Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

báo cáo thực tập nhận thức công việc tín dụng cá nhân tại ngân hàng quân đội - chi nhánh tp. hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.95 KB, 39 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI


Báo cáo thực tập nhận thức
CÔNG VIỆC TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI (MB)
- CHI NHÁNH TP. HCM



 Tên cơ quan thực tập: Ngân hàng Quân Đội (MB)-CN TPHCM
 Thời gian thực tập: 7/1/2013–1/3/2013
 Người hướng dẫn: CV KHCN Nguyễn Thị Phương Thanh
 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Tô Thị Tú Trang
 Sinh viên thực tập: Trần Đặng Đăng Quân
 MSSV: 104624
 Lớp: KN1011


TP. HCM, tháng 1 năm 2013
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



















Ký tên

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


















Ký tên

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang iii


TRÍCH YẾU
Sau hai năm được tiếp thu những kiến thức đại cương và một số lý thuyết về chuyên ngành
Tài chính-Ngân hàng từ nhà trường, tôi có cơ hội được thực tập để tiếp xúc và hiểu hơn về môi
trường làm việc thực tế.
Mục đích của việc thực tập giúp tôi được cọ xát với công việc, nghiệp vụ thực tế của Ngân
hàng, và áp dụng những kiến thức đã học được vào công việc. Đồng thời, cũng giúp tôi khám phá
ra bản thân mình còn thiếu sót kiến thức, kỹ năng nào để lên kế hoạch khắc phục nhược điểm đó
và trau dồi thêm những ưu điểm để phục vụ cho công việc sau này.
Bên cạnh việc chủ động tìm hiểu thông tin công việc, tôi được các anh chị nhân viên trong
phòng ban nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong quá trình thực tập nhận thức để đạt được kết quả
như mong đợi.

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang iv

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ii
TRÍCH YẾU iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH - BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
LỜI CẢM ƠN viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP 2
1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội 2
1.1. Thông tin cơ bản về Ngân hàng 2
1.2. Quá trình thành lập và phát triển 3
1.3. Vị thế của Ngân hàng 4
1.4. Thị trường hoạt động 6
1.5. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) 7
2. Giới thiệu về NHTMCP Quân đội chi nhánh Hồ Chí Minh 8
2.1. Quá trình thành lập và phát triển 8
2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng MB chi nhánh Hồ Chí Minh 9
PHẦN II: CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP 13
1. Nhập dữ liệu về chi phí của đại lý do cá nhân làm chủ 13
2. Xem xét lịch sử, quan hệ tín dụng của khách hàng cá nhân 14
3. Nhập thông tin khách hàng vào Đề xuất phương án vay 16
5. Lập danh sách khách hàng nhận quà dịp Tết 2013 18




Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang v


6. Nhập số liệu của doanh nghiệp vào hồ sơ lưu trữ của Ngân hàng 19
7. Cập nhật cơ sở dữ liệu Khách hàng 20
8. Cập nhật Báo cáo đề xuất Bảo lãnh cho khách hàng doanh nghiệp 21
9. Các công việc khác 22
PHẦN III: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 25
1. Nhận xét chung 25
2. Kinh nghiệm đúc kết từ quá trình thực tập 26
3. Kỹ năng đạt được 26
4. Kế hoạch sau khi thực tập 27
KẾT LUẬN 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ix
PHỤ LỤC x



Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH - BẢNG BIỂU
Hình 1: Tăng trưởng tín dụng 9T2012 của một số NH
Hình 2: Mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận trong 9T/2012
Hình 3: Tỷ lệ nợ xấu của một số NH

Hình 4: Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh TP HCM
Hình 5: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng MB chi nhánh Hồ Chí Minh
Hình 6: Giao diện trang thông tin tín dụng (CIC)
Hình 7: Bản báo cáo chi tiết về khách hàng vay thế nhân CIC cung cấp
Hình 8: Bảng CĐKT trong form mẫu Xếp hạng tín dụng nội bộ – KH doanh nghiệp
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh TP HCM

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng Thương mại
TMCP: Thương mại cổ phần
NH: Ngân hàng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
HCM: Hồ Chí Minh
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
HĐQT: Hội đồng quản trị
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
CN: Chi nhánh
GĐ CN: Giám đốc chi nhánh
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
CMND: Chứng minh nhân dân
TCTD: Tổ chức tín dụng

