Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, về tính tương đối của
chuyển động và đứng yên , về các dạng chuyển động cơ học thường gặp
- Xác đònh được trạng thái của vật so với vật làm mốc
2. Kỹ năng:
- Phân loại, nhận dạng được các dạng chuyển động cơ học thường gặp
3. Thái độ : Ham thích khám phá các hiện tượng xung quanh và yêu thích môn học
II. Chuẩn bò :
- GV: Các hình 1.1,1.2,1.3,1.5 phóng to
III. Hoạt động giảng dạy :
NỘI DUNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn đònh , tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Ổn đònh:
- Tình huống học tập: Mặt trời mọc ở phía Đông, lặn ở phía Tây . Như
vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên
Dự đoán
† HĐ2: Tìm cách nhận biết vật chuyển động hay đứng yên . Vật mốc (10 phút)
1. Nhận biết vật chuyển động hay
đứng yên:
- Để nhận biết vật chuyển động
hay đứng yên người ta dựa vào vò
trí của vật so với vật khác được
chọn làm mốc
- Khi vò trí của vật so với vật mốc
thay đổi theo thời gian thì vật đó
chuyển động so với vật mốc .
Chuyển động này gọi là chuyển
động cơ học
† Y/c học sinh đọc C1 và thảo luận
nhóm để tìm hiểu làm thế nào để
biết vật chuyển động hay đứng
yên
† Gv thông báo : Trong Vật lý 1
vật chuyển động hay đứng yên phải
dựa trên vò trí của vật so với vật
khác
Y/c trả lời C2 và C3 dựa vào
thông báo trên
- HS thảo luận theo nhóm trả lời C1:
So sánh vò trí của ôtô, thuyền, đám
mây với 1 vật nào đó đứng yên bên
đường, bên bờ sông .
C2: HS tự chọn vật mốc và xét
chuyển động của vật khác so với vật
mốc đó.
C3:Vật không thay đổi vò trí đối với
một vật khác chọn làm mốc được coi
là đứng yên.
† HĐ3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
2. Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên:
- Một vật có thể chuyển động so với vật
này nhưng có thể đứng yên so với vật
khác tùy thuộc vào việc chọn vật làm mốc
. Như vậy, ta nói chuyển động hay
† Giới thiệu hình 1.2 phóng to :
- Y/c học sinh thảo luận nhóm trả
† Quan sát hình 1.2
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:1
Tuần :
01
NS :09/ 08/ 2010
ND :16/ 08/ 2010.
§1 .
Chuyển
Động Cơ Học
§1 .
Chuyển
Động Cơ Học
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
đứng yên có tính tương đối
- Người ta có thể chọn bất kỳ
vật nào để làm mốc , nhưng
thường chọn những vật gắn với
mặt đất làm mốc
lời câu C4, C5
- Y/c học sinh hoàn thành câu C6
Vậy vật chuyển động hay
đứng yên phụ thuộc vào gì ?
-Y/c cá nhân học sinh trả lời trả
lời câu C7, C8
-GV: Chuẩn xác câu trả lời của
học sinh.
- Thảo luận nhóm để trả lời các
câu :
• C4: hành khách chuyển động so
với nhà ga
• C5: hành khách đứng yên so với
toa tàu
• C6: Một vật có thể chuyển động
đối với vật này nhưng lại là đứng
yên đối với vật khác
Phụ thuộc vật làm mốc .
- C7 : Hành khách chuyển động so
với nhà ga nhưng đứng yên so với
toa tàu
- C8 : Mặt Trời thay đổi vò trí so
với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất vì
vậy có thể coi Mặt trời chuyển
động khi lấy mốc là Trái Đất .
† HĐ4: Phân loại , nhận biết các dạng chuyển động cơ học thường gặp (10 phút)
3. Một số chuyển động thường
gặp :
-Các dạng chuyển động cơ học
thường gặp là: chuyển động
thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
† Y/c học sinh đọc thông tin ở sgk
về các dạng chuyển động
- Để phân biệt các dạng chuyển
động ta phải dựa vào đâu ?
- Quỹ đạo chuyển động là gì ?
- Y/c học sinh trả lời câu C9
† Học sinh tìm hiểu thông tin về cá
dạng chuyển động
Dựa vào quỹ đạo chuyển động
của chúng
Đường mà chuyển động vạch ra
- C9 : Chuyển động thẳng của xe
đạp , chuyển động cong quả bóng
bàn , chuyển động tròn của đầu
cánh quạt máy đang quay .
† HĐ5: Vận dụng,Củng cố, Dặn dò (10 phút)
4. Vận dụng:
C10:
• Người đứng yên so với cột điện và
ngược lại; Tài xế đứng yên so với
xe và ngược lại
• Người chuyển động so với xe , so
với tài xế và ngược lại; Cột điện
chuyển động so với xe , so với tài
xế và ngược lại
C11: Cách nói trên không chính xác
trong chuyển động tròn với vật mốc
là trục, vật là kim
- Cho HS quan sát H.1.4:
† Y/c học sinh đọc lần lượt đọc và
trả lời các câu C10, C11
Hướng dẫn học sinh trả lời lần
lượt các câu hỏi.
