BÀI TẬP TIẾNG ANH
ĐỀ BÀI : TRÌNH BÀY VỀ THÌ HIỆN TẠI
DANH SÁCH NHÓM :
1. MÃ VĂN THANH
2. TẠ HỮU CƯƠNG
3.NGUYỄN KHẮC LONG
4. KIỀU KIM TOÀN
5. NGÔ NHẤT TỚI
6 . NGÔ THẾ HIỆP
Thì hiện tại được chia làm loại sau :
-Thì hiện tại đơn (hiện tại thường) – The Simple present .
-Thì hiện tại tiếp diễn – The present continouns .
-Thì hiện tại hoàn thành -The Simple Perfect.
-Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – The Simple continouns.
I . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – THE SIMPLE PRESENT .
1> Định nghĩa :
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái .
2> Form – Dạng thức .
a. Negative Form –Thể phủ định .
Mượn trợ động từ “do” hoặc “does” tùy theo chủ ngữ.
Ex :
- We don’t watch TV every evening.
Chúng tôi không xem ti vi vào mỗi buổi tối.
- She doesn’t work at night .
Cô ấy không làm việc vào buổi tối .
I/we/they/you + Verb ( without to )
He/she/it + Verb + S/es
I/we/they/you + don’t +Verb
He/she/it + doesn’t + Verb
b.Interrogative - Nghi vấn.
Thêm trợ động từ 'do' (do hoặc does) vào để tạo thành dạng câu hỏi.
Ex:
- Do you learn English everyday?
Hằng ngày bạn có học tiếng anh không?
- does she listen to music?
Cô ấy có nghe nhạc không?
3 > Uses - Cách dùng :
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả :
a. Hành động lặp đi lặp lại theo thói quen,phong tục và khả năng.
EX :
- I go to school everyday.
Tôi đi học mỗi ngày.
-They often go to the church on Sunday.
Họ thường đi đến nhà thờ vào ngày chủ nhật.
-She get up at 8 o’clock every morning.
Cô ấy thường dậy lúc 8 giờ sáng.
b. Nhận thức .cảm giác ,tình trạng xảy ra lúc đang nói.
EX :
-They don’t like music.
Họ không thích nhạc.
- She looks tired.
Trông cô ấy mệt mỏi.
Do + I/ you/ we/ they + Verb ?
Does + he/she/ it + Verb ?
C .Chân lí hoặc sự thật đúng một cách hiển nhiên .
Ex :
-Two and two ara four.
Hai với hai là bốn .
-Water boils(boil) at 100 degrees centigrade.
Nước sôi ở 100 độ.
d. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex:
-She speaks English very well.
Cô ấy nói tiếng anh rất giỏi.
-He savs he wants to marry her.
Anh ta nói anh ta muốn cưới cô ta.
II . THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – THE PRESENT CONTINOUNS
1 > Định nghĩa :
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Dự định trong tương lai gần.
2 > Form – Dạng thức :
a . Affirmative - Khẳng định :
Ex : They are working.
Họ đang làm việc.
b . Negative – phủ định :
Ex : It isn’t raining any more.
Trời mưa tạnh rồi.
Subject + Is/am/are + Verb + ing
Subject + am/is/are + not + Verb +ing
C . Interrogative – nghi vấn :
Ex : Are they learning English now ?
Có phải họ đang học tiếng anh phải không ?
3> Use – Cách dùng.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả :
a.Hành động đang diễn ra ở hiện tại .
Ex :-The children are returning home now.
b.Hành động đang tiến hành một lúc cùng hành động khác ở hiện tại :
Ex :
- I study while my brothers are sleeping.
Tôi đang học trong khi các anh của tôi đang ngủ.
c. Chỉ hành động tương lai đã được dự trù trước :
Ex :
-I am going to Hung’s tomorrow.
Ngày mai tôi sẽ tới nhà Hùng .
-We are going to the cinema on Sunday.
Chúng tôi sẽ đi xem phim vào ngày chủ nhật.
Remark : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tình trạng.
Các động từ chỉ tình trạng thường gặp :
to know : biết to like:thích
to understand: hiểu to seem:dường
to have : có,dùng,ăn to smell:ngửi
to believe :tin tưởng to want :muốn
toneed :cần to wish:ước ao
to hear:nghe to sound :ghe nhạc
to love:yêu, mến to own: sở hữu riêng
to see:gặp,thấy
Am/is/are + subject + Verb + ing ?
d.Thì hiện tại tiếp diễn còn có thẻ được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại .
Ex :
- I’m always doing that.
Tôi lại làm điều ấy.
III . THÌ HIỆN TAỊ HOÀN THÀNH – THE SIMPLE PERFECT.
1 > Định nghĩa : Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và ếp diễn tới hiện tại.
2 > Form – Dạng thức :
a. Affirmative – Khẳng định
Ex:
- I have lost my key .
Tôi vừa mất chìa khóa.