Trường Đại học Hoa Sen KN1011


Trang viii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn những người đã giúp tôi hoàn thành tốt bản báo cáo cũng như
công việc thực tập nhận thức tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) – Chi nhánh TP HCM.
Lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn gửi tới trường Đại học Hoa Sen, nơi tôi được học những kiến
thức đại cương và chuyên ngành của mình. Ngoài ra, tôi còn được trường và các thầy cô giảng
dạy tạo điều kiện và hướng dẫn tôi trong thời gian thực tập.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) – Chi
nhánh TP HCM đã tiếp nhận và hỗ trợ tôi trong quá trình thực tập tại đây.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Tô Thị Tú Trang – giáo viên trực tiếp hướng dẫn và toàn
thể anh chị phòng Khách hàng cá nhân đã hướng dẫn tôi rất nhiệt tình trong toàn bộ quá trình
thực tập.
Trong suốt thời gian thực hiện thực tập và làm báo cáo không tránh khỏi xảy ra sai sót. Vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của mọi người để báo cáo được hoàn
thiện hơn.

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU
Từ những kiến thức đại cương được giảng dạy tại trường, tôi và các bạn sinh viên cùng trang
lứa có được những kiến thức mang tính lý thuyết và ít tính ứng dụng. Với mục đích tạo điều kiện
cho sinh viên tiếp cận với môi trường thực tế, trường Đại học Hoa Sen tạo cơ hội cho chúng tôi
được tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp để áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã được học
từ ghế nhà trường. Vì vậy, tôi đặt ra một số mục tiêu cho đợt thực tập này như sau:
 Mục tiêu 1: Nhìn nhận lại kiến thức đã học và áp dụng nó vào công việc nhằm
thấy được mối quan hệ giữa việc học lý thuyết và áp dụng thực tế.

 Mục tiêu 2: Trau dồi và phát triển kỹ năng mềm trong môi trường doanh nghiệp
như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý vấn đề và kỹ năng làm việc đội nhóm.
 Mục tiêu 3: Tiếp xúc và tuân thủ quy định, tác phong làm việc tại nơi thực tập.
 Mục tiêu 4: Chủ động trao đổi với nhân viên tại nơi thực tập nhằm học hỏi, tiếp
thu phong cách làm việc của họ.

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 2

PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội
1.1. Thông tin cơ bản về Ngân hàng
 Tên Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần
 Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint- Stock Bank
 Tên viết tắt: MB


 Logo Ngân hàng:
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000.000 VND (Mười ngàn tỷ VND)
 Trụ sở chính: Số 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội
 Điện thoại: (84 – 4) 6277 7222
 Fax: (84 – 4) 3762 1509
 Website: www.mbbank.com.vn
 Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0100283873 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 30/09/1994, thay đổi lần thứ 32 ngày 03/10/2012 và
giấy phép số 0054/NH-GP ngày 14 tháng 9 năm 1994 kèm theo Quyết định 194/QĐ-
NH5 ngày 14 tháng 9 năm 1994 của NHNN VN.
 Ngành nghề kinh doanh:
 Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam;
 Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của Pháp luật;
 Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật;
 Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
 Mua bán, gia công, chế tác vàng;
 Hoạt động trung gian tiền tệ khác;
 Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Ngân hàng chỉ kinh doanh khi có đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật.
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 3

1.2. Quá trình thành lập và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (Military Commercial Join Stock Bank),
tên viết tắt là MB được thành lập năm 1994 theo quyết định thành lập số 00374/GP – UB
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Ngày 4/11/1994, Ngân hàng chính thức đi vào hoạt dộng theo giấy phép số
0054/NH – GP của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, thời
gian hoạt động là 50 năm.
Mục tiêu ban đầu của Ngân hàng là đáp ứng nhu cầu về vốn của các Doanh nghiệp
quân đội làm kinh tế. Cùng với quá trình phát triển kinh tế của đất nước, Ngân hàng
Quân đội đã gặt hái được nhiều thành công. Ngân hàng không những đã đáp ứng nhu cầu
của các doanh nghiệp Quân đội mà còn phục vụ hiệu quả các thành phần kinh tế đóng
góp vào sự phát triển của khách hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Từ năm 1994 – 2004, Ngân hàng có trụ sở chính ở 28A Điện Biên Phủ, quận Ba
Đình, Hà Nội. Từ 2005 đến nay, Ngân hàng Quân đội chuyển trụ sở chính tới số 3 Liễu
Giai, Ba Đình, Hà Nội.
Với số vốn điều lệ khi thành lập 20 tỷ VNĐ, chủ yếu là từ vốn góp của các cổ
đông sáng lập cùng 25 nhân sự, đến nay số vốn điều lệ đã tăng đạt 10.000 tỷ VNĐ cùng
gần 5000 cán bộ công nhân viên đang làm việc tại MB. Hiện nay MB đã có năng lực tài

chính và khẩ năng cạnh tranh vững mạnh, tuân thủ các chỉ tiêu an toàn vốn do NHNN
Việt Nam quy định, đồng thời không ngừng đáp ứng nhu cầu mở rộng về quy mô và khả
năng cạnh tranh của Ngân hàng trong tương lai. Hiện nay, xét về tổng tài sản và vốn điều
lệ, MB là một trong những Ngân hàng TMCP trong nước có quy mô lớn.

