Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bài giảng nguyên lý kế toán chương 3 Tài khoản kế toán và ghi sổ kép - ths. cồ thị thanh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.49 KB, 7 trang )

NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1
CHƯƠNG 3
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
1
CHƯƠNG 3
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
2
Mục tiêu: SV hiểu và biết vận dụng:
 Phương pháp tài khoản kế toán:
 Nội dung, kết cấu TK
 Phân loại TK
 Nguyên tắc ghi chép vào TK kế toán
 Hệ thống TK kế toán
 Phương pháp ghi sổ kép
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
3
 Khái niệm
 Đặc trưng của TK
Nội dung, kết cấu TK
Phân loại TK
Nguyên tắc ghi chép vào TK kế toán
Hệ thống TK kế toán VN
KHÁI NIỆM
4
Tài khoản là phương pháp phân loại
và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Đặc trưng của tài khoản kế toán
5
Về hình thức:


Là sổ kế toán tổng hợp ghi chép số tiền về số
hiện có cũng như sự biến động của từng đối
tượng kế toán.
Về nội dung:
Phản ánh thường xuyên và liên tục sự biến động
của từng đối tượng kế toán.
Về chức năng:
Giám đốc thường xuyên, kịp thời tình hình bảo vệ
và sử dụng từng loại tài sản và từng loại nguồn
vốn.
Kết cấu của tài khoản kế toán
6
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
XXX
Số phát sinh


Cộng SPS
XXXX XXXX
Số dư cuối kỳ
XXX
SỔ CÁI
Tài khoản:
NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 2
Kết cấu của tài khoản kế toán
7
- Sự vận động của đối tượng kế toán là sự vận
động 2 mặt đối lập
Tài khoản kế toán gồm 2 phần: Nợ và Có
- Kết cấu của Tài khoản:
Bên trái của TK gọi là Bên Nợ (Debit)
Bên phải của TK gọi là Bên Có (Credit)
Tên TKNợ Có
8
 Căn cứ vào sự vận động và tính thanh
khoản của tài sản (Hệ thống TKKT VN)
 Căn cứ vào mối quan hệ với Bảng cân
đối kế toán
 Căn cứ vào thuộc tính của tài khoản
Phân loại tài khoản kế toán
9
Căn cứ vào sự vận động và tính thanh khoản
của tài sản (Hệ thống TKKT Việt Nam)
1
• Tài sản ngắn hạn
2

• Tài sản dài hạn
3
• Nợ phải trả
4
• Vốn chủ sở hữu
5
• Doanh thu
6
• Chi phí SXKD
7
• Thu nhập khác
8
• Chi phí khác
9
• Xác định kết quả kinh doanh
0
• Tài khoản ngoài Bảng CĐKT
Dựa vào mối quan hệ với Bảng CĐKT
1
0
TK được phân loại vào 4 nhóm:
 Nhóm TK phản ánh TS: TK thuộc loại TK 1 và 2
 Nhóm TK phản ánh NV: TK thuộc loại TK 3 và 4
 Nhóm TK trung gian: TK thuộc loại 5, 6, 7, 8, 9
 Nhóm TK ngoài bảng: TK thuộc loại TK 0
Căn cứ vào thuộc tính của tài khoản
1
1
TK được phân loại vào 3 nhóm:
- TK đơn tính: TK TS, TK NV, TK trung gian

- TK lưỡng tính: TK vừa là TS, vừa là NV (Các TK Phải thu,
TK phải trả),
- TK điều chỉnh: TK ghi giảm đối tượng kế toán để phản
ánh giá trị thực tế của đối tượng kế toán so với giá gốc:
+ TK điều chỉnh giảm giá trị TS: TK 129, 229, 139, 159,
214).
+ TK điều chỉnh giảm nguồn vốn: TK 419
+ TK điều chỉnh giảm doanh thu: TK 521, 531, 532
Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
1
2
Tài khoản phản ánh Tài sản: Loại 1, 2
SDCK = SDĐK + SPS tăng (Nợ) – SPS giảm (Có)
TK TS CóNợ
SDĐK
SDCK
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 3
1
3
Ví dụ:
Ngày 1/1/N, tiền mặt của DN hiện có là 50.000 (ng.đ).
Trong tháng 1 có các NVKT phát sinh như sau:
(1): Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 20.000
(2): Bán hàng thu bằng tiền mặt: 40.000
(3): Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 25.000
TK 111 - TMNợ Có
SDĐK:
SDCK:

Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
1
4
Tài khoản phản ánh Nguồn vốn: loại 3, 4
SDCK = SDĐK + SPS tăng (Có) – SPS giảm (Nợ)
TK NV CóNợ
SDĐK
SDCK
Cộng SPS giảm Cộng SPS tăng
Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
1
5
Ví dụ:
Ngày 1/1/N, khoản tiềnDN đang nợ người bán là
50.000 (ng.đ).
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ KT phát sinh như sau:
(1): Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán: 30.000
(2): Dùng tiền mặt trả nợ cho người bán: 10.000
(3): Mua máy tính chưa trả tiền người bán: 20.000
TK 331 - PTNBNợ Có
SDĐK:
SDCK:
Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
1
6
Tài khoản trung gian: loại 5, 6, 7, 8, 9
Tài khoản trung gian là TK phản ánh các khoản thu,
chi trong quá trình kinh doanh của đơn vị, bao
gồm:
+ Doanh thu

+ Thu nhập
+ Chi phí
Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
1
7
Tài khoản trung gian: loại 5, 6, 7, 8
TK DT, TN 5,7
CóNợ
Cộng PS giảm Cộng PS tăng
TK CP 6,8
CóNợ
Cộng PS tăng Cộng PS giảm
Không
có số
dư cuối
kỳ
Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
1
8
Tài khoản trung gian: loại 9
TK loại 9
CóNợ
Cộng PS Cộng PS
Không
có số
dư cuối
kỳ
- Kết chuyển
chi phí
- Kết chuyển

lãi
- Kết chuyển
DT & TN
- Kết chuyển
lỗ
Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản
NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 4
1
9
Ví du:
Tháng 1/N, cty ABC phát sinh các nghiệp vụ liên quan
đến doanh thu và chi phí như sau:
1. Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt là 50.000.000 đ.
Trị giá vốn của số hàng hóa này 30.000.000 đ.
2. Bán thành phẩm thu bằng TGNH là 100.000.000 đ.
Trị giá vốn của số thành phẩm này là 80.000.000 đ.
3. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là
20.000.000 đ.
4. Kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK 911
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
2
0
Tài khoản ngoài BCĐKT: Loại 0
Được ghi chép theo PP: Ghi đơn (chỉ ghi vào Bên Nợ
hoặc Bên Có của 1 TK và chỉ 1 TK mà thôi).
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
TK loại 0 CóNợ
SDĐK
SDCK

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
2
1
Các tài khoản lưỡng tính:
Là các TK vừa có số dư bên Nợ vừa có số dư bên Có
như Khoản phải thu, Khoản phải trả… Chúng không
được bù trừ giữa số dư bên Nợ và bên Có do đối
tượng kế toán khác nhau.
Ví dụ:
SDĐK TK 131 - Phải thu của khách hàng: 0.
Trong tháng 1/N có NVKTPS sau:
1. Bán hàng cho công ty A chưa thu tiền: 50 trđ.
2. Công ty B ứng trước tiền hàng: 30 trđ.
Yêu cầu:
Hãy phản ánh tình hình trên vào TK 131.
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
2
2
Các tài khoản điều chỉnh
Là những tài khoản để ghi giảm các đối tượng kế toán,
nhằm phản ánh giá trị thực tế của các đối tượng kế toán so
với giá gốc (Các khoản dự phòng, hao mòn TSCĐ).
TK điều chỉnh đối tượng kế toán nào sẽ có kết cấu
ngược lại với TK phản ánh đối tượng kế toán đó.
Ví dụ:
- TK điều chỉnh giảm TS có kết cấu ngược lại với TK TS.
- TK điều chỉnh giảm NV có kết cấu ngược lại với TK NV.
- TK điều chỉnh giảm DT có kết cấu ngược lại với TK DT.
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
2

3
Hệ thống TK kế toán DN Việt Nam ban
hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Xem giáo trình trang 78.
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam
2
4
 Khái niệm
 Các loại định khoản
 Các mối quan hệ của tài khoản
GHI SỔ KÉP
NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 5
2
5
Ghi sổ kép
Là việc ghép ít nhất 2 tài khoản với nhau thể hiện
mối tương quan và sự biến động của các đối
tượng kế toán do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác
động đến.
Định khoản
Là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản
nào ghi Có khi phát sinh nghiệp vụ KT-TC, đây là
cơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ kép.
KHÁI NIỆM
2
6
1. Mua vật liệu chưa trả tiền người bán 50.000.000 đ.
Vật liệu:

Phải trả người bán:
=> Định khoản:
Nợ TK
Có TK
2. Vay dài hạn để mua tài sản cố định: 200.000.000
Nơ TK
Có TK
VÍ DỤ GHI SỔ KÉP
2
7
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến 2 tài khoản, nếu một trong hai tài khoản đã ghi
Nợ thì tài khoản còn lại phải ghi Có, và ngược lại.
Quan hệ Nợ - Có giữa hai tài khoản trong cùng 1
định khoản gọi là quan hệ đối ứng tài khoản. Quan
hệ này có thể mở rộng cho ba tài khoản trở lên.
NHẬN XÉT
2
8
CÁC LOẠI ĐỊNH KHOẢN
ĐỊNH KHOẢN
Định khoản
giản đơn
Chỉ liên quan
đến 2 TKKT
Định khoản
phức tạp
Liên quan đến
3 TKKT trở lên
2

9
1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho CNV: 10.000.000
Nợ TK
Có TK
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả lương cho CNV:
20.000.000
Nợ TK
Có TK
3. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt nhập quỹ: 100.000.000
Nợ TK
Có TK
VÍ DỤ ĐỊNH KHOẢN GIẢN ĐƠN
3
0
Định khoản các NVKT phát sinh sau:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 trong đó
đã dùng để nộp thuế cho nhà nước là 20.000.000
và trả nợ người bán 30.000.000.
2. Mua CCDC nhập kho trị giá 30.000.000, trong
đó trả ngay bằng tiền mặt là 10.000.000, tiền gửi
ngân hàng 10.000.000, phần còn lại chưa thanh
toán cho người bán
VÍ DỤ ĐỊNH KHOẢN PHỨC TẠP
NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 6
3
1
- Định khoản phức tạp: là sự gộp lại của
nhiều định khoản giản đơn nhằm giảm bớt khối
lượng ghi chép kế toán.

- Không nên định khoản ghi Có nhiều TK đối
ứng với ghi Nợ nhiều TK và ngược lại vì sẽ
không phản ánh rõ ràng quan hệ đối ứng giữa
các tài khoản với nhau.
- Số tiền ghi Bên Nợ và số tiền ghi Bên Có
của các TK trong cùng 1 định khoản bao giờ
cũng bằng nhau. Do đó tổng SPS trong kỳ
bên Nợ của các TK bằng tổng SPS trong kỳ bên
Có của các TK.
NHẬN XÉT
3
2
Định khoản và phản ánh vào TK 111 số liệu kế toán tại
DN A trong tháng 1/N như sau: (Đvt: đ)
- Số dư đầu tháng: 100.000.000
- Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
tiền mặt như sau:
(1) Xuất quỹ TM gửi vào ngân hàng: 50.000.000
(2) Thu nợ của khách hàng bằng TM: 30.000.000
(3) Chi tiền mặt nộp thuế môn bài: 10.000.000
(4) Người mua ứng trước tiền hàng bằng TM: 40.000.000
(5) Xuất quỹ TM trả lương cho CNV: 20.000.000
(6) Mua NVL trị giá 50.000.000 đã thanh toán ngay bằng TM
20.000.000, số còn lại nợ người bán.
(7) Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng TM: 10.000.000
VÍ DỤ TỔNG HỢP
3
3
 Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp và
tài khoản chi tiết

 Quan hệ giữa tài khoản kế toán và Bảng CĐKT
 Quan hệ giữa tài khoản kế toán và BCKQHĐKD
CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA TÀI KHOẢN
3
4
Tổng SDĐK trên TK chi tiết = SDĐK trên TK tổng hợp
Tổng SPS trên TK chi tiết = SPS trên TK tổng hợp
Tổng SDCK trên TK chi tiết = SDCK trên TK tổng hợp
Quan hệ giữa TK tổng hợp và TK chi tiết
3
5
Phản ánh vào TK 111 và 3 TK chi tiết là TK 1111, TK 1112 và TK
1113 các NVPS tại DN A trong tháng 1/N như sau:
- Tiền mặt có trong quỹ đầu tháng là 100.000.000 đ, trong đó tiền Việt
Nam là 34.000.000, USD là 20.000.000 (1.000 USD) và vàng là
46.000.000 (1 lượng vàng).
- Trong tháng 1/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1) Bán hàng thu bằng tiền mặt Việt Nam 15.000.000.
(2) Khách hàng trả nợ bằng USD là 1.000 USD quy đổi ra tiền Việt Nam
để ghi sổ là 20.500.000đ.
(3) Bán hàng thu bằng tiền Việt Nam 10.000.000, thu bằng USD là 1.000
USD, thu bằng vàng là 2 lượng. Biết rằng 1000 USD quy đổi ra tiền Việt
Nam để ghi sổ kế toán là 20.600.000đ và 2 lượng vàng quy đổi ra tiền
Việt Nam để ghi sổ kế toán là 94.000.000đ.
(4) Chi tiền Việt Nam mua nguyên vật liệu 20.000.000đ.
(5) Trả nợ cho người bán bằng USD là 1000 USD, quy đổi ra tiền Việt
Nam để ghi sổ kế toán là 20.000.000đ.
Ví dụ
TK 111 - Tiền mặt
3

6
TK 1111 - Tiền VN
TK 111 - Vàng, bạc,…TK 111 - Ngoại tệ
NLKT - Chương 3 18/09 2011
Th.S Cồ Thị Thanh Hương 7
3
7
 Đầu kỳ, căn cứ vào Bảng CĐKT cuối kỳ trước
và danh mục sổ kế toán để mở các tài khoản tương
ứng cho kỳ này.
 Số dư đầu kỳ của các tài khoản được lấy từ Bảng
cân đối kế toán cuối kỳ trước.
 Cuối kỳ, lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản làm
cơ sở lập Bảng CĐKT cuối kỳ này.
QUAN HỆ GIỮA TKKT VÀ BCĐKT
3
8
Số liệu trên tài khoản kế toán là nguồn gốc để lập
Báo cáo kết quả kinh doanh.
=> Căn cứ vào các sổ kế toán trong kỳ dùng cho
các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập Báo
cáo kết quả kinh doanh.
QUAN HỆ GIỮA TKKT VÀ BCKQHĐKD
3
9
CHÚ Ý
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền mặt

Tiền gửi ngân
hàng

Tổng cộng
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng…năm…
Số liệu trên tài khoản tổng hợp được đối chiếu, kiểm tra
thông qua Bảng cân đối tài khoản (Bảng đối chiếu SPS tài
khoản) theo mẫu sau:
Tổng SDĐK bên Nợ các TK = Tổng SDĐK bên Có các TK
Tổng SPS bên Nợ các TK = Tổng SPS bên Có các TK
Tổng SDCK bên Nợ các TK = Tổng SDCK bên Có các TK
4
0
BÀI TẬP 1
Định khoản các NVKT sau tại DN X:
(1) Chuyển TGNH ứng trước tiền hàng cho người bán: 100 trđ.
(2) Nhập kho một số dụng cụ nhỏ trị giá 20 trđ trong đó một nửa trả
bằng tiền mặt, số còn lại nợ nhà cung cấp.
(3) Người mua ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt: 40 trđ.
(4) Vay ngắn hạn 50 trđ, đã nhập quỹ tiền mặt 30 trđ, số còn lại mua
hàng hóa nhập kho.
(5) Xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 trđ.
(6) Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp SX: 20 trđ, nhân viên
quản lý phân xưởng: 10 trđ, nhân viên bán hàng: 10 trđ, nhân viên
quản lý DN: 30 trđ.
(7) Xuất quỹ tiền mặt trả hết lương cho CNV.
(8) Chuyển TGNH mua trái phiếu đầu tư 2 năm trị giá 50 trđ.
(9) Mua 1 mảnh đất với mục đích chờ tăng giá để bán trị giá 200 trđ.
(10) Bán hàng hóa thu ngay bằng tiền mặt với trị giá bán là 40 trđ, trị

giá mua của số hàng hóa này là 30 trđ.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
4
1
BÀI TẬP 2:
Tại một DN có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ: (Các TK khác có SD bất kỳ)
- CCDC : 40.000
- Tiền gửi ngân hàng: 100.000
- Phải trả người bán: 50.000
- Phải thu khách hàng: 30.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền người bán: 20.000
2. Khách hàng trả hết nợ bằng TGNH.
3. Chuyển TGNH trả 50% số nợ cho người bán
4. Mua CCDC trị giá 30.000, thanh toán ngay 50% bằng TGNH.
5. Xuất kho CCDC trị giá 10.000 trả lại người bán do kém chất
lượng. Người bán chấp nhận trừ vào số nợ của DN.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK chữ T các TK 153, TK
112, TK 331, TK 131
4
2
BÀI TẬP 3:
Tại một DN có tài liệu sau: ( ĐVT: 1.000 đ)
I. Số dư đầu năm của các TK:
- TK 111: 100.000 - TK 214: 50.000
- TK 131 (Dư Có): 50.000 - TK 331 (Dư Có): 100.000
- TK 152: 150.000 - TK 311: 200.000
- TK 211: 550.000 - TK 411: 500.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Mua NVL nhập kho đã thanh toán cho người bán 50% bằng TM.
Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000
2. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 90.000
3. Trả nợ người bán bằng TM: 30.000
4. Mua TSCĐ thanh toán 70% bằng tiền vay dài hạn theo giá đã có
thuế GTGT 10% là: 100.000
5. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn: 50.000
Yêu cầu: Định khoản, phản ánh vào TK chữ T, lập Bảng cân đối tài
khoản, lập Bảng cân đối kế toán

×