Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.64 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN
o.0.o
BÀI THẢO LUẬN
KẾ TOÁN THUẾ

* Giảng viên:
* Nhóm:
* Lớp:
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2014
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.Khái niệm:
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận
được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định hoặc từng lần phát sinh.
2.Đối tượng nộp thuế:
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là: Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
2
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc
có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.
3.Thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng
lao động


- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật,
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại.
- Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở
kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử
dụng.
- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế,
cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký
sử dụng.
4.Thu nhập được miễn thuế:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha mẹ với con cái;
ông bà với cháu; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất
ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha mẹ với
con cái; ông bà với cháu; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
3
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao để sản xuất.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
- Thu nhập từ kiều hối.
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền
lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

- Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
- Thu nhập từ học bổng.
- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường
tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo
quy định của pháp luật.
- Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không
nhằm mục đích lợi nhuận.
- Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
5.Căn cứ tính thuế:
Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập tính thuế không bao gồm các khoản giảm trừ.
• Thuế suất:
Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, thu
nhập từ tiền lương, tiền công:
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế
suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
4
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế TS%
a) Thu nhập từ đầu tư vốn 5
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
c) Thu nhập từ trúng thưởng 10
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
TH cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo
biểu thuế toàn phần là 20% thì áp dụng 0.1% trên giá chuyển nhượng
CK từng lần
20

0,1
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
TH không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan làm cơ sở
xác định thu nhập tính thuế thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển
nhượng.
25

2
5
Phần 2: Đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế,
hoàn thuế thu nhập cá nhân
I. Đăng ký thuế thu nhập cá nhân:

1.Đối tượng phải đăng ký thuế:
• Tổ chức, cá nhân trả thu nhập bao gồm:
- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh kể cả các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, đơn vị
trực thuộc hạch toán riêng và có tư cách pháp nhân riêng.
- Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp.
- Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
- Các đơn vị sự nghiệp.
- Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài.
- Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài.
- Các tổ chức, cá nhân trả thu nhập khác.
• Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
- Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công kể cả cá nhân nước ngoài làm việc
cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam.
- Cá nhân chuyển nhượng bất động sản.
- Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác (nếu có yêu cầu).
- Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
2.Thời hạn đăng ký thuế:
Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
3.Hồ sơ đăng ký thuế:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 05-ĐK-TCT
- 02 ảnh cỡ 2x3 của người đăng ký thuế (01 dán vào tờ khai đăng ký thuế, 01 để dán
vào thẻ mã số thuế).
6
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân
đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nộp hồ sơ đăng ký thuế
tại đơn vị chi trả thu nhập hoặc tại Chi cục thuế nơi kinh doanh. Trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị tri trả thu nhập, đơn vị trả thu nhập có trách

nhiểm tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của các cá nhân và nộp cho cơ quản thuế trực
tiếp quản lý.
II. Khấu trừ thuế:
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế
phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.
• Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế:
- Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại
Việt Nam;
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt động
môi giới;
- Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa
cấp;
- Thu nhập từ đầu tư vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển nhượng
chứng khoán;
- Thu nhập từ trúng thưởng;
- Thu nhập từ bản quyền;
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
• Không thực hiện khấu trừ thuế đối với:
- Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân cư trú;
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân.
( Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế, người nộp thuế trực tiếp khai
thuế, nộp thuế với cơ quan Thuế )
7
III. Khai nộp thuế:
1.Kỳ tính thuế:
a/ Đối với cá nhân cư trú:
- Kỳ tính thuế theo năm:

Áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
 Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày
trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch.
 Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183
ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục
kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo
năm dương lịch.
- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập:
Áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu
nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản
quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà
tặng.
- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm:
Áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
b/ Đối với cá nhân không cư trú:
Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu
nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
2.Thời gian khai nộp thuế:
a/ Khai nộp thuế theo tháng:
Áp dụng đối với: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có thực hiện khấu trừ thuế đối
với các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế mà tổng số thuế thu nhập cá nhân đã
8
khấu trừ hàng tháng theo từng loại tờ khai từ 50 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp
là đối tượng khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quý.
b/ Khai nộp thuế theo quý:
Áp dụng đối với:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có thực hiện khấu trừ thuế đối với các khoản thu
nhập phải khấu trừ thuế nhưng không thuộc diện khai thuế, nộp thuế theo tháng.
- Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài hoặc do các tổ chức quốc
tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế.
c/ Khai thuế, nộp thuế theo năm:
Áp dụng đối với: Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng quy
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, không xác định được doanh thu,
chi phí và thu nhập chịu thuế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ
lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh.
d/ Khai nộp thuế theo từng lần phát sinh:
Áp dụng đối với:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú;
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng;
- Thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cá
nhân, nhóm cá nhân kinh doanh được cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ;
- Thu nhập phát sinh tại nước ngoài của cá nhân cư trú, trừ thu nhập từ tiền lương,
tiền công;
- Thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài của cá nhân
không cư trú, trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công.
IV. Quyết toán thuế:
9
1.Hồ sơ khai quyết toán thuế:
• Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK- TNCN ban hành
kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính và các bảng kê chi tiết
sau:
+ Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao
động theo mẫu 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC
của Bộ Tài chính.
+ Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao

động theo mẫu số 05B/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-
BTC của Bộ Tài chính.
• Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán,
bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng và thu nhập từ kinh doanh của
cá nhân không cư trú:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 06/KK-TNCN và bảng kê
chi tiết kèm theo tờ khai quyết toán ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-
BTC của Bộ Tài chính.Cụ thể:
+ Bảng kê chi tiết theo mẫu số 06A/BK-TNCN áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư
vốn.
+ Bảng kê chi tiết theo mẫu số 06B/BK-TNCN áp dụng đối với thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán.
+ Bảng kê chi tiết theo mẫu số 06C/BK-TNCN áp dụng đối với thu nhập từ bản
quyền, nhượng quyển thương mại.
+ Bảng kê chi tiết theo mẫu số 06D/BK-TNCN áp dụng đối với thu nhập từ trúng
thưởng.
2.Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế:
• Đối với loại thuế khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng
tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
10
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối
với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý.
- Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm
tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
• Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Chậm nhất là
ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế:
• Đối với đơn vị trả thu nhập là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh: Nộp hồ sơ khai
thuế, quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất

kinh doanh. Trường hợp cơ quan thuế có thực hiện uỷ nhiệm thu thì đơn vị chi trả
thu nhập nộp hồ sơ cho đơn vị được uỷ nhiệm.
• Đối với các trường hợp khác:
- Cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế.
- Cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ
sơ khai thuế tại Chi cục Thuế.
- Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước
ngoài, nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
V. Hoàn thuế:
- Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có
mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
- Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
+ Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp
+ Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
+ Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua
tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số
11
thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa
thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn
thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
- Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ
khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành
chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
VI.Một số tờ khai thuế thu nhập cá nhân:
1. Tờ khai đăng ký thuế:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
TAX REGISTRATION FORM
Mã số thuế
(Cơ quan thuế ghi nếu cấp mới hoặc cá nhân ghi nếu đã được cấp mã số)
[01]. Họ và tên người đăng ký thuế:
[02]. Ngày tháng năm sinh:
ngày tháng năm
N
a
m
N

[03]. Giới tính:
[04]. Quốc tịch:
[05]. Số chứng minh nhân dân
hoặc số hộ chiếu
12
Mẫu số:
Form No
05-ĐK-TCT
DÙNG CHO CÁ
NHÂN THUỘC
DIỆN NỘP THUẾ
[05.1]. Ngày cấp:
ngày tháng năm
[05.2]. Nơi cấp:
[06]. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:
[06.1]. Số nhà/đường phố, thôn, xóm:
[06.2]. Xã, phường:

[06.3]. Quận, huyện:
[06.4]. Tỉnh, thành phố: ……
[06.5]. Quốc gia:
[07]. Địa chỉ cư trú:
[07.1]. Số nhà/đường phố, thôn, xóm:
[07.2]. Xã, phường:
[07.3]. Quận, huyện:
[07.4]. Tỉnh, thành phố:
[08]. Điện thoại liên hệ: [09]. Email: …
[10]. Cơ quan thuế quản lý:
[11]. Nơi đăng ký quyết toán thuế:………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã
khai./.
13
…, ngày …tháng … năm …………
NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
2. Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu
thuế
từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm………
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
…………………………………………… …

[
0
3
]

M
ã

s


t
h
u
ế
:
[04] Địa
chỉ:

14
Mẫu số: 05/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2010/TT-BTC ngày
Mẫu số: 06/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông

số 28/2011/TT-BTC ngày
15

×