Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn luật Hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.5 KB, 22 trang )

1. Phân loại tội phạm 10. Các hình phạt chính
2. loại cấu thành tội phạm 11. Quyết định hình phạt
3. Đối tượng tác động của tội phạm 12. Án treo
4. Mặt khách quan của tội phạm 13. Các nguyên tắc xử lý
5. Chủ thể của tội phạm người chưa thành niên PT
6. Mặt chủ quan của tội phạm 14. Các tội xâm phạm TM, SK,
7. Các giai đoạn phạm tội DD, NP con người
8. Đồng phạm 15. Các tội xâm phạm sở hữu
9. Phòng vệ chính đáng 16. Các tội phạm về tham nhũng
1. Các câu hỏi bán trắc nghiệm
2.Các câu hỏi tự luận
3.Các bài tập tình huống
Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Tội cướp tài sản là tội đặc biệt nghiêm trọng.
2. A bị Tòa án kết án về tội trộm cắp tài sản theo khoản 2 Điều
138 với mức phạt 2 năm tù, tội A phạm là tội ít nghiêm
trọng.
3. Người 15 tuổi cố ý gây thương tích cho người khác không
phải chịu TNHS.
4. B bị Tòa án kết án về tội cướp giật tài sản (Đ136) với mức
hình phạt là 5 năm tù, chưa được xóa án tích B lại phạm tội
cướp tài sản và bị kết án theo khoản 1 Điều 133, trường hợp
phạm tội của B là tái phạm.
Câu hỏi tự luận
1. Phân biệt CTTP hình thức và CTTP vật chất,
cho ví dụ.
2. Phân biệt CTTP cơ bản với CTTP tăng nặng
(hoặc giảm nhẹ), cho ví dụ
Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Tội phạm có CTTP hình thức là TP không gây ra
hậu quả nguy hiểm cho xã hội.


2. Tội phạm có CTTP vật chất là TP đã gây ra hậu
quả nguy hiểm cho xã hội.
3. Nếu hậu quả xảy ra thì TP có CTTP vật chất và
nếu hậu quả không xảy ra thì TP có CTTP hình
thức.
4. Tội cướp tài sản là TP có CTTP hình thức.
5. CTTP được phản ánh tại khoản 1 Điều 93 là CTTP
cơ bản của tội giết người.
Câu hỏi tự luận
1. Phân biệt đối tượng tác động của TP với khách
thể của TP, cho ví dụ.
2. Phân biệt đối tượng tác động của TP với công
cụ, phương tiện phạm tội, cho ví dụ.
3. Nêu ý nghĩa của ĐTTĐ của TP, cho ví dụ.

Câu hỏi bán trắc nghiệm:
1. ĐTTĐ của TP là một bộ phận của QHXH là đối
tượng điều chỉnh của luật hình sự.
2. ĐTTĐ của TP là một bộ phận của QHXH là khách
thể của TP.
3. ĐTTĐ của TP có thể là con người.
4. ĐTTĐ của TP có thể là hoạt động bình thường của
con người.
5. ĐTTĐ của tội đưa hối lộ là “của hối lộ”.

Câu hỏi tự luận
1. Phân biệt trường hợp gây thiệt hại do bị cưỡng
bức thân thể với trường hợp gây thiệt hại do bị
cưỡng bức tinh thần, cho ví dụ. (Vấn đề này
có thể có bài tập tình huống

2. Phân biệt hành động phạm tội với không hành
động phạm tội, cho ví dụ.

Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Người gây thiệt hại do bị cưỡng bức thân thể không
phải chịu TNHS.
2. Người gây thiệt hại do bị cưỡng bức tinh thần không
phải chịu TNHS.
3. Hậu quả của TP là thiệt hại gây ra cho đối tượng tác
động của tội phạm
4. Hậu quả của TP là thiệt hại gây ra cho khách thể của tội
phạm

Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Người mắc bệnh tâm thần không phải chịu TNHS về hành
vi gây thiệt hại cho xã hội.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu TNHS
về những tội rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm
trọng.
3. Người ở trong tình trạng say khi thực hiện hành vi gây thiệt
hại cho xã hội có thể phải chịu TNHS.
4. Phạm tội trong tình trạng say là tình tiết giảm nhẹ TNHS

Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Người không có chức vụ, quyền hạn có thể bị truy
cứu TNHS về tội tham ô tài sản.
2. Nữ giới không thể bị truy cứu TNHS về tội hiếp
dâm.
3. Người ở trong tình trạng say khi thực hiện hành vi
gây thiệt hại cho xã hội có thể phải chịu TNHS.


Câu hỏi tự luận
1. Phân tích các dấu hiệu của tình trạng
không có năng lực TNHS.
2. Tại sao người ở trong tình trạng say khi
thực hiện hành vi gây thiệt hại cho xã hội
có thể phải chịu TNHS?

Câu hỏi tự luận
1. Phân biệt lỗi cố ý trực tiếp với lỗi cố ý gián tiếp,
cho ví dụ.
2. Phân biệt lỗi vô ý vì quá tự tin với lỗi vô ý do cẩu
thả, cho ví dụ.
3. Phân biệt lỗi vô ý do cẩu thả với sự kiện bất ngờ,
cho ví dụ.
4. Phân biệt mục đích phạm tội với hậu quả của TP,
cho ví dụ.

Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Người gây thiệt hại cho xã hội không có lỗi thì không
phải chịu TNHS.
2. Lỗi cố ý trực tiếp chỉ khác lỗi cố ý gián tiếp về ý chí.
3. Người phạm tội với lỗi vô ý vì quá tự tin không thấy
trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hiểm
cho xã hội.
4. Người gây thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất ngờ
không phải chịu TNHS.

Câu hỏi tự luận
1. Tại sao chuẩn bị phạm tội chưa phải là hành vi thực hiện TP

nhưng TNHS vẫn có thể đặt ra?
2. Phân biệt phạm tội chưa đạt với tự ý nửa chừng chấm dứt
việc phạm tội.
3. Phân biệt phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành với phạm tội
chưa đạt đã hoàn thành.
4. Phân biệt TP hoàn thành với TP kết thúc.
5. Tại sao người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội lại
được miễn TNHS về tội định phạm?

Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Các giai đoạn thực hiện TP chỉ xảy ra ở những tội có lỗi cố
ý trực tiếp.
2. Người chuẩn bị phạm tội trộm cắp tài sản có thể phải chịu
TNHS.
3. Phạm tội chưa đạt là trường hợp chủ thể đã thực hiện hành
vi khách quan nhưng chưa gây ra hậu quả của TP.
4. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn
TNHS về mọi tội phạm.

Câu hỏi tự luận
1. Phân tích các dấu hiệu của đồng phạm
2. Phân biệt người thực hành ở dạng thứ nhất với người thực
hành ở dạng thứ hai.
3. Phân biệt người thực hành ở dạng thứ hai với người xúi
giục.
4. Phân biệt người xúi giục với người giúp sức về tinh thần.
5. Tại sao phạm tội có tổ chức bị quy định là tình tiết tăng
nặng TNHS?
6. Phân tích các nguyên tắc chịu TNHS trong đồng phạm.
Câu hỏi bán trắc nghiệm

1. Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cùng thực
hiện 1 TP.
2. Nếu những người tham gia biết rõ và tiếp nhận mục đích
phạm tội của nhau thì cũng được coi là đồng phạm.
3. Người thực hành ở dạng thứ hai không phải là người trực
tiếp thực hiện TP.
4. Người giúp sức bằng lời hứa hẹn trước chỉ phải chịu TNHS
nếu thực hiện lời hứa đó.
5. Hành vi giúp sức có thể được thực hiện dưới hình thức
không hành động.
Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Cải tạo không giam giữ chỉ áp dụng đối với tội
phạm nghiêm trọng.
2. Tù có thời hạn đối với người phạm tội có mức tối
thiểu là ba tháng, mức tối đa là hai mươi năm.
3. Không áp dụng tù chung thân đối với người chưa
thành niên phạm tội và phụ nữ có thai khi phạm tội.
4. Tử hình là hình phạt có thể áp dụng đối với người
phạm tội rất nghiêm trọng.
Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Khi quyết định hình phạt, tòa án có thể coi các tình tiết khác ngoài các
tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 46 là tình tiết giảm nhẹ TNHS.
2. Khi quyết định hình phạt, tòa án có thể coi các tình tiết khác ngoài các
tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 48 là tình tiết tăng nặng TNHS.
3. Khi có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ, Tòa án có thể quyết định một
hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt mà điều luật quy
định.
4. Tái phạm nguy hiểm là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích
mà lại phạm tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng do cố ý.
Bài tập tình huống:

A phạm tội giết người (khoản 1 Điều 93 BLHS) và bị Tòa án tuyên phạt 20
năm tù. Bản án có hiệu lực từ ngày 1/6/2007. Đến ngày 16/5/2009, K lại
bị đưa ra xét xử về tội trộm cắp TS (khoản 3 Điều 138 BLHS) mà A đã
phạm trước khi phạm tội giết người. Bản án này có hiệu lực từ ngày
1/6/2009.
Hỏi:
a. Nếu A bị phạt 12 năm tù về tội trộm cắp TS thì hình phạt chung của 2
bản án là bao nhiêu năm tù?
b. Giả sử khi đang chấp hành HP chung của 2 bản án trên A lại phạm tội
cố ý gây thương tích (khoản 1 Điều 104 BLHS) và bị phạt 3 năm tù. Bản
án này có hiệu lực từ ngày 1/6/2010, hình phạt chung là bao nhiêu năm
tù? Hình phạt thực tế A phải chấp hành là bao nhiêu năm tù?
Câu hỏi bán trắc nghiệm
1. Án treo và Cải tạo không giam giữ giống nhau ở chỗ đều là
hình phạt không tước tự do của người bị kết án.
2. Án treo chỉ áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng.
3. Tòa án có thể tuyên một người được hưởng án treo nhưng
miễn thời gian thử thách cho người đó.
4. Nếu người được hưởng án treo phạm tội mới trong thời gian
thử thách thì Tòa án có thể cho họ hưởng án treo về tội
phạm mới này.

×