- He has gone to Hanoi.
Anh ấy đã đi Hà nội.
b.Negative - Phủ định :
Ex : - She hasn’t written to me for nearly a month.
Cô ấy chưa viết thư cho tôi gần 1 tháng nay rồi.
- They haven’t eaten carviar .
Họ chưa từng ăn trứng cá muối.
I/we/they/you + have + past participle
He/she/it + has + past participle
I/we/they/you + have + not + past participle
he/she/it + has + not + past participle
c. Interrogative – nghi vấn.
Ex:
- Have you ever been to Hanoi .
Bạn đã bao giờ đến Hà Nội chưa ?
- Has he ever smoked ?
Anh ấy đã từng hút thuốc chưa ?
3 > Use – Cách dùng :
Thì hiện tại hoàn thành đung để diễn tả :
a . Hành động xảy ra trong quá khứ ( không rõ thời gian)và có thể kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai .
Ex : - We have lived n this city for ten years
Chúng tôi đã sống ở thành phố này được 10 năm rồi.
- She has been here for one year .
Cô ấy đã ở đây được một năm.
b. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra .Dùng Just ở giữa thì .
Ex :
- I have just washed my hair.
Tôi vừa mới gội đầu.
-They have just finished their works.
Họ vừa mới làm xong công việc.
c. Hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết
trước hoặc không được đề cập tới .
Ex:
- I have driven a car.
Tôi đã lái xe ôtô.
Have + I/we/they/you + past participle ?
Has + he/she/it + pas participle ?
- I have lost my key.
Tôi đã đánh mất chìa khóa.
d. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với trạng từ chỉ tần suất để chỉ hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể lặp lại nhiều lần trong tương
lai :
Ex:
-they have never met Trang .
Họ chưa bao giờ gặp Trang cả.
- I have ever seen the play Romeo and Juliet at least three times.
Tôi đã xem vở kịch Romeo và Juliet ít nhất ba lần rồi.
e. Diễn tả hành động chưa từng xảy ra từ trước cho tới nay .
Ex :
- He hasn’t player tennis yet.
Anh ta chưa từng chơi tennis.
- Have you found a job yet ?
Bạn đã tìm được việc làm chưa ?
f. Diễn tả một hành động đã được hoàn tất trước lúc nói.
Ex :
- She’s already finished the report.
Cô ta đã hoàn tành bản báo cáo.
-We’ve seen that film already.
Chúng tôi đã xem cuốn phim ấy rồi.
g. Diễn tả một hành động hay sự việc đã được hoàn thành vào một thời điểm chưa qua hẳn ở hiện tại .
Ex:
- I have met him twice today.
Hôm nay tôi đã từng gặp ông ta hai lần.
- She has visited Hanoi several times this year.
Năm nay chị ấy đã thăm quan Hà Nội nhiều lần.
h. Diễn tả một kết quả hiện có do một hành động ở quá khứ.
Ex:
- He has lost all his fortune in gambling.
Anh ấy đã mất hết tài sản trong cuộc đỏ đen.
IV . THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1 > Định nghĩa :
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại.
2 > Form – dạng thức :
a. Affirmative – Khẳng định :
Ex: They have been working hard for today.
Họ đã làm việc vất vả cả ngày hôm nay.
- She has been waiting here for an hour.
Cô ấy đã chờ ở đây được một tiếng rồi.
b. Negative – phủ định :
Ex: she hasn’t been waiting here for an hour .
Cô ấy không chờ ở đây được một tiếng rồi.
I/we/yoy/they + have been + Verb-ing
He/she/it + has been + Verb-ing
I/we/they/you + haven’t been + Verbing
He/she/it + hasn’t been + Verb-ing
- They haven’t been working hard for today.
Họ không làm việc vất vả cả ngày hôm nay.
c . Interrogative - nghi vấn :
Ex: Has she been waiting here for an hour.
Cô ấy đã chờ ở đây một tiếng phải không ?
- Have they been working hard for today ?
Họ làm việc vất vả cả ngày hôm nay phải không ?
d. Interro negative – phủ định nghi vấn :
Ex: Hasn’t she been waiting here an hour ?
Cô ấy đã không chờ ở đây một tiếng phải không ?
- Haven’t they been working hard for today?
Họ đã không làm biệc vất vả cả ngày hôm nay phải không?
3> Use – Cách dùng :
a . Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn tới hiện tại .
Ex :
- It has been raining for two hours .
Trời đã mưa được hai tiếng rồi.
Have + I/you/we/they + been + Verb-ingHas + he/she/it + been + Verb-ing
Haven’t + I/we/they/you + been +Verb-ing ?
Hasn’t + he/she/it + been + Verb-ing ?
b. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ vừa mới chấm dứt .Cách dùng này không kết hợp các trạng từ chỉ thời gian.
Ex:
- We have been learning English.
Chúng tôi đã học Tiếng Anh .
THE END