-Giáo viên nhận xét cách trả lời
- Quan sát H.1.4
- Cá nhân HS đọc và trả lời C10:
• Người đứng yên so với cột điện và
ngược lại; Tài xế đứng yên so với xe
và ngược lại
• Người chuyển động so với xe , so
với tài xế và ngược lại; Cột điện
chuyển động so với xe , so với tài xế
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:2
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
của học sinh, khẳng đònh cậu trả
lời đúng.
Tùy theo vật chọn làm mốc mà
vật có thể chuyển động hay đứng
yên.
và ngược lại
C11: Cách nói trên không chính xác
trong chuyển động tròn với vật mốc
là trục, vật là kim
† Củng cố :
1. Chuyển động cơ học là gì ?
2. Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
3. Vật chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào điều gì ?
4. Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài tập 1.1 vá 1.2 (SBT)
† Dặn dò:
-Học bài
-Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3,4 sách BT VL 8
-Đọc mục :”Có thể em chưa biết.
-Xem tiếp nội dung bài mới :” Vận Tốc”.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
-Bài 1.1: Câu C. Ô tô chuyển động
so với người lái xe.
-Bài 2.2: Câu A. Người lái đò đứng
yên so với dòng nước.
-Ghi nhận phần dặn dò của giáo
viên.
† Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
† Thông Tin Tham Khảo:
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:3
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nhận biết được mức độ nhanh, chậm của chuyển động (gọi là vận tốc) thông qua quãng
đường chuyển động trong 1 giây
- Nắm được công thức tính vận tốc, ý nghóa vận tốc trong chuyển động , đơn vò hợp pháp của
vận tốc là m/s, km/h, cách đổi đơn vò vận tốc
- Vận dụng được công thức để tính quãng đường, thời gian
2. Kỹ năng :
- Quan sát, phân tích, khái quát vấn đề để đưa ra nhận xét
3. Thái độ : Trung thực trong hoạt động nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả
II. Chuẩn bò :
- GV: Bảng 2.1, 2.2 phóng to ; hình 2.2 phóng to
- HS : Xem ND bài 2 (SGK).
III. Hoạt động giảng dạy:
NỘI DUNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn đònh , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (10 phút)
† Ổn đònh:
† Kiểm tra .
1.Chuyển động cơ học là gì ? Vật chuyển động hay đứng yên tùy thuộc
vào điều gì ?
2.Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
† Tình huống học tập : Tiết học trước ta đã biết khi nào vật chuyển
động , hôm nay ta cùng tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự
nhanh-chậm của chuyển động
- HS lên bảng trả lời
- HS còn lại lắng nghe và nhận xét
câu trả lời của bạn
-Suy nghó vấn đề đặt ra của giáo
viên.
† HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (20 phút)
1. Vận tốc là gì ?
- Quãng đường đi được trong
1 giây gọi là vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết
mức độ nhanh chậm của
chuyển động và được tính
bằng độ dài quãng đường đi
được trong 1 đơn vò thời gian
† Giới thiệu bảng 2.1
- Y/c trả lời câu C1, C2, C3
Y/c học sinh đưa ra nhận xét về
vận tốc, độ lớn của vận tốc.
Nhận xét cách trả lời của học
† Quan sát bảng 2.1
Thảo luận nhóm trả lời các câu
C1, C2, C3.
-Đại diện nhóm trả lời.
Đưa ra nhận xét: Quãng đường đi
được trong 1 giây gọi là vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:4
Tuần
2
NS:16/ 08/ 2010
ND: 23/ 08/ 2010
§2.
Vận Tốc
§2.
Vận Tốc
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
sinh.
nhanh chậm của chuyển động và
được tính bằng độ dài quãng đường
đi được trong 1 đơn vò thời gian
2. Công thức tính vận tốc :
V : vận tốc
S : quãng đường (m)
t : thời gian (s)
Y/c học sinh rút ra cách tính vận
tốc dựa vào kết quả bảng 2.1
Cho biết công thức tính: quãng
đường (s), thời gian (t), khi biết các
đại lượng còn lại trong công thức
trên ?
Dựa vào kết quả bảng 2.1 đưa ra
công thức tính vận tốc
CN học sinh: suy chuyển công thức
tính quãng đường (s), thời gian (t)
dựa vào CT tính vận tốc.
3. Đơn vò vận tốc:
- Đơn vò của vận tốc là m/s hoặc
km/h
Với: 1 km/h = 1000/3600 m/s
- Yêu cầu HS hoàn thành Bảng
2.2:
† Thông báo đơn vò của vận tốc
Vận tốc xe lửa là 10 m/s cho
biết điều gì ?
† Thông báo cách đổi đơn vò vận
tốc.
- Hoàn thành Bảng 2.2:
† Lắng nghe thông báo của giáo viện
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 1 s xe chạy được 10 m.
† Lưu ý cách đổi đơn vò vận tốc từ
km/h sang m/s.
