BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ LỚP 7
Lược đồ Thế giới chung
Châu Đại Dương
Hãy kể tên các châu lục trên thế giới ?
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1/ Vị trí địa lí, địa hình.
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Quan sát trên lược đồ, em hãy cho biết châu
Đại Dương gồm những phần nào ? Có diện
tích bao nhiêu ?
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1/ Vị trí địa lí, địa hình.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ tạo
thành các chuỗi đảo hình vòng cung trong Thái Bình Dương.
- Diện tích trên 8,5 triệu
2
km
a/ Lục địa Ô-xtrây-li-a.
Lục địa Ô-trây-li-a.
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Cực bắc:
Cực bắc:
0
10 41'N
Cực nam:
Cực nam:
0
39 10 'N
Cực tây: Đ
Cực tây: Đ
0
113 9 '
Cực đông: Đ
Cực đông: Đ
0
153 37 '
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1/ Vị trí địa lí, địa hình.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ tạo
thành các chuỗi đảo hình vòng cung trong Thái Bình Dương.
- Diện tích trên 8,5 triệu
2
km
a/ Lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Nằm phía tây kinh tuyến , trong vùng tây Thái Bình Dương,
đường chí tuyến nam chạy qua gần giữa.
0
18 0
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Dựa vào thang màu sắc chỉ độ cao, em hãy trình bày đặc điểm
địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a.
Địa hình gồm: Núi ở rìa phía đông, cao
nguyên nửa phía tây, đồng bằng ở giữa.
Địa hình gồm: Núi ở rìa phía đông, cao
nguyên nửa phía tây, đồng bằng ở giữa.
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1/ Vị trí địa lí, địa hình.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ tạo
thành các chuỗi đảo hình vòng cung trong Thái Bình Dương.
- Diện tích trên 8,5 triệu
2
km
a/ Lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Nằm phía tây kinh tuyến , trong vùng tây Thái Bình Dương,
đường chí tuyến nam chạy qua gần giữa.
0
18 0
- Địa hình gồm: Núi ở rìa phía đông, cao nguyên nửa phía tây, đồng
bằng ở giữa.
b/ Các đảo và quần đảo.
Các đảo châu đại dương được phân thành các đảo lục địa và các đảo đại
dương.
- Đảo lục địa là đảo được hình thành từ bộ phận lục địa tách ra.
- Đảo đại dương là những đảo xuất hiện giữa các đại dương nằm rất xa bờ các
lục địa. Các đảo này được hình thành do hai nguồn gốc khác nhau: 1 do hoạt
động của núi lửa ngầm dưới đáy đại dương, tạo thành các đảo núi lửa và 1 do
sự phát triển của san hô.
+ Các đảo núi lửa thường là những đảo núi cao.
+ Đảo san hô là những đảo rất nhỏ bé được hình thành do các cấu tạo của
san hô phát triển trên các đáy biển nông hoặc xung quanh các đảo núi lửa.
- Vòng đai lửa Thái bình dương vùng có hoạt động núi lửa, động đất tạo
thành một vành đai bao quanh bờ Thái bình dương.
*/ Một số khái niệm:
Các chuỗi đảo: Mê-la-nê-di, Niu Di-len, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
Dựa vào lược đồ tự
nhiên châu Đại
Dương, hãy xác định
vị trí, giới hạn nguồn
gốc, địa hình các
chuỗi đảo, các đảo
lớn thuộc châu Đại
Dương ?
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Mê-la-nê-di
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Mê-la-nê-di
Từ xích đạo-
khoảng
Niu Ghi-nê;
Ca-lê-đô-ni
Đảo núi lửa
Có nhiều động
đất và núi lửa
0
24 N
Các chuỗi đảo: Mê-la-nê-di, Niu Di-len, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Niu Di-len
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Niu Di-len
khoảng
Đảo Bắc, đảo
Nam
Đảo lục địa
Có nhiều động
đất và núi lửa
0 0
33 N 47 N
−
Các chuỗi đảo: Mê-la-nê-di, Niu Di-len, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Mi-Crô-nê-di
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Mi-Crô-nê-di
khoảng
Gu-am Đảo san hô
Thấp, tương
đối bằng
phẳng
0 0
10 N 28 B
−
Các chuỗi đảo: Mê-la-nê-di, Niu Di-len, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
Tên quần đảo
Vị trí, giới
hạn
Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Pô-li-nê-di
Tên quần đảo Vị trí, giới hạn Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Pô-li-nê-di
Khoảng
ở phía đông kinh
tuyến
Ha oai,
Hô-nô-lu-lu
Đảo núi lửa và đảo
san hô
Thấp, tương đối
bằng phẳng
0 0
23 B 28 N
−
0
180
Tên quần đảo Vị trí, giới hạn Các đảo lớn Nguồn gốc
Đặc điểm, địa
hình
Mê-la-nê-di
Từ xích đạo-
khoảng
Niu Ghi-nê;
Ca-lê-đô-ni
Đảo núi lửa
Có nhiều động
đất và núi lửa
Niu Di-len
khoảng
Đảo Bắc, đảo
Nam
Đảo lục địa
Có nhiều động
đất và núi lửa
Mi-Crô-nê-di
khoảng
Gu-am Đảo san hô
Thấp, tương
đối bằng
phẳng
Pô-li-nê-di
Khoảng
ở phía đông kinh
tuyến
Ha oai,
Hô-nô-lu-lu
Đảo núi lửa và
đảo san hô
Thấp, tương
đối bằng
phẳng
0
24 N
0 0
33 N 47 N
−
0 0
10 N 28 B−
0 0
23 B 28 N−
0
180
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1/ Vị trí địa lí, địa hình.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ tạo
thành các chuỗi đảo hình vòng cung trong Thái Bình Dương.
- Diện tích trên 8,5 triệu
2
km
a/ Lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Nằm phía tây kinh tuyến , trong vùng tây Thái Bình Dương,
đường chí tuyến nam chạy qua gần giữa.
0
18 0
- Địa hình gồm: Núi rìa phía đông, cao nguyên nửa phía tây, đồng bằng
trung tâm.
b/ Các đảo và quần đảo.
- Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di (Khoảng từ xích đạo đến )
- Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di (Khoảng )
- Chuỗi đảo núi lửa và san hô: Pô-li-nê-di (Khoảng )
- Đảo Lục địa: Niu Di-len (Khoảng )
0
24 N
0 0
10 N 28 B
−
0 0
23 B 28 N−
0 0
33 N 47 N
−
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1/ Vị trí địa lí, địa hình.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ tạo
thành các chuỗi đảo hình vòng cung trong Thái Bình Dương.
- Diện tích trên 8,5 triệu
2
km
a/ Lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Nằm phía tây kinh tuyến , trong vùng tây Thái Bình Dương,
đường chí tuyến nam chạy qua gần giữa.
0
18 0
- Địa hình gồm: Núi rìa phía đông, cao nguyên nửa phía tây, đồng bằng
trung tâm.
b/ Các đảo và quần đảo.
- Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di
- Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di
- Chuỗi đảo núi lửa và san hô: Pô-li-nê-di
- Đảo Lục địa: Niu Di-len
2/ Khí hậu, động vật và thực vật.
a/ Các đảo và quần đảo.
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Hình 48.2 - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí
tượng thuộc Châu Đại Dương
Trạm Gu-am
Trạm Gu-am
Trạm Nu-mê-a
Trạm Nu-mê-a
H×nh 48.2 - BiÓu ®å nhiÖt ®é vµ l
îng ma cña hai tr¹m khÝ tîng
thuéc Ch©u §¹i D¬ng
Xác định vị trí các trạm khí tượng Gu-am, Nu-mê-a trên lược đồ tự
nhiên châu Đại Dương ?
Nu-mê-a
Gu-am
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trạm Gu-am Trạm Nu-mê-a
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Hình 48.2 - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí
tượng thuộc Châu Đại Dương
Trạm Gu-am
Trạm Gu-am
Trạm Nu-mê-a
Trạm Nu-mê-a
Trạm Gu-am
Trạm Nu-mê-a
Tên đảo
Chỉ số so
sánh các yếu
Khí hậu
Đảo Gu-am Đảo Nu-mê-a
Lượng mưa trung
bình năm
Các tháng mưa nhiều
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt
Kết luận đặc điểm chế
độ nhiệt ẩm
Nhóm: 1, 2, 3: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa trạm
Gu-am ? (theo các chỉ số so
sánh các yếu tố khí hậu)
Nhóm: 1, 2, 3: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa trạm
Gu-am ? (theo các chỉ số so
sánh các yếu tố khí hậu)
Nhóm: 4,5, 6: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa trạm Nu-
mê-a ? (theo các chỉ số so sánh
các yếu tố khí hậu)
Nhóm: 4,5, 6: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa trạm Nu-
mê-a ? (theo các chỉ số so sánh
các yếu tố khí hậu)
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
H×nh 48.2 - BiÓu ®å nhiÖt ®é vµ lîng ma cña hai tr¹m khÝ tîng
thuéc Ch©u §¹i D¬ng
Trạm Gu-am
Trạm Gu-am
Trạm Nu-mê-a
Trạm Nu-mê-a
Tên đảo
Chỉ số so
sánh các yếu
Khí hậu
Đảo Gu-am Đảo Nu-mê-a
Lượng mưa trung
bình năm
Các tháng mưa nhiều
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt
Kết luận đặc điểm chế
độ nhiệt ẩm
2200 mm /≈
0
28 C
0
26 C
0
2 C
năm
Tháng 07, 08, 09, 10
tháng 01
tháng 05 - 06
Trạm Gu-am Trạm Nu-mê-a
- Lượng mưa nhiều
- Chế độ nhiệt điều hòa