I. Mục tiêu chủ đề:
Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực
tế.
- Rèn kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm.
Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm.
Năng lực hướng tới :
- về sử dụng kiến thức:
- về Phương pháp
- mô hình hóa
- trao đổi thông tin
- tp cá thể
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CÀU CẦN ĐẠT
NỘI DUNG LOẠI
CÂU HỎI/
BT
NHẬN BIẾT
(y/c cần đạt)
THÔNG HIỂU
(y/c cần đạt)
VẬN DỤNG
THẤP
(y/c cần
đạt)
VẬN DỤNG
CAO
(y/c cần
đạt)
Tiết 1:
SỰ NỞ
VÌ
NHIỆT
CỦA
CHẤT
RẮN,
LỎNG,
KHÍ.
[Nhận biết]
[Thông hiểu]
• Hiện tượng
nở vì nhiệt (thí
nghiệm): một
quả cầu bằng
sắt được nối
bằng một sợi
dây kim loại,
đầu còn lại
của sợi dây
Dựa vào
đặc điểm
nóng lên thì
nở ra và
lạnh thì co
lại của chất
rắn để giải
thích được
một số hiện
tượng hay
ứng dụng
.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tên chủ đề:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
4 TIẾT- (TIẾT: 21,22,23,24)
gắn với một
cán cầm cách
nhiệt; một
vòng khuyên
bằng sắt được
gắn với một
cán cầm cách
nhiệt. Thả quả
cầu qua vòng
khuyên, ta
thấy:
- Khi quả cầu
chưa được
nung nóng, thì
quả cầu lọt
khít qua vòng
khuyên.
- Khi quả
cầu được nung
nóng, thì quả
cầu không lọt
qua vòng
khuyên. Điều
đó chứng tỏ,
sắt nở ra khi
nóng lên.
- Khi quả
cầu đang nóng
được làm
lạnh, thì quả
cầu thả lọt qua
vòng khuyên.
Điều đó chứng
tỏ, sắt co lại
khi lạnh đi.
• Lặp lại thí
nghiệm trên
với các kim
loại khác nhau
ta đều thấy
hiện tượng nở
vì nhiệt của
chúng giống
như hiện
tượng nở vì
nhiệt của sắt.
Điều đó chứng
tỏ, chất rắn nở
ra khi nóng
lên và co lại
khi lạnh đi.
[Thông hiểu]
• Hiện tượng
nở vì nhiệt của
trong thực
tế,
Dựa vào
đặc điểm
nóng lên thì
nở ra và
lạnh thì co
lại của chất
lỏng để giải
thích được
một số hiện
tượng hay
ứng dụng
trong thực
tế.
chất lỏng (thí
nghiệm):
Nhúng một
bình A đựng
đầy nước (ở
nhiệt độ
thường) được
đậy bằng nút
cao su có một
ống C (hình
trụ, hở hai
đầu) xuyên
qua nút vào
một bình B
đựng nước, ta
thấy:
- Khi bình B
đựng nước
nóng, mực
nước (ở bình
A) trong ống
C dâng lên.
Điều đó chứng
tỏ, nước trong
bình A nở ra
khi nóng lên.
- Khi bình B
đựng nước
lạnh, mực
nước (ở bình
A) trong ống
C hạ xuống.
Điều đó chứng
tỏ, nước trong
bình A co lại
khi lạnh đi.
Vậy, nước
nở ra khi nóng
lên, co lại khi
lạnh đi.