† HĐ3: Vận dụng, củng cố, dặn dò (15 phút)
4.Vận dụng:
C5:
a. Cho biết : ôtô đi được 36
km sau 1 giờ , người đi xe đạp đi
được 10,8km sau 1 giờ , tảu hỏa
đi được 10m sau 1 giây
b. Trong ba chuyển động
trên thì:
- Chuyển động nhanh nhất là
chuyển động của : ôtô và tàu hỏa
- Chuyển động chậm nhất là
chuyển động của người đi xe đạp
C6: t = 1,5 h.
S = 81 Km
V = ?
Vận tốc của tàu là:
V=S/t=81/1,5=54 Km/h=15m/s.
C7: t = 40 phút = 2/3 h.
† Y/c cá nhân HS trả lời các câu
C5.
- Nhận xét cách trả lời của học
sinh, giải thích tại sao trả lời như
vậy.
- Yêu cầu các nhóm làm C6 vào
bảng nhóm:
- Gọi N1,N2 trình bày KQ,N3,N4
nhận xét.
- Nhận xét và sửa sai.
- Yêu cầu các nhóm làm C7 vào
bảng nhóm:
C5:
a.Cho biết : ôtô đi được 36 km sau 1
giờ , người đi xe đạp đi được 10,8km
sau 1 giờ , tảu hỏa đi được 10m sau 1
giây
b.Trong ba chuyển động trên thì:
- Chuyển động nhanh nhất là chuyển
động của : ôtô và tàu hỏa
- Chuyển động chậm nhất là chuyển
động của người đi xe đạp
- Làm C6 vào bảng nhóm:
C6: t = 1,5 h.
S = 81 Km
V = ?
Vận tốc của tàu là:
V=S/t=81/1,5=54 Km/h=15m/s.
- N1,N2 trình bày KQ,N3,N4 nhận
xét.
- Chú ý sửa sai và ghi bài.
C7: t = 40 phút = 2/3 h.
V = 12 Km/h
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:5
t
S
V =
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
V = 12 Km/h
S = ?
Quảng đường đi được là:
S = V.t = 8 Km.
C8: V = 4Km/h.
t = 30 Phút = ½ h.
S = ?
Khoảng cách từ nhà đến trường
là:
S = V.t = 2 Km.
- Gọi N3,N4 trình bày KQ,N1,N2
nhận xét.
- Nhận xét và sửa sai.
- Tương tự yêu cầu HS làm C8 vào
bảng cá nhân.
- Nhận xét KQ và cách trình bày
của HS.
S = ?
Quảng đường đi được là:
S = V.t = 8 Km.
- N3,N4 trình bày KQ,N1,N2 nhận
xét.
- Chú ý sửa sai và ghi bài.
- Làm C8 vào bảng con:
C8: V = 4Km/h.
t = 30 Phút = ½ h.
S = ?
Khoảng cách từ nhà đến trường là:
S = V.t = 2 Km.
- Chú ý sửa sai.
Củng cố
1. Vận tốc là gì ? Vận tốc được tính bằng công thức nào ? Giải thích ý
nghóa các đại lượng trong công thức đó .
2. Đổi đơn vò sau :
a. 72 km/h = ? m/s c. 25 m/s = ? km/h
b. 100 km/h = ? m/s d. 5 m/s = ? km/h
Dặn dò
1. Học bài , đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập 2.5 đến 2.5 trang 5 - SBT VL8
Cá nhân học sinh cùng thực hiện.
† Học sinh trả lời các câu hỏi và giải
bài tập của giáo viên đưa ra.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:6
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều và nêu được ví dụ trong chuyển động đều
- Xác đònh được những dấu hiệu đặc trưng về chuyển động không đều là sự thay đổi vận tốc theo
thời gian. Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp
- Vận dụng tính được vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường
2. Kỹ năng: Mô tả được hình 3.1, sử dụng bảng kết quả 3.1 để trả lời những câu hỏi
3. Thái độ : Tính hợp tác trong hoạt động nhóm cao , biết bảo vệ ý kiến của nhóm mình
Phương pháp: Xử lí thông tin theo mô hình quy nạp ,diễn dòch ,mô hình hợp tác nhóm
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình 3.1 phóng to, Bảng 3.1 phóng to
- Mỗi nhóm HS: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 đồng hồ đếm giây
III. Hoạt động giảng dạy:
NỘI DUNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn đònh , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (7 phút)
† Ổn đònh
† Kiểm tra : Vận tốc là gì ? Vận tốc được tính bằng công thức nào ? Giải
thích ý nghóa các đại lượng trong công thức đó .Áp dụng đổi đơn vò sau :
a. 10 m/s = ? km/h b. 40 km/h = ? m/s
† Tình huống :
Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều cđ và được chia làm 2 lọai : cđ
đều và cđ không đều. Vậy đặt trưng của chúng là gì và được ứng dụng
trong những trường hợp nào?Ta vào nghiên cứu bài:” §3.
Chuyển Động
Đều -Chuyển Động Không Đều”
- HS lên bảng trả lời
- HS còn lại làm bài tập đồng thời
nhận xét bài làm, câu trả lời của
bạn
† HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)
1. Đinh nghóa:
- Chuyển động đều là
chuyển động mà độ lớn
của vận tốc không thay
đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là
chuyển động có độ lớn vận
tốc thay đổi theo thời
gian
† Cung cấp thông tin về dấu hiệu
của chuyển động đều và không đều
Đònh nghóa
† HDHS thực hiện TN H.3.1. Y/c
ghi, đo quãng đường đi được sau 3s
- Y/c trả lời các câu C1, C2
- Lắng nghe thông tin từ giáo viên
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
thảo luận kết quả để trả lời :
C1: Chuyển động đều trên : EF,
DE ; Chuyển động không đều
trên : AB,BC,CD
C2: Chuyển động đều : a
Chuyển động không đều : b,c,d
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:7
Tuần
03
NS: 25/ 08/
2010
§3.
Chuyển Động Đều
Chuyển Động Không Đều
§3.
Chuyển Động Đều
Chuyển Động Không Đều
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
† HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (15 phút)
2. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:
- Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều trên 1
quãng đường được tính bằng
công thức :
V
tb
: vận tốc trung bình.
S : quãng đường đi được
t : thời gian đi hết quãng đường
đó
*Chú ý
- Trong chuyển động không đều
thường vận tốc trung bình của
những đoạn đường khác nhau
đều khác nhau
- Vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường thường khác trung
bình cộng các vận tốc trên cả
đoạn đường
- Y/c tính đoạn đường lăn được của
bánh xe trên AB,BC, CD trong mỗi
giây .
Khái niệm vận tốc trung bình:
trong chuyển động không đều 1s vật
chuyển động được bao nhiêu mét thì
ta nói vận tốc trung bình của vật là
bấy nhiêu m/s
Công thức tính
- Y/c thực hiện tính toán, ghi kết quả
câu C3
- Gọi đại diện trình bày -> Nhận xét.
† Chốt lại các ý về vận tốc trung
bình trong chuyển động không đều
- Tính các đoạn đường theo yêu
cầu của giáo viên .
- Chú ý ghi bài.
Trong mỗi nhóm phân công
tính các vận tốc trung bình.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả C3:
V
AB
=0.017m/s, V
BC
=0.05m/s
V
CD
=0.08m/s
- Chú ý , sửa sai và ghi bài.
† HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò (8 phút)
3. Vận dụng:
C4: + Chuyển động của ôtô từ
Hà Nội đến Hải phòng là
chuyển động không đều. Vì ôtô
phải thay đổi vận tốc liên tục
trên những đoạn đường khác
nhau . + Vận tốc đó là vận
tốc trung bình của ôtô.
C5:
S
1
= 120 m; t = 30 s.
S
2
= 60 m ; t
2
= 24 s.
Vận tốc TB khi xuống dốc:
V
1
= S
1
: t
1
= 4 m/s.
Vận tốc TB khi chạy trên đoạn
đường nằm ngang:
V
2
= S
2
: t
2
= 2,5 m/s.
Vận tốc TB trên cả hai đoạn:
V
tb
= (S
1
+S
2
):(t
1
+t
2
) = 3,33m/s.
† Y/c vận dụng kiến thức trả lời các
câu C4:
- Gọi HS nhận xét - > chốt lại.
† Y/c các nhóm trả lời câu C5 vào
bảng nhóm:
- Gọi đại diện N1,N2 trình
bày,N3,N4 nhận xét.
- Nhận xét và lưu ý HS khi đọc đề
xong cần phải tóm tắt và đổi đơn vò
† Thảo luận trong nhóm để trả lời
các câu C4:
+ Không đều.Vì vận tốc thay đổi.
+ Vận tốc trung bình.
- Nhận xét và chú ý ghi bài.
- Thảo luận nhóm -> C5:
S
1
= 120 m; t = 30 s.
S
2
= 60 m ; t
2
= 24 s.
Vận tốc TB khi xuống dốc:
V
1
= S
1
: t
1
= 4 m/s.
Vận tốc TB khi chạy trên đoạn
đường nằm ngang:
V
2
= S
2
: t
2
= 2,5 m/s.
Vận tốc TB trên cả hai đoạn:
V
tb
= (S
1
+S
2
):(t
1
+t
2
) = 3,33m/s.
† Đại diện nhóm N1,N2 trả
lời,N3,N4 nhận xét.
- Chú ý cách trình bày.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:8
t
S
V
tb
=
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
C6: t = 5 h ; V = 30 Km/h.
Quãng đường đoàn tàu đi được
là:
S = V.t = 150 Km.
cho phù hợp.
- Yêu cầu cá nhân HS làm C6 vào
bảng phụ.
† GV:Gọi HD trình bày KQ -> nhận
xét sửa sai cho HS.
† Y/c học sinh tự làm thực hành đo
V
tb
theo câu C7 ở nhà (hay trong giờ
thể dục ).
- Thực hiện C6 vào bảng phụ:
C6: t = 5 h ; V = 30 Km/h.
