1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS QUYẾT THẮNG
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
Lớp 7A
(từ ngày 25/3 - 13/4/2013)
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Thị Phương
Giáo sinh thực tập: Phạm Thị Liễu
Tô Thị Ánh Nguyệt
Trịnh Thị Nhung
Nguyễn Thị Hồng Vinh
Thực tập chủ nhiệm lớp: 7A
PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
CHƯƠNG IV: GIÁO VIÊN
Trích điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
(Ban hành kèm theo thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
giáo dục và Đào tạo).
Điều 31 : Nhiệm vụ của người giáo viên trung học:
1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a, Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học
của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ
chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất
lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
b, Tham gia các công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c, Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để
nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp
dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương
pháp tự học của học sinh;
d, Thực hiện điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự
kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục;
đ, Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà trường, gương mẫu trước học sinh;
thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền
lợi và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng
môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành
mạnh;
2
e, Phối hợp các giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
trong dạy học và giáo dục học sinh;
g, Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật;
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này,
còn có những nhiệm vụ sau đây:
a, Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với
hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng
học sinh;
b, Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
c, Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện,
hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn
lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;
d, Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kì và cuối năm học; đề nghị khen
thưởng và kỉ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải
kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kì nghỉ hè, phải ở lại lớp,
hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
đ, Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ qui định tại khoản 1
điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng;
4. Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là giáo viên
trung học được bồi dưỡng về công tác Đoàn Thiếu niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
có nhiệm vụ tổ chức quản lý các hoạt động của Đoàn trong nhà trường.
3
5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh là giáo
viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh; có nhiệm vụ tổ chức quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà
trường.
6. Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh là giáo viên trung học được đào
tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ học sinh
và học sinh để các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh
hoạt.
Điều 32: Quyền của giáo viên.
1. Giáo viên có những quyền sau đây:
a, Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục
học sinh;
b, Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ
sức khỏe theo các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;
c, Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường;
d, Được hưởng lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành;
đ, Được cử tham gia các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề để nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ;
e, Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường và cơ sở
giáo dục khác nếu thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ quy định tại điều 30 của
điều lệ này và được sự đồng ý của Hiệu trưởng;
g, Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, an toàn thân thể;
h, Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm ngoài các quyền quy định tại khoản 1 điều này còn có
các quyền sau đây:
4
a, Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình;
b, Được dự các cuộc họp khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi giải quyết vấn đề
có liên quan đến học sinh của lớp mình.
c, Được dự các lớp bồi dưỡng hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm;
d, Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngày liên tục;
đ, Được giảm giờ lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm chủ nhiệm lớp.
3. Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, được hưởng các chế độ, chính
sách theo quy định hiện hành.
4. Hiệu trưởng có thể phân công giáo viên làm công tác tư vấn chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm. Giáo viên làm công tác tư vấn được bố trí chỗ làm việc riêng và
được vận dụng hưởng các chế độ chính sách hiện hành.
Điều 34: Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên.
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải đúng mực, có tác dụng giáo
dục đối với học sinh.
2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo
quy định của chính phủ về trang phục của viên chức nhà nước.
Điều 35: Các hành vi giáo viên không được làm.
Giáo viên không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh và đồng
nghiệp.
2. Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh. Gian lận trong đánh giá kết quả học
tập, rèn luyện của học sinh.
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, không đúng với
quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5
5. Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang
tham gia các hoạt động giáo dục; sử dụng điện thoại di động khi đang dạy học
trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.
Điều 36: Khen thưởng và xử lý vi phạm.
1. Giáo viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được phong tặng các danh hiệu
thi đua và các danh hiệu cao quý khác.
2. Giáo viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này thì bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
CHƯƠNG V: HỌC SINH
Trích điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều
cấp học (ban hành kèm theo thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 38: Nhiệm vụ của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục
của nhà trường.
2. Kính trọng cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên của nhà trường và
người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện
điều lệ, nội quy trường, chấp hành pháp luật của Nhà nước.
3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể của nhà trường, của Đội thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình và tham
gia công tác xã hội như hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn
giao thông.
6
5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng,
bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Điều 39: Quyền của học sinh.
1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được đảm bảo
những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và
tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập của mình, được sử dụng
trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa thể thao, thể
dục của nhà trường theo quy định.
2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối sử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu
nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quy định đối với bản
thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định
hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định
nói tại điều 37 của điều lệ này.
3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể
thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện; được giáo dục kỹ
năng sống.
4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh
được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và
những học sinh có năng lực đặc biệt.
5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 40: Hành vi, ngông ngữ ứng xử, trang phục của học sinh
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của học sinh trung học phải đảm bảo tính văn hóa,
phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh trung học.
2. Trang phục của học sinh phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thích hợp với độ
tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở nhà trường.
7
Tùy điều kiện của từng trường, Hiệu trưởng có thể quyết định để học sinh
mặc đồng phục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nếu được
nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường đồng ý.
Điều 41: Các hành vi học sinh không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, các cán bộ nhân
viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh.
3. Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc nghe máy nghe nhạc trong
giờ học; hút thuốc, uống rượu bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang
tham gia các hoạt động giáo dục.
4. Đánh nhau, gây rối trật tự an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
5. Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi trụy; đưa thông tin không lành
mạnh lên mạng; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, tình dục; tham
gia các tệ nạn xã hội.
Điều 42: Khen thưởng và kỉ luật
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp
quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
a) Khen trước lớp, trước trường;
b) Khen thưởng cho học sinh tiên tiến, học sinh giỏi;
c) Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen nếu đạt giải trong các kì thi, hội
thi theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các hình thức khen thưởng khác
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện có thể được
khuyên răn hoặc xử lý kỉ luật theo các hình thức sau đây:
a) Phê bình trước lớp trước trường;
b) Khiển trách và thông báo với gia đình;
8
c) Cảnh báo ghi học bạ;
d) Thuộc thôi học có thời hạn.
9
DANH SÁCH GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Bộ môn Họ tên – Địa chỉ Những thay đổi
Toán Đặng Thị Phương Phường Thịnh Đán
Văn Nguyễn Minh Nguyệt Xã Quyết Thắng
Lý Nguyễn Văn Minh Xã Quyết Thắng
Sinh Nguyễn Thị Thủy Phường Quang Trung
Sử Vũ Thị Hoa Xã Quyết Thắng
Địa Hoàng Thị Thảo Phường Gia Sàng
Anh Ngô Thị Huyền Xã Quyết Thắng
Công nghệ Nguyễn Ngọc Anh Phường Thịnh Đán
Tin Trần Xuân Tùng Xã Quyết Thắng
GDCD Lê Thị Hà Xã Quyết Thắng
Thể dục Nguyễn Công Uẩn Xã Quyết Thắng
Mĩ thuật Nguyễn Ngọc Anh Phường Thịnh Đán
Âm nhạc Vũ Thị Uyên Phường Thịnh Đán
10
PHẦN II. TỔ CHỨC LỚP
DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ
Tổ 1
STT Họ tên Địa chỉ SĐT liên
hệ
Ghi chú
1 Nguyễn Hoài Nam Xóm Sơn Tiến – Quyết Thắng
2 Lăng Thị Vân Anh Xóm Cây Xanh – Quyết Thắng
3 Nguyễn Thành Đạt Tổ 3 – Phường Thịnh Đán
4 Nguyễn Văn Đức Trung Thành – Quyết Thắng
5 Trần Ngọc Hoàn Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
6 Nguyễn Minh Huệ Xóm Nam Thành – Quyết Thắng
7 Phạm Thảo Nhi Tổ 3 – Phường Thịnh Đán
8 Đỗ Quốc Thức Tổ 10 – Quyết Thắng
9 Nguyễn Thị Uyên Xóm Bắc Thành – Quyết Thắng
10 Nguyễn Văn Linh Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
11 Hoàng Văn Dần Xóm Nam Thành – Quyết Thắng
12 Trần Khánh Ly Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
13 Nguyễn Thị Thơm Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
11
Tổ 2
STT Họ tên Địa chỉ SĐT
liên hệ
Ghi chú
1 Phạm Thị Lan Anh Xóm Thái Sơn – Quyết Thắng
2 Cao Dung Bằng Xóm Nến – Phúc Xuân
3 Lưu Thị Hà Xóm Thái Sơn II – Quyết Thắng
4 Phạm Thái Hà Xóm Nam Thành – Quyết Thắng
5 Cao Thu Hiền Xóm Nước II – Quyết Thắng
6 Trương Thanh Hiền Xóm Cây Xanh – Quyết Thắng
7 Ngô Xuân Hương Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
8 Nguyễn Thanh Lam Xóm Cây Xanh – Quyết Thắng
9 Đinh T.Thanh Phượng Trung Thành – Quyết Thắng
10 Phạm Như Quỳnh Xóm Bắc Thành – Quyết Thắng
11 Lê Hào Quang Tổ 10 – Quyết Thắng
12 Nguyễn Văn Vinh Xóm Thái Sơn I – Quyết Thắng
12
Tổ 3
STT Họ tên Địa chỉ SĐT
liên hệ
Ghi chú
1 Nguyễn T.Thanh Thủy Xóm Nước II – Quyết Thắng
2 Hoàng Thế Anh Bắc Thành – Quyết Thắng
3 Trần Minh Ánh Bắc Thành – Quyết Thắng
4 Ma Khánh Cương Trung Thành – Quyết Thắng
5 Dương Văn Quyền Xóm Sơn Tiến – Quyết Thắng
6 Phạm Việt Tùng Xóm Bắc Thành – Quyết Thắng
7 Nguyễn Thanh Tùng Xóm Nam Thành – Quyết Thắng
8 Nguyễn T.Kiều Trinh Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
9 Lương Bích Vân Xóm Gò Móc – Quyết Thắng
10 Phùng Anh Tuấn Xóm Cây Xanh – Quyết Thắng
11 Nguyễn Ngọc Tú Trung Thành – Quyết Thắng
13
SƠ ĐỒ LỚP HỌC
Nam
Thức Huệ
Đạt Linh
Dần Tú
Hoàn Vân Anh
Trinh Uyên
Đức
Nhi Thơm
Thanh
Tùng
Thế
Anh
Vân Ánh
Cường
Ly Thủy
Tuấn Hương
Quyền Quỳnh
Lan
Anh
Quang
Cao
Hiền
Thái Hà
Vinh Việt
Tùng
Trương
Hiền
Lưu Hà
Phượng Nam
Bằng
14
BÀN GIÁO VIÊN
CỬA VÀO
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
Họ tên Nghề nghiệp Địa chỉ Trách nhiệm
Hà Thị Gần Làm ruộng Xóm Gò Móc - QT Hội trưởng
Nguyễn Thị Diện Buôn bán Xóm Gò Móc – QT Ủy viên
Vi Thị Hằng Công nhân Z115 Xóm Thái Sơn II - QT Ủy viên
Ghi chú:
+ Phân công chi hội CMHS đỡ đầu các em có hoàn cảnh đặc biệt.
+ Phụ trách các nhóm học sinh theo địa bàn dân cư.
DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP
Họ tên Nhiệm vụ Họ tên Nhiệm vụ
Ngô Xuân Hương Lớp trưởng Cao Thu Hiền Cờ đỏ
Phạm Thị Lan Anh Lớp phó học tập –
Tổ trưởng tổ 2
Nguyễn T.Kiều Trinh Cờ đỏ
Phạm Thái Hà Lớp phó lao động
Nguyễn Thị Vân Anh Tổ trưởng tổ 1
Nguyễn Thanh Thủy Tổ trưởng tổ 3
15
PHẦN III: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
TÌNH HÌNH LỚP: SỐ LƯỢNG
Thời
điểm
Tổng
số
Nữ Đoàn
viên
Lưu
ban
Trái
tuyến
Đặc điểm gia đình
Ghi
chú
Con
TB
Con
LS
Con
BB
Con
người
hưởng
CĐ
như TB
Con
GD
có
công
với
CM
Đặc
biệt
Đầu năm 37 19 0 0 3 0 0 0 0 0 01
Giữa HKI 37 19 0 0 3 0 0 0 0 0 01
Đầu HKII 36 19 0 0 3 0 0 0 0 0 01
Giữa
HKII
Cuối năm
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
STT Họ và tên Hạnh
kiểm
Văn Toán Lý Hóa NN Ghi
chú
1 Hoàng Thế Anh K 5 7 3
2 Lăng T.Vân Anh T 9 7 7
3 Phạm T.Lan Anh T 8 10 8,5
4 Trần Minh Ánh T 6 8 6
5 Cao Duy Bằng K 4 8 6
6 Ma Khánh Cường K 3 6 5
7 Hoàng Văn Dần K 4 2 3,5
8 Nguyễn Thành Đạt T 5 10 7
9 Nguyễn Văn Đức K 6 9 6
10 Lưu Thị Hà T 5 8 5
11 Phạm Thái Hà T 6 10 6
12 Trần Ngọc Hoàn K 4 5 4
13 Cao Thu Hiền T 8 10 7
14 Trương Thanh Hiền T 8 10 5,7
15 Nguyễn T.Minh Huệ T 7 7 6
16 Ngô Xuân Hương T 9 10 9,3
17 Nguyễn Thanh Lam T 9 10 6,5
18 Nguyễn Văn Linh T 3 7 4
16
19 Trần Khánh Ly T 4 8 7
20 Nguyễn Hoài Nam T 8 8 6
21 Phạm Thảo Nhi T 6 7 5.5
22
Đinh T.Thanh Phượng
T 9 9 7
23 Lê Hào Quang T 6 10 8
24 Dương Văn Quyền K 3 5 4
25 Phạm Như Quỳnh T 6 6 6
26 Nguyễn Ngọc Tú T 8 8 6.7
27 Lê Anh Tuấn K 2 3 3.3
28 Phạm Việt Tùng T 5 5 3.3
29 Nguyễn Thanh Tùng T 5 7 5
30
Nguyễn T.Thanh Thủy
T 6 10 9
31 Nguyễn Thị Thơm T 5 7 5
32 Nguyễn T.Kiều Trinh T 6 7 6
33 Đỗ Quốc Thức T 6 7 5
34 Nguyễn Thị Uyên T 5 9 6
35 Lương Bích Vân T 8 10 6
36 Nguyễn Thế Vinh TB 3 5 6
17
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP
Thuận lợi: Tổng số: 36 HS - Nữ: 18, Nam: 18. Dân tộc: 5
- Có nhiều học sinh khá, giỏi. Hầu hết học sinh ngoan, nhiệt tình, ham học, có
ý thức rèn luyện.
- Đa số phụ huynh quan tâm đến học tập và rèn luyện của học sinh.
- Nhà trường quan tâm đầy đủ cơ sở vật chất, môi trường học tập lành mạnh.
Khó khăn: Một số phụ huynh chưa quan tâm đến học tập và rèn luyện của con
em mình.
- Một số em hay nghịch, lười học, học yếu: Mạnh, Vinh, Tuấn.
- Một số HS có hoàn cảnh khó khăn: Thơm, Hoàn, (Quyền: tàn tật nặng).
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Hạnh kiểm: GVCN thường xuyên quan tâm, nhắc nhở HS, xác định đúng
động cơ thái độ học tập. Tự giác học tập, không quay cóp khi làm bài kiểm tra.
Biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và người
trên.
Mục đích yêu cầu:
Rèn luyện các em trở thành đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ. Hoàn thành
nhiệm vụ của người học sinh.
Chỉ tiêu: Lớp đăng kí lớp tiên tiến.
Hạnh kiểm Học lực
Tốt: 80% Giỏi: 13%
Khá: 14% Khá: 27%
Trung bình: 6% Trung bình: 55%
Yếu: 0% Yếu: 5%
Biện pháp chính:
18
- GVCN kết hợp với giáo viên bộ môn, ban cán sự lớp thường xuyên theo
dõi học tập và rèn luyện của từng em. Cuối tuần sinh hoạt lớp tuyên dương
những em có thành tích, phê bình những em mắc khuyết điểm.
- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh và lực lượng xã hội để giáo dục HS.
19
MỤC ĐÍCH
Học lực (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính):
- Yêu cầu:
+ Giáo dục học sinh tự giác học tập và rèn luyện, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi
đến lớp, trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng
bài.
+ Đầy đủ SGK, SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
- Chỉ tiêu: Học tập: Giỏi: 13% Trung bình: 55%
Khá: 27% Yếu – Khá: 5%
- Biện pháp: phụ đạo học sinh yếu tuần 1 buổi.
Giáo dục lao động hướng nghiệp ( Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính):
- Yêu cầu: 100% học sinh tham gia lao động đầy đủ, mang đúng dụng cụ
được phân công.
- Chỉ tiêu: 100% đạt khá, giỏi.
- Biện pháp:
+ GVCN phân công cụ thể, hướng dẫn chu đáo, kiểm tra giám sát sát sao để
học sinh lao động có hiệu quả.
+ Lao động an toàn, có hiệu quả.
Giáo dục thẩm mĩ (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính)
- Yêu cầu: 100% học sinh tham gia đầy đủ thể dục nội và ngoại khóa, tích cực
tham gia thể dục thể thao, văn nghệ của toàn trường, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ,
không nhuộm tóc, đánh móng tay, chân.
- Chỉ tiêu: 100% đạt yêu cầu.
- Biện pháp: GVCN động viên tuyên truyền, giáo dục cho học sinh kỹ năng
sống, yêu thích thể dục thể thao.
20
CHỈ TIÊU TOÀN DIỆN CUỐI NĂM
(Các danh hiệu sẽ đạt: Chất lượng, số lượng, biện pháp chính điều chỉnh kế
hoạch)
Lớp đăng kí lớp tiên tiến
Cháu ngoan Bác Hồ: 95%
Lên lớp thẳng: 95%
Học lực Hạnh kiểm
Giỏi: Tốt:
Khá: Khá:
Trung bình: Trung bình:
Yếu: Yếu:
Biện pháp:
- GVCN kết hợp với giáo viên bộ môn, ban cán sự lớp theo dõi sát sao việc học
tập và tu dưỡng của từng em để tìm ra biện pháp giáo dục phù hợp với từng em.
- Xây dựng lớp thành tập thể đoàn kết, yêu thương giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Mỗi học sinh phải có ý thức tự giác học tập và rèn luyện tham gia đầy đủ các
hoạt động của nhà trường, đoàn đội tổ chức.
- Kịp thời tuyên dương những em có thành tích, phê bình những em có khuyết
điểm.
- Cuối tháng xét hạnh kiểm, thông báo về gia đìnhthông qua sổ liên lạc để kết
hợp cùng gia đình giáo dục các em.
21
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Tuần 1 (từ ngày 25/02/2013 đến 02/03/2013)
I. Kế hoạch tuần 1
- Dự lễ chào cờ đầu tuần và ra mắt HS khối sáng trường THCS Quyết Thắng.
- Gặp gỡ GV chủ nhiệm và ra mắt HS lớp chủ nhiệm.
- Tìm hiểu sơ bộ tình hình chung của lớp, đội ngũ ban cán sự của lớp.
-
II. Kế hoạch cụ thể trong tuần
Thứ Nội dung công việc Biện pháp thực hiện Ghi chú
Thứ 2
(25/2)
Sáng:
- Dự lễ chào cờ đầu tuần và ra
mắt HS khối sáng trường
THCS Quyết Thắng.
- Gặp gỡ GV chủ nhiệm và ra
mắt HS lớp chủ nhiệm.
- Ghi chép thời khóa biểu của
lớp chủ nhiệm.
-Thông qua GV chủ nhiệm, tìm
hiểu sơ bộ tình hình chung của
lớp.
- Họp nhóm chủ nhiệm.
Chiều:
- Họp đoàn thực tập để nghe
báo cáo của nhà trường.
Cả nhóm:
- Đến đúng giờ.
- Ghi chép tình hình
lớp, làm quen với học
sinh.
- gặp mặt nhóm chủ
nhiệm.
- Nghiêm túc lắng
- Đã nắm bắt
sơ bộ tình hình
lớp.
- Bước đầu làm
quen với HS.
- Nắm bắt được
tình hình của
nhà trường
thông qua các
báo cáo.
22
nghe, ghi chép báo cáo.
Thứ 3
(26/2)
- Đến sớm nhắc nhở HS trực
nhật, đèo khăn quàng, thẻ phù
hiệu theo quy định.
- Yêu cầu HS kê bàn ghế ngay
ngắn.
- Quản trật tự 15 phút đầu giờ
(xúc miệng nước Flo), theo dõi
sổ thi đua lớp.
- Ra chơi 5 phút nhắc nhở các
em lau bảng và không vứt rác ra
lớp, theo dõi tình hình lớp, làm
quen với các em.
- Nhắc nhở các em đi học đầy
đủ, đúng giờ và làm bài tập
trước khi tới lớp. Nhóm trực
nhật đến sớm để vệ sinh trực
nhật.
Cả nhóm:
- Đôn đốc, nhắc nhở
HS thực hiện, kết hợp
với ban cán sự lớp.
- Làm quen với các HS
trong lớp.
- Lớp thực hiện
tốt các nội quy,
quy định của
trường, lớp.
Tuy nhiên
trong
Thứ 4
(27/2)
- Lên lớp nhắc các em theo
công việc đã được giao.
- Nhắc nhở các em đeo khăn
quàng, phù hiệu theo quy định
của nhà trường, ngồi ngay ngắn,
không đùa nhau.
- Duy trì hoạt động 15 phút
đầu giờ.
Cả nhóm:
- Kết hợp với cán sự
lớp đôn đốc nhắc nhở
HS.
- Ghi chép tình hình
thông qua sổ sao đỏ và
ghi đầu bài.
23
- Xem sổ theo dõi nề nếp và
học tập.
- Ra chơi 5 phút nhắc các em
lau bảng, không vứt rác bừa bãi,
không đùa nghịch, đánh nhau,
nói tục chửi bậy.
- Nhắc nhở tổ trực nhật tắt
điện trước khi tan học.
- Nhắc nhở các em đi học
đúng giờ và về nhà làm bài tập
đầy đủ.
- Tập văn nghệ cùng HS chuẩn
bị cho cuộc thi “Giai điệu tuổi
hồng”
Thứ 5
(28/2)
- Đến sớm nhắc nhở HS trực
nhật, yêu cầu HS kê bàn ghế
ngay ngắn.
- Nhắc nhở các em đeo khăn
quàng, thẻ phù hiệu đầy đủ.
- Quản 15 phút đầu giờ (lớp
truy bài).
- Giờ ra chơi lên thăm dò tình
hình lớp và tìm hiểu về hoàn
cảnh các em HS.
- Nhắc nhở các em hôm sau đi
học đầy đủ, đúng giờ và làm bài
Cả nhóm:
- Đôn đốc nhắc nhở HS
thực hiện nghiêm túc.
- Kết hợp với ban cán
sự lớp.
- Ghi chép mọi tình
hình của lớp.
24
tập đầy đủ trước khi tới lớp.
Thứ 6
(1/3)
- Lên lớp nhắc các em trực
nhật sạch sẽ.
- Nhắc nhở các em đeo khăn
quàng, nhanh chóng ổn định
lớp.
- Quản trật tự 15 phút (lớp đọc
báo).
- Xem sổ theo dõi nề nếp và
học tập.
- Ra chơi 5 phút lên thăm dò
tình hình lớp.
- Quản HS tập thể dục giữa
giờ.
- Đôn đốc nhắc nhở HS
thực hiện nghiêm túc.
- Kết hợp với ban cán
sự lớp.
- Ghi chép mọi tình
hình của lớp.
Thứ 7
(2/3)
- Nhắc nhở các em trực nhật,
đeo khăn quàng, phù hiệu đầy
đủ.
- Ổn định lớp, quản trật tự 15
phút đầu giờ.
- Kiểm tra đồ dùng học tập
của học sinh.
- Cùng cô giáo chủ nhiệm sinh
hoạt lớp, khen thưởng và phê
bình một số HS.
- Tổ chức trò chơi, liên hoan
gặp mặt GV và HS lớp chủ
- Cả nhóm kết hợp với
ban cán sự lớp đôn đốc
HS thực hiện công việc
được giao.
- Các em vi phạm phạt
trực nhật và phê bình
trước lớp, tuyên dương
những em có cố gắng
trong học tập.
25