• Thay nước
bằng các chất
lỏng khác
nhau và làm
tương tự thí
nghiệm trên ta
đều thấy hiện
tượng nở vì
nhiệt của
chúng giống
như hiện
tượng nở vì
nhiệt của
nước. Điều đó
chứng tỏ, chất
lỏng nở ra khi
nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
[Thông hiểu]
• Hiện tượng
nở vì nhiệt của
chất khí (thí
nghiệm): một
bình cầu thuỷ
tinh chứa
không khí
được đậy kín
bằng nút cao
su, xuyên qua
nút là một
thanh thuỷ
tinh hình chữ
L (hình trụ, hở
hai đầu). Giữa
ống thuỷ tinh
nằm ngang có
một giọt nước
màu. Ta thấy:
- Khi áp tay
vào bình thuỷ
tinh (hoặc hơ
nóng), ta thấy
giọt nước màu
chuyển động
ra phía ngoài.
Điều đó chứng
tỏ, không khí
trong bình nở
ra khi nóng
lên.
- Khi để
nguội bình
(hoặc làm
lạnh), thì giọt
nước màu
chuyển động
vào phía
trong. Điều đó
chứng tỏ,
không khí
trong bình co
lại khi lạnh đi.
• Thay không
khí bằng các
chất khí khác
và làm tương
tự thí nghiệm
trên ta đều
b. Để nguội
thấy hiện
tượng nở vì
nhiệt giống
như của không
khí. Điều đó
chứng tỏ, chất
khí nở ra khi
nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
C1,C2
(TR58); C1,
C2, C4a
(tr60,61); C1,
C2, C3,C4,
C6a,b,
(TR62,63);
SO SÁNH
SỰ NỞ VÌ
NHIỆT
CỦA CÁC
CHẤT
Nhận biết]
Theo bảng độ tăng chiều
dài của một số thanh kim
loại khác nhau có cùng
chiều dài ban đầu 1m khi
nhiệt độ tăng lên 50
o
C.
Nhôm 0,120 cm
Đồng 0,086 cm
Sắt 0,060 cm
Ta thấy, các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
Theo bảng số liệu độ tăng
thể tích của 1 000 cm
3
một số chất lỏng khi nhiệt
độ tăng lên 50
o
C.
Rượu 58
cm
3
Dầu
hoả
55
cm
3
Thuỷ
ngân
9 cm
3
Ta thấy, các chất lỏng
khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
Theo bảng độ tăng thể
tích của một số chất khí
[Thông hiểu]
• Thí nghiệm
chứng tỏ, khi
một vật nở vì
nhiệt, nếu bị
ngăn cản thì
gây ra lực lớn.
có thể tích ban đầu là
1000 cm
3
sau khi nhiệt độ
của chúng tăng lên 50
o
C.
Không
khí
183cm
3
Hơi
nước
183cm
3
Khí
ôxi
183cm
3
Ta thấy, các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống
nhau.
C4 (Trang 59)
C3 (Trang 60),
C5 (Trang 63)
C6 (Trang 63)
CÂU HỎI
VẬN
DỤNG
Nhận biết]
Thông hiểu Vận dụng
thấp
* Dựa vào
đặc điểm
nóng lên thì
nở ra và
lạnh thì co
lại của chất
rắn để giải
thích được
một số hiện
tượng hay
ứng dụng
trong thực
tế, ví dụ
như:
- Giải thích
tại sao khi
lắp khâu
dao để giữ
chặt lưỡi
dao vào cán
gỗ, thì
người thợ
rèn phải
nung nóng
khâu rồi
mới tra vào
cán?
Người
thợ rèn phải
nung nóng
khâu dao
rồi mới tra
Vận dụng
cao
* - Tại sao
người ta làm
đường bê
tông không
đổ liền
thành một
dải mà đổ
thành các
tấm tách
biệt với
nhau bằng
những khe
để trống?
Đường đi
bằng bêtông
thường đổ
thành từng
tấm và đặt
cách nhau
bởi những
khe trống để
khi nhiệt độ
thay đổi thì
chúng nở ra
hay co lại
mà không
làm hỏng
đường.
* - Tại sao
khi đun
nóng, khối
lượng riêng
vào cán.
