Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án địa lý 8 bài 20 khí hậu và cảnh quan trên trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.9 KB, 7 trang )

Giáo án Địa lý 8
BÀI 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh phải:
- Nhận biết mô tả các cảnh quan trên chính Trái Đất, các sông và vị trí của chúng
trên Trái Đất, các thành phần của lớp vỏ Trái đất
- Phân tích được mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải thích một
số hiện tượng địa lí tự nhiên.
2. Kỹ năng:
Củng cố, nâng cao Kỹ năng nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ, cảnh quan trên
Trái Đất.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bản đồ tự nhiên và khí hậu thế giới.
2. Học sinh:
Chuẩn bị kĩ bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở…
IV. Họat động dạy và học:
1. Ổn định lớp:( 1p).
Kiểm tra sĩ số và trực nhật của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
Giáo án Địa lý 8
- Nội lực là gì? Xác định tên và vị trí một số dãy núi cao và núi lửa trên bản
đồ?
3. Giới thiệu vào bài mới:
Các nơi trên Trái đất nhận được lượng nhiệt mặt trời không giống nhau nên xuât
hiện các đới khí hậu khác nhau. Yếu tố địa hình, vị trí xa hoặc gần biển, đại dương


đều ảnh hưởng tới khí hậu từng vùng. Sự đa dạng của khí hậu đã tạo nên sự phong
phú của cảnh quan thiên nhiên.
Hoạt động của GV và HS. TG Nội dung bài.
Hoạt động 1.
GV: Treo bản đồ lên.
? Quan sát bản đồ cho biết: Đường chí tuyến
và đường vòng cực là ranh giới của những
vanøh đai nhiệt nào? Có mấy đới?
HS: Nhiệt đới – ôn hòa – hàn đới.
? Nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu?
HS: Do sự chênh lệnh nhiệt độ.
? Mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
HS:* Châu Á: Cực – cận cực – ôn đới – cận
nhiệt – nhiệt đới – xích đạo.
* Châu Âu: Cận cực – ôn đới.
* Châu Phi: Cận nhiệt – nhiệt đới – xích
đạo.
* Châu Mĩ: Giống châu Á nhưng có ở cả hai
phần châu lục.
* Châu Đại dương: Cận nhiệt và nhiệt đới.
? Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu?
20p 1. Khí hậu trên Trái Đất:
- Do vị trí kích thước lãnh
thổ mỗi châu lục có các đới
khí hậu khác nhau.
Giáo án Địa lý 8
HS: - Nhiệt đới: nóng quanh năm.
- Ôn đới: trung gian.
- Hàn đới: lạnh lẽo quanh năm.
? Tại sao thủ đô của Oen lin tơn ( 41

0
N,
175
0
Đ của Niu Di Lân lại đón xuân vào
những ngày mùa hạ của Việt Nam?
HS: Việt Nam ở nửa cầu Bắc còn Niu Di
Lân ở nửa cầu Nam.
GV: chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (4p)
HS: Thảo luận, rồi đại diện các nhĩm lên
trình bày, các nhĩm khác nhận xét , bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận
* Nhóm 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng
mưa A?
TL:
- Nhiệt độ:
+ Tháng nóng nhất T4, 11 – 30
0
c
+ Tháng lạnh nhất T 12,1 – 27
0
c.
 Nóng quanh năm, biên độ nhiệt thấp.
- Mưa: không đều mùa mưa T 5,9
Không mưa T 12,1.
=> Nhiệt đới gió mùa.
* Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng
mưa B?
TL:
Giáo án Địa lý 8

- Nhiệt độ: ít thay đổi, nóng nhiệt độ TB
30
0
c. - Mưa: quanh năm tập trung T 4,10.
=> Xích đạo.
* Nhóm 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng
mưa C?
TL:
- Nhiệt độ: Đông T 1,12 - <-10
0
c.
+ Hè T 7 - 16
0
c.
+ Biên độ nhiệt lớn 30
0
c.
- Mùa quanh năm Tập trung tháng 6,9
=> Ôn đới lục địa.
* Nhóm 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng
mưa D?
TL:
- Nhiệt độ:+ Đông T 1,2 - 5
0
c.
+ Hạ T 6,7,8 – 25
0
c.
- Mưa phân bố không đều, mùa đông mưa
nhiều,mùa hạ mưa ít.

=> Địa Trung Hải.
? Quan sát H 20.3 ( sơ đồ các vành đai gió).
Nêu tên và sự hình thành các loại gió chính
trên Trái Đất?
HS: - Gió tín phong: Vùng xích đạo nhiệt đới
quanh năm tạo một vùng áp thấp, không khí
nóng bốc lên cao tỏa ra hai bên đường xích
đạo lạnh dần đi chuyển xuống khoảng 30
0
-
Giáo án Địa lý 8
35
0
ở 2 bán cầu tạo ra một khu vực có (+)
không khí chuyển từ vùng (+) 30
0
đến vùng
(-) thành gió tín phong.
- Gió tây ôn đới: Không khí chuyển từ
vùng (+) 30
0
ở hai bán cầu đến 60 ở hai bán
cầu là nơi có áp thấp động lực tạo ra gió tây
ôn đới.
- Gió đông cực: Không khí chuyển từ
vùng 90 Bắc Nam nơi (+) về 60
0
Bắc, Nam.
? Quan sát bản đồ và H 20.1 ( lược đồ tư…);
H 26.3 giải thích sự xuất hiện của hoang mạc

Xahara?
HS: vì - Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, ảnh
hưởng đường chí tuyến Bắc
- Gió tín phong đông bắc khô ráo từ
châu Á tới
- Dòng biển lạnh ven bờ.
GV: Chuyển ý.
Hoạt động 2.
? Quan sát H 20.4 một số cảnh quan. Hãy
mô tảcác cảnh quan thuộc đới nào?
HS: - Aûnh A – hàn đới.
- Aûnh B – ôn đới.
- Aûnh C – Nhiệt đới.
GV: Cho HS Vẽ sơ đồ H 20.5 vào vở và điền
Giáo án Địa lý 8
vào ô trống:
.
? Qua sơ đồ trình bày mối quan hệ tác động
qua lại?
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét, kết luận ghi bảng
15p
2. Các cảnh quan trên Trái
Đất:
- Từng đới khí hậu có các
cảnh quan đặc trưng.
Sinh vật
K.khí
Địa hình
Đất

Nước
c
Giáo án Địa lý 8
- Các thành phần cảnh quan
tự nhiên tác động qua lại lẫn
nhau.
- Một yếu tố thay đổi thì xẽ
kéo theo sự thay đổi khác và
cảnh quan cũng thay đổi.
4. Củng cố (4p)
- Nêu đặc điểm 3 đới khí hậu?
- Mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
- Trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên các cảnh
quan thiên nhiên?
5. Dặn dò về nhà: (1p)
- Học bài.
- Đọc và tìm hiểu kĩ bài mới: “Con người và môi trường địa lí”.

×