Quãng đường đoàn tàu đi được là:
S = V.t = 150 Km.
† Ghi nhận câu trả lời đúng vào vở
bài tập.
- Về nhà thực hiện câu C7.
† Củng cố
1. Chuyển động đều là gì ?
2. Dấu hiệu để nhận biết chuyển động không đều là gì ?
3. Vận tốc trung bình được tính như thế nào ?
† Dặn dò
-Học bài , đọc phần “ Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 3.2 đến 3.7 - sách BT VL8.
† Học sinh trả lời các câu hỏi phần
củng cố.
† Ghi nhận phần dặn dò của giáo
viên.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:9
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ
2.Kỹ năng : Biểu diễn được lực
3.Thái độ : Hợp tác , trung thực trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bò :
- GV: nhắc học sinh xem lại bài “Lực” (§3 SGK VL6), hình 4.3 và 4.4 phóng to
- HS: Xem lại bài cũ
Phương pháp: Xử lí thông tin theo mô hình quy nạp ,diễn dòch ,mô hình hợp tác nhóm
III. Hoạt động giảng dạy:
NỘI DUNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn đònh , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (7 phút)
- Ổn đònh
- Kiểm tra :
+ HS1: Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều?
BT 3.3 SBT.
+ HS2: Viết CT tính vận tốc trung bình và làm BT 3.4 SBT.
Gọi HS nhận xét ->Nhận xét.
- Đặt vấn đề:
Ở chương trình VL6 đã học : Lực làm biến đổi chuyển động và
biến dạng vật . Vậy để biểu diễn lực đó cần có những yếu tố nào
và cách biểu diễn ra sao ?Ta vào bài :”
Biểu Diễn Lực”.
- HS1,HS2 trả lời, các HS khác lắng
nghe đồng thời nhận xét phần trả lời
của bạn .
- Chú ý sửa sai.
- Chú ý.
† HĐ2: Ôn lại khái niệm lực , tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (8 phút)
1. Ôn lại khái niệm lực :
- Lực tác dụng lên 1 vật
có thể làm biến đổi
chuyển động của vật đó
hoặc làm nó biến dạng.
† Cho HS quan sát H.4.1 và H.4.2 :
† Y/c học sinh hoạt động nhóm trả lời
câu C1
† Hoạt động nhóm và trả lời C1:
Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe
do đó xe chuyển động nhanh hơn
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng biến dạng
và chuyển động ngược lại .
- Đại diện nhóm trình bài C1.
- Chú ý bổ sung.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:10
NS: 31/ 08/ 2010
ND: 06/ 09/ 2010
Tuần :
04
§4. Biểu Diễn Lực
§4. Biểu Diễn Lực
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
† Chốt lại nội dung trả lời của học
sinh.
† HĐ3: Biểu diễn lực (20phút)
2. Biểu diễn lực:
- Lực là 1 đại lượng vectơ
- Lực được biểu diễn bằng 1
mũi tên có :
• Gốc là điểm đặt của lực
• Phương, chiều ( chiều trùng
với phương và chỉ chiều tác
dụng của lực)
• Độ lớn của lực là độ dài
của mũi tên theo tỉ xích cho
trước.
† Thông báo lực là 1 đại lượng vectơ
gồm 3 yếu tố : điểm đặt, phương -
chiều, độ lớn
† Thông báo cách biểu diễn vectơ lực
phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố của lực
, kí hiệu của vectơ lực
† Dùng hình 4.3 phóng to hướng dẫn
HS phân tích thí dụ ở SGK
† Đọc thông báo 1,2 trang 15 sgk
† Tiếp thu thông báo của giáo viên
VD: Điểm đặt tại : A
Phương : ngang . Chiều : từ
trái qua phải
Độ lớn : 3 lần tỉ xích , mỗi tỉ
xích có giá trò là 5N . Nên:
F = 15 N
† HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò (10 phút)
3- VẬN DỤNG :
C3 : :
+ Điểm đặc tại A .
+ Phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên .
+ Cường độ F
1
=20 N
Tương tự đối với :
† Y/c học sinh vận dụng cách biểu
diễn lực bằng vectơ để trả lời câu C2
Nhắc nhỡ , uốn nắn cách biễu
diễn lực của HS.
† Dùng hình 4.4 phóng to yêu cầu
học sinh trả lời câu C3
- Gọi đại diện N1,N2 trình
bày,N3,N4 nhận xét.
† Gọi HS nhận xét -> Chốt lại.
† Học sinh làm việc cá nhân đối với
câu C2:
† Quan sát hình 4.4. Làm việc theo
nhóm và trả lời C3.
- N1.N2 trình bày,N3,N4 nhận xét.
- Chú ý sửa sai.
† Củng cố :
- Một véc tơ lực được biểu diễn như thế nào?
† Học nhắc lại kiến thức bằng cách
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:11
1
F
32
, FF
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
@ Điền từ thích hợp vào chổ trống các câu sau:
-Lực là 1 ……………(1) ……………. vectơ. Lực được biểu diễn bằng ………
(2) …………. tên có :
-Gốc là …………………… của lực
-Phương, chiều ( chiều (4)… với phương và chỉ chiều tác dụng của
lực)
-Độ lớn của lực là …(5)……của mũi tên theo tỉ xích cho trước.
† Dặn dò:
1. Học bài,xem nội dung bài học mới:”Sự cân bằng lực. Quán
tính”.
2. Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bò biến dạng ,
thay đổi vận tốc
3. Làm bài tập 4.1 đến 4.3 sách BTVL 8
trả lời các câu hỏi của giáo viên.
† Nội dung điền từ:
(1) đại lượng (2) 1 mũi
(3) điểm đặt (4) trùng (5) độ dài
† Ghi nhận phần dặn dò của giáo
viên.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:12
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: - Nêu được 1 số ví dụ về hai lực cân bằng
- Nhận biết được đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu diễn 2 lực đó
- Khẳng đònh được rằng “Vật chòu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi,
vật chuyển động thẳng đều”
2.Kỹ năng: - Nêu được 1 số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính
3.Thái độ: - Rèn tính độc lập, tính hợp tác , trung thực trong hoạt động nhóm
- Hứng thú với môn học qua những ví dụ thực tế
II. Chuẩn bò:
- GV: Bộ thí nghiệm hình 5.3, 5.4 sgk ,Hình 5.1, 5.2, 5.4 phóng to,Bảng phụ 5.1, Máy A – tút
Phương pháp: Xử lí thông tin theo mô hình quy nạp ,diễn dòch ,mô hình hợp tác nhóm
III. Hoạt động giảng dạy :
NỘI DUNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HĐ1: Ổn đònh , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
† Ổn đònh:
† Kiểm tra:
Lực là đại lượng véctơ được biểu diễn bằng gì ? Áp dụng: Cho vật đặt
trên bàn như hình vẽ. Hãy biểu diễn các lực sau :
A B
1. Lực đặt tại A có chiều từ trái qua phải, có cường độ là 10N
2. Lực đặt tại B có chiều từ phải sang trái, có cường độ là 10N
† Tình huống: Từ câu 2. Hai lực trên gọi là 2 lực gì ? Vật chòu tác dụng
của 2 lực F
A
và F
B
thì chuyển động hay đứng yên?
Nếu vật đang chuyển động mà chòu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như
thế nào ? Bài học “Sự cân bằng lực - quán tính” hôm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi trên
- Một học sinh lên bảng trả lời
- Những học sinh còn lại tham
gia thực hiện câu trả lời của bản
thân vào giấy nháp, đồng thời
nhận xét bài của bạn
Hai lực F
A
và F
B
là 2 lực cân
bằng . Vật đứng yên
Dự đoán: chuyển động , đứng
yên,
† HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng (15 phút)
I. LỰC CÂN BẰNG:
1. Lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng
đặt lên 1 vật, có cường độ bằng
nhau, phương nằm trên cùng 1
đường thẳng, chiều ngược nhau.
† Giới thiệu hình 5.2 :
- Y/c học sinh đọc câu C1 và dùng
viết chì để biểu diễn các lực trong
hình 5.2 ở SGK
† Quan sát hình 5.2
Hoàn thành câu C1
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:13
Tuần: 05
Tiết: 05
NS: 06/ 09/
2010
§5. Sự Cân Bằng Lực
Quán Tính
§5. Sự Cân Bằng Lực
Quán Tính
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng
lên 1 vật đang chuyển động:
C2:Quả cân A chòu tác dụng của hai
lực cân bằng:
+ Trọng lượng
P
A
.
+ Lực căng dây
T
.
C3:
P
=
P
A
+
P
A’
>
T
.
C4:Lúc này quả cân A chòu tác
dụng của hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng
P
A
.
+ Lực căng dây
T
.
- Y/c 1 vài nhóm trình bày trên
bảng và nêu lên nhận xét
Hai lực này gọi là 2 lực gì ?
Trong hình 5.2 vật chòu tác dụng
của 2 lực cân bằng chuyển động
hay đứng yên ?
Dẫn dắt học sinh dự đoán:
+ Lực làm thay đổi vận tốc
+ Các vật trong hình 5.2 vẫn đứng
yên có nghóa là vẫn không thay đổi
vận tốc khi chòu tác dụng của 2 lực
cân bằng
Khi vật đang chuyển động mà
chòu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
2 lực này cùng không làm thay đổi
vận tốc của vật hay vật sẽ tiếp tục
chuyển động
† Tiến hành TN kiểm chứng bằng
máy A-tút. HDHS quan sát các giai
đoạn sau:
+ Ban đầu quả cầu A đứng yên
+ Quả cầu A chuyển động như
hình 5.3
+ Quả cầu A tiếp tục chuyển động
khi A’ bò giữ lại
† HDHS trả lời các câu C2, C3, C4
và tổ chức thảo luận nhóm các câu
trả lời
- Gọi đại diện trình bày ->nhận xét.
- Y/c học sinh dựa vào kết TN trả lời
1 số nhóm lên bảng trình
bày,các nhóm còn lại nhận xét :
“Mỗi vật chòu tác dụng của 2
lực, 2 lực này cùng tác dụng lên
1 vật, cùng nằm trên 1 đường
thẳng, ngược chiều nhau
Gọi là 2 lực cân bằng
Các vật trong hình 5.2 vẫn
đứng yên
† Quan sát TN và ghi kết quả
nhận xét
Đọc, thảo luận nhóm trả lời
các câu C2, C3, C4 và tham gia
nhận xét :
C2:Quả cân A chòu tác dụng của
hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng
P
A
.
+ Lực căng dây
T
.
C3:
P
=
P
A
+
P
A’
>
T
.
C4:Lúc này quả cân A chòu tác
dụng của hai lực cân bằng:
+ Trọng lượng
P
A
.
+ Lực căng dây
T
.
- Trình bày kết quả ->nhận xét.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:14
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
- Dưới tác dụng của các lực cân
bằng, 1 vật đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên; đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều. Chuyển động này
được gọi là chuyển động theo
quán tính .
câu C5.
Vậy 1 vật đang chuyển động đều
mà chòu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì như thế nào?
- Hoàn thành Bảng 5.1:
Vật đó sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều
† HĐ3:Tìm hiểu về quán tính (10 phút)
II. QUÁN TÍNH :
1. Nhận xét:
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính
† Y/c học sinh đọc phần nhận xét :
GV đưa ra 1 số ví dụ về quán
tính mà học sinh thường gặp trong
thực tế . Sau đó, yêu cầu học sinh
cho thêm 1 số ví dụ khác
† Thông báo : khi có lực tác dụng,
mọi vật đều không thay đổi vận tốc
đột ngột được vì mọi vật đều có
quán tính .
† VD: ôtô và xe đạp đang chuyển
động cùng vận tốc. Nếu hãm phanh
cùng 1 lúc thì xe nào dừng nhanh
hơn ?
Mức quán tính phụ thuộc yếu
tố nào ?
† Đọc sgk để rút ra nhận xét về
quán tính
Cho thêm 1 vài ví dụ về quán
tính.
Lắng nghe thông báo của
GV.
Xe đạp dừng nhanh hơn.
Phụ thuộc khối lượng. Vật có
khối lượng lớn thì mức quán tính
càng lớn .
† HĐ4:Vận dụng, củng cố, dăn dò (15 phút)
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau. Vì khi
bất ngờ đẩy xe thì chân búp bê tăng
vận tốc đi về phía trước , còn đầu
búp bê do quán tính vẫn giữ nguyên
trạng thái đứng yên (V=0) nên búp
bê ngã về sau
C7: Búp bê sẽ ngã về phía trước.
Vì khi dừng xe đột ngột thì chân
búp bê bò giữ lại (V=0) còn đầu búp
bê theo quán tính vẫn chuyển động
về phía trước
C8:
- Cho HS quan sát H.5.4:
† Tổ chức cho học sinh trả lời các
câu C6, C7.
- Y/c nhóm HS kiểm chứng câu trả
lời của C6, C7 bằng thí nghiệm
† Y/c HS thảo luận nhóm để trả lời
câu C8 và kiểm chứng lại bằng thí
nghiệm câu 8c, 8d, 8e.
- Quan sát H.5.4:
Trả lời cá nhân các câu C6,
C7.
Nhóm kiểm tra lại câu trả lời
bằng thí nghiệm
Thảo luận nhóm, tiến hành
TN theo nhóm để trả lời C8.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:15
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
† Củng cố :
1. Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào ?
2. Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào ?
3. Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ?
† Dặn dò:
1. Học bài
2. Làm bài tập 5.1 đến 5.8 trang 9,10 sách BT VL 8
3. Chuẩn bò 1 vài miếng gỗ cho tiết học sau
† Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
† Thông tin tham khảo :
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:16
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
Tuần: 06
Tiết: 06
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa : Lực ma sát
- Phân biệt được sự xuất hiện và đặc điểm các loại lực ma sát : lăn, nghỉ, trượt
- Vận dụng , phân tích hiện tượng : ma sát có ích, ma sát có hại. Đồng thời đưa ra vận
dụng hoặc khắc phục
2. Kỹ năng : - Làm được thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ
3. Thái độ: - Tuân thủ các tiến trình thí nghiệm. Từ những thí dụ gần gũi đời sống hằng ngày tạo cho
học sinh hứng thú và ham thích môn học
II. Chuẩn bò :
1.GV: Hình 6.1,6.2,6.3,6.4,6.5 phóng to
2.HS: phiếu học tập (phụ lục)
3.Nhóm HS: Khối gỗ, xe lăn, lực kế, quả nặng
Phương pháp: Xử lí thông tin theo mô hình quy nạp ,diễn dòch ,mô hình hợp tác nhóm –Giáo dục
lồng ghép
III. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
† HD1: Ổn đònh , kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5phút)
- Ổn đònh
- Kiểm tra: Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang chuyển động sẽ
chuyển động như thế nào ? Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Tình huống: Khi kéo khối gỗ trên mặt bàn trong 2 trường hợp , có bánh
xe và không có bánh xe , trường hợp nào sẽ kéo nặng hơn ? Tại sao như
vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải thích được vấn đề trên
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS còn lại tham gia nhận xét
câu trả lời của bạn
Học sinh dự đóan câu hỏi
của giáo viên
† HĐ2:Nhận biết sự xuất hiện và đặc điểm của lực ma sát : lăn, nghỉ , trượt (18phút)
I/ Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt :
- Lực ma sát trượt sinh ra
khi 1 vật trượt trên bề mặt
của vật khác
C1:Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt
đất.
2. Lực ma sát lăn:
- Lực ma sát lăn sinh ra khi
- Gv yêu cầu hs đọc phần thu thập
thông tin và gọi hs cho biết lực ma
sát trượt là gì ?
- Yêu cầu hs thảo luận và trả lời
C1?
Giáo dục lồng ghép :Lực ma sát
trượt sinh ra khi xe lưu thông trên
đường rất nguy hiểm dễ gây tai nạn
,đặc biệt khi trời mưa và lớp xe bò
mòn
BPGDMT:Cần kiểm tra chất lượng
xe ý thức trong quá trình lưu thông
trên đường
-Nhận xét ví dụ của học sinh.
- Khi 1 vật này trượt trên bề
mặt 1 vật khác
- HS: trả lời C1, tìm ví du về
lực ma sát lăn: Kéo 1 khúc gỗ
trượt trên mặt đất.
Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt
đất.
Kéo 1 khúc gỗ trượt trên mặt
đất.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:17
§6.
Lực Ma Sát
NS:18 /09/ 2010
ND:20/ 09/2010
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
1 vật lăn trên bề mặt vật
khác
- C2 : ma sát sinh ra ở các viên bi
đệm giữa trục quay vớ ổ bi
- C3 : Trường hợp a là ma sát trượt ,
trường hợp b là ma sát lăn
3.Lực ma sát nghỉ:
- Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không bò trượt khi vật
bò tác dụng của lực khác.
- GV yêu cầu hs đọc phần thu thập
thông tin và gọi HS cho biết lực ma
sát lăn là gì ?
- Cho hs tìm vd về lực ma sát lăn
trong thực tế ?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
C2.
- Treo H.6.1:HS trả lời C3
- GV yêu cầu HS làm TN H 6.2
SGK:
- Tìm hiểu nguyên nhân làm quả
nặng đứng yên mặc dù có lực kéo
td lên quả nặng
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
C4,C5.
- GV thống nhất ý kiến đúng của
nhóm.
- Lực ma sát nghỉ là gì ?
-Đọc thông tin mục 2 SGK
Lực ma sát lăn sinh ra khi 1
vật lăn trên bề mặt 1 vật khác
- HS tìm vd về ma sát lăn: bánh
xe lăn trên mặt đường.
- C2 : ma sát sinh ra ở các viên
bi đệm giữa trục quay vớ ổ bi
- Quan sát H.6.1.
- C3 : Trường hợp a là ma sát
trượt , trường hợp b là ma sát
lăn
- HS làm TN theo HD của GV:
- Giữa vật nặng và mặt bàn có
1 lực cản
- HS thảo luận nhóm.
- HS quan sát.
- Là lực cân bằng với lực kéo.
- Cá nhân tr3 lời C4,C5 vào vở.
- Trả lời.
† HĐ3: Phân tích tính có lợi - có hại của ma sát trong đời sống và kó thuật (15 phút)
II/ Lực ma sát trong đời sống và kó
thuật:
- Lực ma sát có thể có hại và
cũng có thể có ích
† Giới thiệu H.6.3,6.4 và phát phiếu
học tập cho HS:
- Yêu cầu HS hoàn thành C6:
† Học sinh quan sát H.6.3,6.4
hoàn thành phiếu học tập :
- Hoanø thành C6 vào PHT.
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:18
Trường THCS Mỹ Hùoà Chương I:
CƠ HỌC
- Yêu cầu HS hoàn thành C7:
- Yêu cầu HS trình bày KQ:
- Nhận xét.
- Hoanø thành C7 vào PHT.
- Trình bày KQ .
- Chú ý sửa sai.
† HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò (7 phút)
III/ Vận dụng : † HDHS về nhà trả lời câu C8.
- Lắng nghe hướng dẫn của GV
- Củng cố :
1.Có những loại lực ma sát nào ? Chúng xuất hiện khi nào?
2.Ma sát có lợi hay có hại ? Cho VD minh họa
- Dặn dò:
1. Học phần ghi nhớ, làm BT 6.16.5 trang 11 sách BT VL8
2. Đọc phần có thể em chưa biết
3. Nghiên cứu bài “Áp suất”
- Trả lời các câu hỏi của giáo
viên
- Ghi nhận lời dặn dò của GV
† Thông tin tham khảo:
Giáo án Vật Lý 8 GV :Nguyễn Văn Thanh Trang:19