Vì, khi
nung nóng
thì khâu
dao sẽ nở
ra để dễ lắp
vào cán gỗ
và khi
nguội đi,
khâu dao
co lại xiết
chặt vào
cán gỗ.
* Dựa vào
đặc điểm
nóng lên thì
nở ra và
lạnh thì co
lại của chất
lỏng để giải
thích được
một số hiện
tượng hay
ứng dụng
trong thực
tế, ví dụ
như:
- Tại sao
khi đun
nước, ta
không nên
đổ đầy ấm?
Khi đun
nước ta
không nên
đổ nước
đầy ấm để
đun. Bởi vì,
khi đun
nhiệt độ
của nước sẽ
tăng, nước
nở ra và
trào ra
ngoài ấm.
C5 (Trang
59),
C7(Trang
59),
C5 (Trang
61),
C6 (Trang
61),
của chất
lỏng giảm?
Theo
công thức
tính khối
lượng riêng
V
m
D =
, khi
đun nóng
chất lỏng thì
thể tích của
chất lỏng
tăng lên, mà
khối lượng
của nó
không thay
đổi, nên
khối lượng
riêng của
chúng giảm
xuống.
C6 (Trang
59)
C7(Trang
61),
C7 (Trang
63),
MỘT SỐ
ỨNG
DỤNGVỀ
SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA
CÁC CHẤT.
Thông hiểu]
• Thí nghiệm:
Một thanh
thép được đặt
trên giá đỡ,
một đầu thanh
thép có gen
vặn ốc và đầu
kia có lỗ để
cài chốt bằng
gang. Lắp chốt
ngang rồi vặn
ốc siết chặt
thanh thép vào
giá đỡ:
Khi chốt và
ốc nằm trong
giá đỡ, ta đốt
nóng thanh
thép bằng
bông tẩm cồn,
ta thấy chốt
ngang cong
dần và bị gẫy.
Khi chốt và
ốc nằm ngoài
giá đỡ, ta vừa
đốt nóng
thanh thép
bằng bông tẩm
cồn, vừa siết
chặt thanh
thép vào giá
đỡ. Rồi làm
lạnh thanh
thép bằng
khăn tẩm nước
lạnh. Ta thấy,
chốt gang bị
gẫy.
• Thí nghiệm
trên chứng tỏ,
khi một vật nở
vì nhiệt, nếu
bị ngăn cản thì
Vận dụng]
Dựa vào
về sự nở vì
nhiệt của
chất rắn,
nếu bị ngăn
cản thì gây
ra lực lớn
để giải
thích được
một số hiện
tượng đơn
giản và ứng
dụng trong
thực tế
thường gặp,
ví dụ như:
- Trên
đường xe
lửa, chỗ nối
các đường
ray phải để
cách nhau
một khe hở
nhỏ, vì về
mùa hè
đường ray
xe lửa nóng
lên, do sự
nở vì nhiệt
đường ray
dài ra, nếu
ghép khít
nhau đường
ray sẽ bị
cong lên,
gây tai nạn
cho tàu
hỏa.
C5 (TR66)
Ở các cầu
sắt người ta
cho một đầu
cầu gối lên
một con lăn
là đề phòng
về mùa hè
cầu sắt bị
đốt nóng dài
ra. Nếu cố
định cả hai
đầu cầu thì
cầu sẽ bị
cong lên
gây tai nạn
cho tàu xe
qua lại
C6, C10
(TR66, 67)
gây ra lực lớn.
C1, C2,C3, C4
(TR65, 66)
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức :- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
*Kỹ năng :+ Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
+ Rèn kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm.
*Thái độ :+ Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm và làm thí nghiệm.
*Trọng tâm : HS hiểu và nắm được chất rắn nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi .
II. Tài liệu và phương tiện:
+ Mỗi nhóm:
+ Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn
sạch.
+ Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thình dày, một nút cao su
có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh.
+ Một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc
nước màu,
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp épphen, 18.1, 18.2.
III. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu bài học:
-Tổ chức: 6C 6D
- Giới thiệu bài học: ( như SGK – Bài 18)
2.Dạy học bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên, học sinh. NỘI DUNG.
Hoạt động 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
*Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
• Tiến hành:
- GV: Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm
- GV: Tiến hành TN theo đúng trình tự ba
bước trình bày trong SGK.
I.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.
1. THÍ NGHIỆM:
- Dụng cụ:
- Tiến hành:
Soạn:
Giảng:
CHỦ ĐỀ:Tiết 1
PPCT:Tiết 21
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, LỎNG, KHÍ.
- HS: Quan sát TN do GV làm để có thể
mô tả lại quá trình diễn biến của TN.
- GV: Qua kết quả TN: GV hướng dẫn HS
thảo luận câu C1, C2 (trang 58)
C1: Tại sao khi bị hơ nóng quả cầu lại
không lọt qua vòng kim loại?
C2: Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh
quả cầu lại lọt qua vòng kim loại?
- HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn
của GV.
- GV: Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có
thể rút ra kết luận gì ?
GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3
(tr 59).
- GV: Chú ý hs “Sự nở vì nhiệt theo chiều
dài (sự nở dài) của vật rắn có nhiều ứng
dụng trong đời sống và kĩ thuật”.
- Nhận xét:
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
2. KẾT LUẬN
C3: a) Thể tích của quả cầu (1) tăng khi
quả cầu nóng lên.
b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu
(2) lạnh đi.
Hoạt động 2.Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
• Tiến hành:
-GV: Giới thiệu các dụng cụ cần thiết để
làm TN, nhắc nhở HS cần chú ý khi tiến
hành TN khi dùng bình thuỷ tinh, chậu
thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ vỡ
và bỏng.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN theo
các bước như trong SGK.
- HS: Tiến hành TN theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực
nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
- GV: Theo dõi việc làm TN của các nhóm,
kịp thời biểu dương các nhóm làm đúng và
uốn nắn các nhóm làm sai quy trình.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 (Tr60).
II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT
LỎNG.
1. THÍ NGHIỆM :
- Dụng cụ:
- Tiến hành:
- Nhận xét:
C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng
- HS: Nghiên cứu trả lời câu C1.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2(Tr60). Và
tiến hành TN kiểm chứng.
-HS trả lời câu C2(Tr60). Và tiến hành TN
kiểm chứng.
C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước
lạnh thì sẽ có hiện tượng xảy ra với mực
nước trong ống thủy tinh?
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4(
phần a) (tr 61).
lên, vì nước nóng lên, nở ra.
C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt
xuống, vì nước co lại khi lạnh đi.
.
2. KẾT LUẬN:
.C4: (1) tăng (2) giảm
(3) không giống nhau
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
Hoạt động 3.Sự nở vì nhiệt của chất khí.
Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
- GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2
SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho
các nhóm.
- GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến
hành thí nghiệm.
HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
HS
- GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
- HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt
nước màu.
- GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2,
C3, C4.( trang 62,63)
- HS: Thảo luận trong nhóm để trả lời C1,
C2, C3, C4.
-GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh
trả lời
.HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu
C6( phần a, b) (tr 63).
III. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
1. THÍ NGHIỆM :
- Dụng cụ:
- Tiến hành:
-Nhận xét:
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích
không khí trong bình tăng.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể
tích không khí trong bình giảm.
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
2. KẾT LUẬN:
C6:
(1) tăng (2) lạnh đi
(3) ít nhất (4) nhiều nhất.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
Hoạt động 4: Kết luận chung.
Mục tiêu: Đưa ra được kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất.
- Gv: Hãy kết luận chung về sự nở vì nhiệt
của các chất rắn, lỏng, khí ?
IV. KẾT LUẬN:
- Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi.
3. Luyện tập, củng cố:
+ GV: Yêu cầu HS đọc lại phần kết luận chung.
+ Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí trong thực tế
4. Hoạt động tiếp nối:
+ Về nhà học bài.
+ Làm bài tập trong SBT: 18.1, 18.2, 18.5, 19.1, 19.2, 20.2.
5.Dự kiến kiểm tra đánh giá:
- Nêu công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng?
Ngày dạy:
Tiết 22- SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Ba bình thuỷ tinh đáy bằng, ba ống thuỷ tinh, ba nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu, rượu,
dầu, một phích nước nóng, H19.3(SGK).
- Giá TN, băng kép, đèn cồn
- Bảng 20.1 (sgk T63)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*. Tổ chức
1.Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã biết các chất đều có sự nở vì nhiệt, vậy sự nở vì nhiệt đó có
giống nhau không?
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
Mục tiêu : Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
* Tiến hành :
- GV giới thiệu cấu tạo của băng kép.
- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm: điều chỉnh
băng kép vừa khớp với ngọn lửa.
- HS lắp và tiến hành thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV ở nhóm.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Tổ chức thảo luận về các câu trả lời C7, C8,
C9.
- Gv thông báo Bảng ghi độ tăng chiều dài của
các thanh kim loại khác nhau (Trang 59)
? Cho biết các thanh kim loại chiều dài thay
đổi như thế nào
? Rút ra NX về sự nở vì nhiệt của các chất rắn
khác nhau?
I. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn
1- Quan sát thí nghiệm băng kép (Trang 66)
2- Trả lời câu hỏi
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Băng kép luôn cong về phía thanh thép.
Đồng nở ra vì nhiệt nhiều hơn thép nên đồng
dài hơn, nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Nếu làm cho băng kép lạnh đi thì băng kép
công về phía thanh đồng. Đồng co lại nhiều
hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, đồng nắm
phía trong vòng cung.
* Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
Hoạt động 2: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng.
Mục tiêu : Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
* Tiến hành :
- GV điều khiển lớp thảo luận phương án làm
thí nghiệm kiểm tra.
- GV làm thí nghiệm với nước, rượu, dầu. Yêu
cầu HS quan sát để trả lời C3 (kết hợp quan sát
H19.3).
- HS quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện
tượng xảy ra.
- Tại sao phải dùng các bình giống nhau và
cùng để vào một chậu nươc nóng?
- HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm và rút ra
nhận xét.
- HS trả lời C4
? Rút ra NX về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng
khác nhau?
II. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng
1- Thí nghiệm Hình 19.3 (Trang 60)
2- Trả lời câu hỏi
C4 :
a) (1) tăng
(2) giảm
b) không giống nhau
- Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau,
nở vì nhiệt khác nhau.
Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất
Mục tiêu : Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
So sánh được sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
* Tiến hành :
- Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng 20.1
? Rút ra NX về sự nở vì nhiệt của các chất khí
khác nhau?
? Rút ra NX so sánh về sự nở vì nhiệt của các
chất rắn, lỏng, khí?
III. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất
Bảng 20.1 (Trang 63)
*Nhận xét:
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống
nhau.
- Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì
nhiệt nhiều nhất.
? Rút ra KL về sự nở vì
nhiệt của các chất?
IV. Kết luận chung
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống
- Các , khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau
- Các khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt chất rắn.
- chất rắn
- chất lỏng
- chất khí
- nhiều hơn
- ít hơn
3.luyện tập - Củng cố
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? So sánh?
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết Tr59, Tr61, Tr64
4.Hoạt động nối tiếp
- Học bài
- Trả lời các câu hỏi phần vận dụng của bài 18,19,20, 21
5.Dự kiến kiểm tra
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?
Ngày dạy:
Tiết 23 – CÂU HỎI VẬN DỤNG
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Câu hỏi, bài tập trong SGK, SBT
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*. Tổ chức
1.Giới thiệu bài mới :
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Câu hỏi vận dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế
* Tiến hành :
- GV yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời câu
C6, C7.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu
trả lời.
Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại tiến hành thí
nghiệm như vậy? Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm kiểm chứng.
I. Vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất rắn
(Trang 59)
C6: Nung nóng vòng lim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên làm tháp
nóng lên, nở ra nên tháp dài ra. Do đó tháp cao
lên.
Hoạt động 2: Câu hỏi vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất lỏng.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích một số hiện tượng và
ứng dụng thực tế
* Tiến hành :
HĐ4: Vận dụng (10ph)
- GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả
lời.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu
trả lời.
II. Vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất lỏng
(Trang 61)
C5: Khi đun, nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ thật
đầy ấm nước sẽ tàn ra ngoài.
C6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước
đựng trong chai nở vì nhiệt.
C7: Thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như
nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao
của cột chất lỏng lớn hơn.
Hoạt động 3: Câu hỏi vận dụng sự nở vì nhiệt của chất khí
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế
* Tiến hành :
- Với câu C7: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận.
GV giới thiệu cho HS về khí cầu (H20.4) phần
có thể em chưa biết.
III. Vận dụng sự nở vì nhiệt của chất khí
(Trang 63)
C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra
3.luyện tập - Củng cố
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? So sánh?
4.Hoạt động nối tiếp
- Học bài
- Trả lời các câu hỏi sbt
5.Dự kiến kiểm tra
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?
.2 (SBT).
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: + Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một
lực rất lớn.
*Kỹ năng:+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản.
*Thái độ:+ Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
+ Cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.
*Trọng tâm: HS hiểu và giải thích được sự co giãn vì nhiệt.
II. Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn.
Học sinh: Học bài,liên hệ thực tế.
III. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu bài học:
-Tổ chức: 6C 6D
- Giới thiệu bài học: ( như SGK)
2.Dạy học bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung
Hoạt động1:. Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
Mục tiêu: + Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất
lớn.
* Tiến hành:
- GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong
SGK.
- GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và
rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1,
C2.
- HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành
để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
- GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO
DÃN VÌ NHIỆT.
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ:
- Tiến hành TN:
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
Soạn:
Giảng:
CHỦ ĐỀ:Tiết 4
PPCT:Tiết 24
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và
ốc như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan
sát hình vẽ.
Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng
hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường
hợp này.
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung
bằng cách trả lời câu C4.
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4
sau đó rút ra kết luận chung.
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
3. Kết luận:
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4
sau đó rút ra kết luận chung.
C4: a> (1) nở ra (2) lực
b> (3) vì nhiệt (4) lực.
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây
ra một lực rất lớn.
Hoạt động 2: Vận dụng để giải thích một số hiện tượng co dãn vì nhiệt.
Muc tiêu: Giải thích một số úng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn trongdời sống và kĩ
thuật
GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng.
Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6.
HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời
câu C5, C6(tr 66).
GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mô tả cấu
tạo của bàn là.
GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả lời
câu C10(tr67)
HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu
C10.
4. Vận dụng:
C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu
không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray
sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm
đường ray bị cong lại.
C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về
phía thanh đồng làm ngắt mạch điện.
(Thanh đồng nằm trên)
Hoạt động 2: Tổng kết chủ đề - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT .
- Em hãy nêu các kết luận về sự nở vì
nhiệt của các chất:?
- Vận dụng giải thích một số ứng
dụng sự nở vì nhiệt của các chất
trong đời sống và kĩ thuật
- -Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau
- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau
- Sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản
có thể gây ra những lực rất lớn.
3.Luyện tập, củng cố:
+ GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung bài học:
4.Hoạt động tiếp nối:
+ Bài tập về nhà: 21(SBT).
5.Dự kiến kiểm tra đánh giá:
+ Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của các chất . So sánh điểm giống nhau và khác
nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí?
+ Nêu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt?