số nu loại A mà môi trường đã cung cấp: A= A
mt
: ( 2
k
– 1) =
T; lấy kết quả - L: 3,4 = (bỏ dấu (-) được) G=X
+ Khi biết số nu loại G mà môi trường đã cung cấp làm ngược lại.
2/ Phiên mã, dịch mã:
Liên kết bổ sung: A-U, G-X, X-G, T-A; rN = N/2; Số a.a có trong chuỗi
polipeptit = N/6 – 1; Số a.a có trong phân tử protein = N/6 – 2
3/ Đột biến gen:
- Tăng 1 lk H: thay cặp A-T ( hoặc T-A) bằng cặp G-X( hoặc X-G)
- Tăng 2 lk H( L tăng 3,4A
0
): thêm cặp A-T ( hoặc T-A)
- Tăng 3 lk H( L tăng 3,4A
0
): thêm cặp G-X ( hoặc X-G)

- Giảm 1 lk H: thay cặp G-X ( hoặc X-G) bằng cặp A-T ( hoặc T-A)
- Giảm 2 lk H( L giảm 3,4A
0
): mất cặp A-T ( hoặc T-A)
- Giảm 3 lk H( L giảm 3,4A
0
): mất cặp G-X ( hoặc X-G)
4/ Các đơn vị cần chú ý: 1mm = 10
3
µm = 10
4
nm = 10
7
A
0
Bài tập áp dụng:
1. Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit từng loại của
gen là:
A. A = T = 500; G = X = 700 B. A = T = 700; G = X = 500
C. A = X = 500; G = T = 700 D. A = X = 700; G = T = 500
Bài giải
G = H – 2L : 3,4 = X =3100 - 2. 4080: 3,4 = 700
A=T = 4080: 3,4 - 700 = 500

Đáp án A
2. Gen B dài 408nm và có 3200 liên kết hiđrô. Do các tác nhân gây đột biến
của môi trường nên bị đột biến thành gen b. Biết gen b ít hơn gen B 2 liên kết
hiđrô. Số nuclêôtit từng loại của gen b là:
A. A = T = 398; G = X = 800 B. A = T = 800; G = X =398
C. A = T = 399; G = X = 800 D. A = T = 800; G = X = 399

Bài giải
- Gen B có:
G = X = H – 2L : 3,4 =3200 - 2. 4080: 3,4 = 800
A=T = 4080: 3,4 - 800 = 400
- Gen b ít hơn gen B 2 liên kết hi đro

gen đột biến giảm 2 lk H

mất cặp
A-T ( hoặc T-A). Gen b có:
G = X = 800
A=T = 400 -1= 399

Đáp án C
3. ( Trích đề thi ĐH khối B năm 2011) Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900
liên kết hiđrô và có 900 loại G. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A chiếm
30% và loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại của
mạch 1 là:
A. A = 750; T = 150; G = 150; X = 15 B. A = 450; T = 150; G = 150; X =
750
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 D. A = 150; T = 450; G = 750; X =
150
Bài giải
- Số nucleotit mỗi loại của gen
G = X = 900
A = T = (H- 3G) : 2 = 600

N/2 = 1500
- Số nucleotit mỗi loại của mạch 1 là
A = 30%. 1500 = 450


T = 600 -450 = 150
G = 10%.1500 = 150

X = 900 - 150 = 750

Đáp án B
4. Gen có 300 nu loại A và có 1798 liên kết hóa trị. Khi nhân đôi 3 đợt dòi hỏi
môi trường cung cấp:
A. A = T = 300 và G = X = 150 B. A = T = 300 và G = X = 300
C. A = T = 2100 và G = X = 1050 D. A = T = 2100 và G = X =
2100
Bài giải
- A = T = 300
- N = (HT giữa axit và đường + 2):2 = 900

G = X = N: 2 -A =150
- Khi nhân đôi 3 đợt đòi hỏi môi trường cung cấp:
A = T = 300. (2
3
- 1) = 2100
G = X = 150. (2
3
- 1) = 1050

Đáp án C
II/ BÀI TẬP LIÊN QUAN TỚI ĐỘT BIẾN NST:
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Thể lệch bội :
* Số NST trong mỗi thể :

-Thể khuyết (không) : 2n – 2 ; Thể khuyết kép : 2n – 2 - 2 .
-Thể 1: 2n – 1 ; Thể 1 kép : 2n – 1 – 1 .
-Thể 3: 2n + 1 ; Thể 3 kép : 2n + 1+ 1 .
-Thể 4: 2n + 2 ; Thể 4 kép : 2n + 2 + 2 .
(n: Số cặp NST) .
* Số thể lệch bội:
DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC
CẶP NST
Số dạng lệch bội đơn
khác nhau
C
n
1
= n
Số dạng lệch bội kép
khác nhau
C
n
2
= n(n – 1)/2!
Có a thể lệch bội khác
nhau
A
n
a
= n!/(n –a)!
* Cách viết giao tử thể ba 2n+1 (dễ nhầm với 3n)
- Thực vật: Cơ thể 2n+1 ở hoa đực chỉ cho hạt phấn n có khả năng thụ tinh
(giao tử n+1 bất thụ). Hoa cái cho cả giao tử n và n+1 có khả năng thụ tinh
2. Thể đa bội

a. Các dạng
-Đa bội chẵn : Tứ bội (4n) ,Lục bội (6n) , Bát bội (8n)
-Đa bội lẻ : Tam bội (3n) , Ngũ bội (5n) , Thất bội (7n)
b.Cách viết giao tử :
+ Đối với kiểu gen AAAa: cá thể này tạo hai loại giao tử với tỉ lệ.

+ Đối với kiểu gen Aaaa: cá thể này tạo 3 loại giao tử với tỉ lệ.

* Tứ bội (4n) : dùng quy tắc hình vuông ( mỗi đỉnh là 1 alen): Đường nối 2 đỉnh là 1
alen.
AAAA → 100% AA
AAAa → 3/6AA : 3/6 Aa
AAaa → 1/6AA :1/6Aa : 1/6aa
Aaaa → 3/6 Aa : 3/6 aa
aaaa → 100 % aa
*Tam bội (3n) : dùng quy tắc Δ( Mỗi đỉnh là 1 alen) : Mỗi đỉnh là 1 giao tử và đường
nối giữa 2 đỉnh cũng là một giao tử.
AAA → 3/6 A : 3/6 AA
AAa → 1/6AA: 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6ª
Aaa → 1/6A: 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6aa
aaa → 3/6a : 3/6aa
c. Phương pháp giải bài tậpcó liên quan:
- Đối với bài toán thuận ( cho phép lai và yêu cầu xác định tỉ lệ KG và KH) :
viết giao tử sau đó lập bảng để xác định KG và KH theo yêu cầu.
- Đối với phép lai nghịch: Từ tỉ lệ KG và KH ta xác định được tỉ lệ KH lặn từ
đó suy ra phép lai.
3. Cần lưu ý liên hệ với toán xác suất để giải nhanh các câu hỏi - bài tập phần
này:
BÀI TẬP ÁP DỤNG :
Bài 1. Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định:

- Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
- Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?
- Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể
3?
Bài giải
* Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra:
2n = 24→ n = 12
Trường hợp này đơn giản, lệch bội có thể xảy ra ở mỗi cặp NST nên HS dễ
dàng xác định số trường hợp = n = 12. Tuy nhiên GV nên lưu công thức tổng
quát để giúp các em giải quyết được những bài tập phức tạp hơn .
Thực chất: số trường hợp thể 3 = C
n
1
= n = 12
* Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra:
HS phải hiểu được thể 1 kép tức đồng thời trong tế bào có 2 thể 1.
Thực chất: số trường hợp thể 1 kép = C
n
2
= n(n – 1)/2 = 12.11/2 = 66
* Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
GV cần phân tích để HS thấy rằng:
- Với thể lệch bội thứ nhất sẽ có n trường hợp tương ứng với n cặp NST.
- Với thể lệch bội thứ hai sẽ có n – 1 trường hợp tương ứng với n – 1 cặp NST
còn lại.
- Với thể lệch bội thứ ba sẽ có n – 2 trường hợp tương ứng với n – 2 cặp NST
còn lại.
Kết quả = n(n – 1)(n – 2) = 12.11.10 =1320. Tuy nhiên cần lưu ý công thức
tổng quát cho HS.
-Thực chất: số trường hợp đồng thời xảy ra 3 thể lệch bội

A
n
a
= n!/(n –a)! = 12!/(12 – 3)! = 12!/9! = 12.11.10 = 1320
Bài 2. Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào
đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D.
726
Bài giải: C
3
12
.C
1
3
= 660

Đáp án C
Bài 3. Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
1/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23 B. 36 và 24 C. 25 và22 D. 25
và 66
2/ Số thể 3 tối đa của loài
A. 12 B. 24 C. 15 D. 27
3/ Số thể một kép khác nhau có thể:
A. 48 B. 66 C. 121 D. 132
Bài giải:
1) thể 3 = 2n+1 = 25 ; thể 1 kép = 2n-2 = 22

Đáp ánC
2) số thể 3 = n = 12


Đáp án A
3) số thẻ một kép = C
2
12
= 66

Đáp án B
Bài 4. Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa
bội :
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1 C. 1/4/4/1 D.
3/7/7/3
2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:
A. 1/5/1 B. 1/3/1 C. 3/8/3 D.
2/5/2
3/ Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3
Bài giải:
1) BBBbbb: 2) BBbbbb: 3) BBBBBBbb
C
3
3
BBB = 1 C
2
2
C
1
4
BBb = 4 =1 C

4
6
BBBB = 15 =3
C
2
3
C
1
3
BBb = 9 C
1
2
C
2
4
Bbb = 12 =3 C
3
6
C
1
2
BBBb = 40 =8
C
1
3
C
2
3
Bbb = 9 C
3

4
bbb = 4 =1 C
2
6
C
2
2
BBbb = 15
=3
C
3
3
bbb = 1
Bài 5. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được 360 cây trong đó có 10 cây hoa
trắng. Biết hoa đỏ là trội xác định KG của bố mẹ?
A. AAaa B. AAAa C. AAAA D. Aaaa
Bài giải:
→ Ta có: Tỉ lệ KH hoa trắng = 10/ 360 = 1/36 = 1/6 x 1/6 → bố mẹ phải
cho 1/6aa hoặc 1/6a → KG của P là AAaa

Đáp án A
Bài 6. VD: cho phép lai: AAaa x AAaa xác định tỉ lệ cây có KG Aaaa ở
đời con?
A. 8/16 B. 1/36 C. 8/36 D. 1/16
Bài giải:
→ P: AAaa x AAaa


GP 1/6 AA : 4/6Aa:1/6aa 1/6 AA : 4/6Aa:1/6aa
( Tỉ lệ phép lai trên là: 1AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa)

→ 8/36 Aaaa

Đáp án C.
III/ BÀI TẬP VỀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN:
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Kiến thức chung
- Khi cho cây Aa x Aa thì tỉ lệ kiểu gen ở đòi con là ¼ AA : 2/4 Aa : 1/4aa
- Cây dị hợp n cặp gen tự thụ phấn ( hoặc 2 cây đều dị hợp n cặp gen giao
phấn với nhau) thì tỉ lệ ở đời con là:
Cặp gen dị hợp Số giao tử Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
n 2
n
(1:2:1)
n
(3:1)
n
- Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu
hình.
- Trong trường hợp có gen gây chết ở trạng thái đồng hợp thì:
Tỉ lệ kiểu gen = Tỉ lệ kiểu hình = (2:1)
n
- Trường hợp gặp bài tập dạng cho phép lai sau đó yêu cầu xác định tỉ lệ kiểu
gen nào đó thì chúng ta nên tách kiểu gen cần tính theo từng cặp alen riêng lẻ
sau đó sử dụng quy tắc nhân để tính kết quả.
VD: Cho phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd Xác định tỉ lệ kiểu gen
AaBbCCDd ở đời con.
→ + Bước 1: chúng ta chỉ quan tâm đến cặp alen A, a: lúc này ta có thể xem
phép lai của đề bài là: Aa x Aa → tỉ lệ kiểu gen Aa thu được ở đời con là
2/4Aa.
+ Bước 2: Chúng ta chỉ quan tâm đến cặp alen B, b : lúc này phép lai có

thể xem là Bb x Bb → tỉ lệ kiểu gen Bb ở đời con là 2/4.
+ Bước 3: Chúng ta chỉ quan tâm đến cặp alen C, c : Lúc này ta có thể xem
phép lai của đề bài là: Cc x Cc → tỉ lệ kiểu gen CC ở đời con là ¼.
+ Bước 4: Chúng ta chỉ quan tâm đến cặp alen D, d: Lúc này ta có thể
xem phép lai của đề bài là: Dd x Dd → tỉ lệ kiểu gen Dd ở đời con là 2/4 .
1/6 AA 4/6Aa 1/6aa
1/6 AA
4/6Aa 4/36 Aaaa
1/6aa 4/ 36Aaaa
→ tỉ lệ kiểu gen AaBbCCDd ở đời con = 2/4 . 2/4 . 1/4 . 2/4 = 8/ 256 = 1/ 32
Lưu ý: Chúng ta cũng làm tương tự để xác định số kiểu gen, kiểu hình.
VD: Cho phep lai AaBBCcDD x AaBBCcDd biết tính trạng trội là trội hoàn
toàn thì → số kiểu gen = 3.1.3.2= 18 Số KH = 2.1.2.1=4
2. Trường hợp 2 : Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau :
a) Lai 2 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
-2 tính trạng lặn : 6,25 % = 1/16 .
- 1 trội , 1 lặn : 18,75 % = 3/16 .
b) Lai 3 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
-3 tính trạng lặn : 1,5625 % = 1/64 .
-2 tính trạng lặn , 1 tính trạng trội : 4,6875 % = 3/64 .
-1 tính trạng lặn , 2 tính trạng trội : 14,0625 % =
9/64 .
3.Thành phần gen của giao tử:
Sử dụng sơ đồ phân nhánh Auerbac.
4. Xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp
gen PLĐL, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen
Tổng quát:
Để xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen
PLĐL, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen, GV cần phải cho HS thấy rõ:
* Với mỗi gen:

Phân tích và chứng minh số KGDH, số KGĐH, số KG của mỗi gen, chỉ ra
mối quan hệ giữa 3 yếu tố đó với nhau và với số alen của mỗi gen:
- Số alen của mỗi gen có thể lớn hơn hoặc bằng 2 nhưng trong KG luôn có
mặt chỉ 2 trong số các alen đó.
- Nếu gọi số alen của gen là r thì số KGDH = C
r
2
= r( r – 1)/2
- Số KGĐH luôn bằng số alen = r
- Số KG = số KGĐH + số KGDH = r +r( r – 1)/2 = r( r + 1)/2
* Với nhiều gen:
Do các gen PLĐL nên kết quả chung = tích các kết quả riêng

5. Xác định tần số xuất hiện các alen trội hoặc lặn trong trường hợp
nhiều cặp gen dị hợp PLĐL, tự thụ
Tổng quát:
GV cần lưu ý với HS là chỉ áp dụng đối với trường hợp các cặp gen PLĐL
và đều ở trạng thái dị hợp
- Gọi n là số cặp gen dị hợp → số alen trong một KG = 2n
- Số tổ hợp gen = 2
n
x 2
n
= 4
n
- Gọi số alen trội ( hoặc lặn) là a
→ Số alen lặn ( hoặc trội) = 2n – a
- Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:
(T + L) (T + L) (T + L) = (T + L)
n

(Kí hiệu: T: trội, L: lặn)

n lần
- Số tổ hợp gen có a alen trội ( hoặc lặn ) = C
2n
a
*Kết luận: Nếu có n cặp gen dị hợp, PLĐL, tự thụ thì tần số xuất hiện tổ hợp
gen có a alen trội ( hoặc lặn ) = C
2n
a
/ 4
n

6/ Một số bài tập mở rộng
Từ những kiến thức tổ hợp và xác suất cơ bản đã phân tích ở trên, GV có thể
giúp các em vận dụng linh hoạt để giải những bài tập có phần phức tạp, trừu
tượng hơn. Sau đây là một vài ví dụ:
6.1) Bài tập 1
Có 5 quả trứng sắp nở. Những khả năng nào về giới tính có thể xảy ra? Tính
xác suất mỗi trường hợp?
Giải:
* Những khả năng về giới tính có thể xảy ra và xác suất mỗi trường hợp:
Gọi a là xác suất nở ra con trống, b là xác suất nở ra con mái : ta có a = b =
1/2
5 lần nở là kết quả của (a + b)
5
= C
5
0
a

5
b
0
+

C
5
1
a
4
b
1
+

C
5
2
a
3
b
2
+ C
5
3
a
2
b
3
+


C
5
4
a
1
b
4
+

C
5
5
a
0
b
5
= a
5
+

5a
4
b
1
+

10a
3
b
2

+ 10a
2
b
3
+

5a
1
b
4
+

b
5

Vậy có 6 khả năng xảy ra với xác suất như sau :
- 5 trống = a
5
= 1/2
5
= 1/32
- 4 trống + 1 mái = 5a
4
b
1
= 5. 1/2
5
= 5/32
- 3 trống + 2 mái = 10a
3

b
2
= 10.1/2
5
= 10/32
- 2 trống + 3 mái = 10a
3
b
2
= 10.1/2
5
= 10/32
- 1 trống + 4 mái = 5a
1
b
4
= 5.1/2
5
= 5/32
- 5 mái = b
5
= 1/2
5
= 1/32
6.2) Bài tập 2
Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính
X,alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có người
chồng bình thường còn người vợ mang gen dị hợp về tính trạng trên. Họ có
dự định sinh 2 người con.
a/ Những khả năng nào có thể xảy ra? Tính xác suất mỗi trường hợp?

b/ Xác suất để có được ít nhất 1 người con không bị bệnh là bao nhiêu?
Giải
Ta có SĐL
P : X
A
Y x X
A
X
a
F
1
: 1X
A
Y , 1X
a
Y , 1X
A
X
A
, 1X
A
X
a
Trường hợp này có liên quan đến giới tính, sự kiện có nhiều khả năng và xác
suất các khả năng là không như nhau. Nhất thiết phải đặt a, b, c… cho mỗi
khả năng.
Từ kết quả lai ta có xác suất sinh con như sau:
- Gọi a là xác suất sinh con trai bình thường : a = 1/4
- Gọi b là xác suất sinh con trai bị bệnh : b = 1/4
- Gọi c là xác suất sinh con gái bình thường : c = 1/4 + 1/4 = 1/2

a/ Các khả năng có thể xảy ra và xác suất mỗi trường hợp:
Hai lần sinh là kết quả của (a + b + c)
2
= a
2
+ b
2
+ c
2
+ 2ab + 2bc + 2ca.
Vậy có 6 khả năng xảy ra với xác suất như sau :
- 2 trai bình thường = a
2
= (1/4)
2
= 1/16
- 2 trai bệnh = b
2
= (1/4)
2
= 1/16
- 2 gái bình thường = c
2
= (1/2)
2
= 1/4
- 1 trai bình thường + 1 trai bệnh = 2ab = 2.1/4.1/4 = 1/8
- 1 trai bệnh + 1 gái bình thường = 2bc = 2.1/4.1/2 = 1/4
- 1 gái bình thường + 1 trai bình thường = 2bc = 2.1/2.1/4 = 1/4
b/ Xác suất để có ít nhất 1 người con không bị bệnh :

Trong các trường hợp xét ở câu a, duy nhất có một trường hợp cả 2 người con
đều mắc bệnh
( 2 trai bệnh) với xác suất = 1/16. Khả năng để ít nhất có được 1 người con
không mắc bệnh đồng nghĩa với trừ trường hợp cả 2 người đều mắc bệnh.
Vậy xác suất để có ít nhất 1 người con không bị bệnh = 1 – 1/16 = 15/16.
6.3) Bài tập 3
Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt màu
xanh.Tính trạng do một gen quy định nằm trên NST thường. Cho 5 cây tự thụ
và sau khi thu hoạch lấy ngẫu nhiên mỗi cây một hạt đem gieo được các cây
F
1
. Xác định:
a/ Xác suất để ở F
1
cả 5 cây đều cho toàn hạt xanh?
b/ Xác suất để ở F
1
có ít nhất 1 cây có thể cho được hạt vàng?
Giải
a/ Xác suất để ở F
1
cả 5 cây đều cho toàn hạt xanh:
Ta có SĐL
P : Aa x Aa
F
1
: 1AA , 2Aa , 1aa
KH : 3/4 vàng : 1/4 xanh
Nếu lấy ngẫu nhiên mỗi cây 1 hạt thì xác suất mỗi hạt lấy ra: 3/4 là hạt
vàng , 1/4 là hạt xanh .

Đây là trường hợp các khả năng có xác suất không như nhau.
- Gọi a là xác suất hạt được lấy là màu vàng : a = 3/4
- Gọi b là xác suất hạt được lấy là màu xanh : b = 1/4
Xác suất 5 hạt lấy ra là kết quả của (a + b)
5
= a
5
+

5a
4
b
1
+

10a
3
b
2
+ 10a
2
b
3
+

5a
1
b
4
+


b
5

→ Có 6 khả năng xảy ra, trong đó 5 hạt đều xanh = b
5
= (1/4)
5
.
Để cả 5 cây F
1
đều cho toàn hạt xanh tức cả 5 hạt lấy ra đều là hạt xanh (aa)
Vậy xác suất để ở F
1
cả 5 cây đều cho toàn hạt xanh = (1/4)
5
b/ Xác suất để ở F
1
có ít nhất 1 cây có thể cho được hạt vàng:
F1 Ít nhất có 1 cây cho được hạt vàng đồng nghĩa với trừ trường hợp 5 hạt
lấy ra đều xanh (aa)
Vậy xác suất để ở F
1
có ít nhất 1 cây có thể cho được hạt vàng = 1 – (1/4)
5
.
B/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1. Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần
thể:
- Có bao nhiêu KG?

- Có bao nhiêu KG đồng hợp về tất cả các gen?
- Có bao nhiêu KG dị hợp về tất cả các gen?
- Có bao nhiêu KG dị hợp về một cặp gen?
- Có bao nhiêu KG ít nhất có một cặp gen dị hợp?
Bài giải
Dựa vào công thức tổng quát và do các cặp gen PLĐL nên kết quả chung
bằng tích các kết quả riêng, ta có:
* Số KG trong quần thể = r
1
(r
1
+1)/2 . r
2
(r
2
+1)/2 = 2(2+1)/2 . 3(3+1)/2 = 3.6
= 18
* Số KG đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể = r
1
. r
2
= 2.3 = 6
* Số KG dị hợp về tất cả các gen trong quần thể = r
1
(r
1
-1)/2 . r
2
(r
2

-1)/2 = 1.3
= 3
* Số KG dị hợp về một cặp gen:
Kí hiệu : Đ: đồng hợp ; d: dị hợp
Ở gen I có: (2Đ+ 1d)
Ở gen II có: (3Đ + 3d)
→ Đối với cả 2 gen là kết quả khai triển của :
(2Đ + 1d)(3Đ + 3d) =2.3ĐĐ + 1.3dd+ 2.3Đd + 1.3Đd
- Vậy số KG dị hợp về một cặp gen = 2.3 + 1.3 = 9
* Số KG dị hợp về ít nhất một cặp gen:
Số KG dị hợp về ít nhất một cặp gen đồng nghĩa với việc tính tất cả các
trường hợp trong KG có chứa cặp dị hợp, tức là bằng số KG – số KG đồng
hợp về tất cả các gen ( thay vì phải tính 1.3dd+ 2.3Đd + 1.3Đd )
-Vậy số KG trong đó ít nhất có một cặp dị hợp = số KG – số KG đồng hợp =
18 – 6 = 12
Bài 2. Cho lai 2 cá thể AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau,
các tính trạng đều trội hoàn toàn.
a. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp:
A.
64
1
B.
64
8
C.
64
24
D.
64
32

b. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp:
A.
64
1
B.
64
8
C.
64
24
D.
64
32
Bài giải:
Ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
Aa x Aa
4
1
AA +
4
2
Aa +
4
1
aa
Bb x Bb
4
1
BB +
4

2
Bb +
4
1
bb
Cc x Cc
4
1
CC +
4
2
Cc +
4
1
cc
a. Cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là : AaBbCC;
AaBbcc; AaBBCc; AabbCc; AABbCc; aaBbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là :
4
2
x
4
2
x
4
1
=
64
4
Tương tự cho các kiểu hình còn lại

Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng
hợp là:(
4
2
x
4
2
x
4
1
) x 6 =
64
4
x 6 =
64
24

Chọn đáp án C
b. Cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là: AaBBCC;
AabbCC; Aabbcc; AaBBcc; AABbCC; AABbcc; aaBbCC; aaBbcc;
AABBCc; AAbbCc; aaBBCc; aabbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là:
4
2
x
4
1
x
4
1

=
64
2
Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp
là:(
4
2
x
4
1
x
4
1
) x 12 =
64
2
x 12 =
64
24

Chọn đáp án C
C. Một số bài toán tự giải

Bài 3. Cơ thể có kiểu gen: AaBBDd giảm phân bình thường cho các loại
giao tử có tỷ lệ
A. ABD=Abd=45%,
aBD=aBd=5%
B. ABD=ABd=aBD=aBd=25%
C. ABD=Abd=30%,

aBD=aBd=20%
D. ABD=Abd=20%.
aBD=aBd=30%
Bài 4. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các
geb PLĐL, tác động riêng lẻ, trội lặn hoàn toàn kết quả thu được: (AaBb x
AaBb)
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình
C. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình
Bài 5. Cơ thể AABbCCDd có thể tạo ta tối đa bao giao tử
A. 4 B.16 C. 8 D. 2
Bài 6. ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả
tròn, b quy định bầu dục. Khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dạng bầu dục và
quả vàng dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ tròn.
Cho F1 lai phân tích thu được 101 cây quả đỏ, tròn; 99 cây quả đỏ bầu dục;
98 cây quả vàng tròn; 103 quả tròn bầu dục. Kiểu gen của P phải là
A. AABB x aabb
B.Aabb x aaBb
C.AaBB x AABb
D.AAbb x aaBB
Bài 7. ở đậu Hà lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a
quy định quả xanh. Gen B hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt
nhăn. Các gen naỳ PLĐL, cho cây đậu hạt vàng trơn giao phấn với cây
xanh nhăn thu được F1 cây xanh nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các
cây bố mẹ, có thể là
A. AABB và aabb B.AaBB và aabb
C.AaBb và aabb D.AABb và aabb
Bài 8. Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Phép lai
nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1:1:1:1

A.Aabb x aaBb
B.AaBb x aaBb
C.aaBb x AaBB
D.aaBB x aabb
Bài 9. Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất
hiện trong phép lai
A.Aa x Aa. B.Aa x aa C. AA x Aa D.b và c đều đúng
IV/ TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ: là biến thể của tỉ lệ: 9: 3: 3: 1
1. Các dạng:
+ 9: 3: 3: 1 (56,25%: 18,75%: 18,75%: 6,25%) hoặc 9: 6:1 (56,25%: 37,5%:
6,25%) hoặc 9: 7(56,25%: 43,75%)là tính trạng di truyền theo tương tác bổ
trợ (bổ sung).
+ 12:3:1 (75%:18,75%:6,25%) hoặc 13:3 (81,25%:18,75%) là tính trạng di
truyền theo quy luật tương tác át chế trội.
+ 9:3:4 (56,25%:18,75%:25%) là tương tác át chế do gen lặn.
+ 15:1 (93,75%:6,25%) hoặc 1:4:6:4:1 là tương tác cộng gộp kiểu không tích
lũy các gen trội
+ Phép lai AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb phân ly KH:
- 3:3:1:1
- 4:3:1
- 6:1:1

át chế 12:3:1
- 3:3:2

Át chế 9:3:4
-5:3

Hoặc bổ trợ 9:7 nếu 3/8 giống KH F1



Hoặc át chế 13:3 nếu 5/8 giống KH F1
- 7:1

Hoặc át chế 13:3


Hoặc cộng gộp 15:1
2. Tương tác giữa các gen không alen:
Mỗi kiểu tương tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của (3:1)
2
như sau:
+ Tương tác bổ trợ có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7.
- Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 4 KH: 9:3:3:1
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ: 9:3:3:1
- Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1
- Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb) thuộc tỉ lệ 9:7
+ Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3
- Tương tác át chế gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1
- Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB- thuộc tỉ lệ 13:3
- Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4
A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4
+ Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb
Tổng quát n cặp gen tác động cộng gộp => tỉ lệ KH theo hệ số mỗi số

hạng trong khai triển của nhị thức Newton (A+a)
n
.
=> Tương tác bổ trợ kèm theo xuất hiện tính trạng mới
Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các gen không alen.
Tương tác cộng gộp mỗi gen góp phần như nhau vào sự phát triển.
Tóm lại: Khi xét sự di truyền của 1 tính trạng, điều giúp chúng ta nhận biết
tính trạng đó được di truyền theo quy luật tương tác của 2 gen không alen
là:
+ Tính trạng đó được phân li KH ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9:3:3:1 hay biến
đổi của tỉ lệ này.
+ Tính trạng đó được phân li KH ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3:3:1:1 hay biến
đổi của tỉ lệ này.
+ Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ KH 1:1:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ
này.
B/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1. Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông
xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông
màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp
gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong
quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. tác động cộng gộp C. Tác động ác chế
B. Trội không hoàn toàn D. Tác động bổ trợ
Bài giải:
Theo đề gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu
hện kiểu hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.
Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át
chế
 chọn đáp án: C

Bài 2. Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui
định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên,
cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết
các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng
thuần chủng, F
1
thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F
1
giao phấn với hoa trắng
thu được F
2
phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng
đem lai với F
1
là:
A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB
C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb
Bài giải:
F
2
phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp =
4 giao tử x 2 giao tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu
gen sau: Aabb,Aabb, aaBB,aaBb,aabb
Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F
1
cho ra 8 tổ
hợp.

Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F
1
sẽ có kiểu
gen là: Aabb hoặc aaBb.=> Chọn đáp án A
C. Bài toán tự giải
Bài 3/ Ở 1 loài thực vật chiều cao thân cây do 2 cặp gen tác động cộng gộp
với nhau quy định. Mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Lai cây thấp nhất với
cây cao nhất được F1 toàn cây cao 120 cm. Chiều cao của cây bố mẹ trong
phép lai trên là
a.60cm và 140cm
b.60cm và 160cm
c.80cm và 160cm
d.100cm và 160cm
Bài 4/ Ở ngô ba gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST thường,
tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao. Sự có mặt của mỗi
gen trội trong kiểu gen làm cây tăng thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có
chiều cao 130 cm. Kiểu gen của cây cao là 140 cm là
a. AABBDD b. AaBBDD c. AabbDd d.
aaBbdd
Bài 5/( Trích đề thi ĐH khối B năm 2011) Cho giao phấn giữa 2 cây hoa
trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa tráng. Biết rằng không xảy ra
đột biến, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A/ 3:3:1:1:3:3:1:1:1
B/ 1:2:1:1:2:1:1:2:1
C/ 1:2:1:2:4:2:1:1:1
D/ 4:2:2:2:2:1:1:1:1
Bài 6/( Trích đề thi ĐH khối B năm 2011) Ở ngô có 3 gen không alen phân li độc
lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen ( A, a; B,b ;
R,r). Khi trong kiểu gen có đủ cả 3 alen trội thì hạt có màu; các kiểu gen khác đều cho

hạt không màu. Lấy hạt phấn của cây có màu thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% cây cho hạt có màu.
- Cây thứ 2 có kiểu gen aaBBrr thu được đời con có 25% cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây P là:
A/ AABbRr B/ AaBBRr C/ AaBbRR D/ AaBbRr
V/ LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN:
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1/ liên kết gen:
- Số giao tử tạo ra = 2 nếu trong kiểu gen có ít nhất 1 cặp dị hợp ( = 1 nếu trong kg
không có cặp dị hợp) Vd: ABCD//abcd giảm phân cho 2 giao tử.
ABCd//ABCd giảm phân cho 1 giao tử
- Tỉ lệ kg và kh tuân theo quy luật phân ly của Menden
2/ Hoán vị gen: Ở ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới đực; chim, tằm… chỉ xảy ra
ở giới đực.
- Giao tử:
+ Số lượng: giống phân li độc lập
+ Tỉ lệ: Giao tử liên kết ( nằm cùng 1 phía) = (1-f)/n , Giao tử hoán vị ( các chữ cái
trong kg nằm khác phía) = f/n ( với n là số cặp dị hợp trong cặp NST tương đồng
xảy ra hoán vị gen)
Vd: AB//ab , f= 20% tỉ lệ giao tử là: giao tử liên kết: AB = ab = (1-0,2)/ 2 = 0,4
Giao tử hoán vị: Ab = aB = 0,2/ 2 = 0,1
-Cách xác định f và kiểu gen dựa vào phép lai:
Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu hình lặn ( giả sử = x)
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ab ( giả sử = y): + Phép lai phân tích: y = x ; + Tự thụ
phấn : y
2
= x
Bước 3: xác định kg và f:
Nếu y > 0.25 thì kiểu gen là AB//ab và f= 1 – 2y
Nếu y< 0.25 thì kiểu gen là Ab//aB và f= 2y

3/ Dạng hỗn hợp: chú ý sử dụng quy tắc nhân và dựa vào kiểu hình để xem có hình
thành các giao tử chỉ chứa các alen lặn hay không để loại đáp án.
B/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1/ Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục:
các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1?
a. AB/ab x
AB/aB
b. Ab/ab x
Ab/aB
c. Ab/AB
x ab/ab
d. ab/ab x
Ab/aB
2/ Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen ABD/Abd đã xẩy ra hoán vị
giữa gen D và d với tần số là 20%. Cho rằng không xẩy ra đột biến . Tỷ lệ giao tử
Abd là
a. 40% b. 20% c. 15% d. 10%
3/ Đối với sinh vật liên kết gen hoàn toàm làm
a.tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
b.tăng số kiểu gen ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng phong phú
c.tăng số kiểu hình ở đời sau
d.hạn chế biến dị tổ hợp, các gen cùng nằm trong một nhóm gen liên kết luôn di
truyền cùng nhau
4/ Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xẩy ra hoán vị với tần
số là 32%. Cho biết không xẩy ra đột biến. Tỷ lệ giao tử Ab là?
a.24% b.32% c.8% d.16%
5/ ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai
cây thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng thu được F1 có tỷ lệ phân li: 37,5 cây

thân cao, hoa trắng: 37,5 cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5 cây thân cao, hoa đỏ: 12,5 cây
thân thấp, hoa trắng. Cho rằng không có đột biến xẩy ra. Kiểu gen cây bố, mẹ trong
phép lai trên là?
a.Ab/aB x ab/ab
b.AaBB x aabb
c.AaBb x aabb
d.AB/ab x ab/ab

×