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 4

1.3. Vị thế của Ngân hàng
Tính đến tháng 6/2012, theo báo cáo của NHNN Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam
có 5 NHTM nhà nước, 1 Ngân hàng chính sách (Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam),
35 Ngân hàng TMCP, 4 Ngân hàng liên doanh, 50 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 49
văn phòng đại diện Ngân hàng nước ngoài và hệ thống khoảng 915 quỹ tín dụng nhân
dân, 12 công ty cho thuê tài chính và 18 công ty tài chính. Từ đó, cho thấy số lượng các
ngân hàng là khá nhiều so với nền kinh tế Việt Nam, tác động gián tiếp đến khả năng
cạnh tranh của các Ngân hàng, nhất là trong giai đoạn Việt Nam đang hội nhập vào nền
kinh tế thế giới và khu vực.
Theo báo cáo của Bộ phận nghiên cứu-phân tích của công ty chứng khoán
Vietcombank, kết quả kinh doanh Q3/2012 của hầu hết các ngân hàng thấp hơn hai quý
trước và so với cùng kỳ, đặc biệt thu nhập lãi giảm sút khi lãi suất cho vay giảm mạnh và
tín dụng tăng trưởng thấp. MBB và VCB là hai ngân hàng duy trì được mức lợi nhuận tốt
và ổn định. Bên cạnh đó, các sự kiện ngày 21/8 (ACB, EIB và STB) tác động tiêu cực
tới lợi nhuận Q3 của các ngân hàng liên quan. Nhưng tính đến thời điểm hiện tại, MB
ngày càng khẳng định được vị trí của mình –là một trong mười Ngân hàng có tổng tài sản
lớn nhất Việt Nam – là Ngân hàng có tốc độ tăng trưởng cao trong những năm gần đây
thể hiện qua các chỉ tiêu kinh doanh, tăng trưởng tín dụng, vốn điều lệ, lợi nhuận, tỷ lệ nợ
xấu thấp.

Hình 1: Tăng trƣởng tín dụng 9T/2012 của một số NH (đơn vị tính: %)

Nguồn: Công ty TNHH chứng khoán Vietcombank
8
12
3
-1
-4
1 1
14
12
8
8
3
0
2
-5
0
5
10
15
BIDV MBB VCB STB CTG ACB Ngành
6T2012
9T2012
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 5



Hình 2: Mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận trong 9T/2012
Nguồn: Công ty TNHH chứng khoán Vietcombank



Hình 3: Tỷ lệ nợ xấu của một số NH
Nguồn: Công ty TNHH chứng khoán Vietcombank

75.50%
66.50%
66.30%
63.80%
43.20%
26.50%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
MMB VCB CTG STB BIDV ACB
BIDV VCB TCB CTG MBB ACB STB
Q1.2012
3% 2.80% 2% 1.70% 1.50% 1.20% 0.60%
Q2.2012
3.20% 3.50% 1.90% 2.50% 1.50% 1.40% 1.10%
Q3.2012
2.80% 3.20% 3.10% 2.60% 1.60% 1.80% 1.20%
0%
1%

1%
2%
2%
3%
3%
4%
4%
Q1.2012
Q2.2012
Q3.2012
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 6

1.4. Thị trƣờng hoạt động
1.4.1. Mạng lƣới chi nhánh của Ngân hàng
Về cơ cấu tổ chức, MB có 1 Hội sở chính, 1 Sở giao dịch, 1 chi nhánh tại Lào, 1 chi
nhánh tại Campuchia, 194 chi nhánh và các điểm giao dịch tại 30 tỉnh và thành phố trên cả nước,
giúp MB có thể tiếp cận và cung cấp các dịch vụ tài chính của mình nhanh và thuận tiện cho
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
Mạng lƣới chi nhánh của công ty con, đối tác chiến lƣợc và khách hàng
Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng thông qua mạng
lưới của mình, MB còn hợp tác mạng lưới rộng khắp của các công ty thành viên, của các đối tác
và cổ đông chiến lược thông qua các dịch vụ và sản phẩm đồng thương hiệu, các chương trình
bán chéo sản phẩm để phân phối các dịch vụ, sản phẩm của MB, và đặc biệt hơn là thông qua các
nền tảng viễn thông và công nghệ.
Mạng lƣới các Công ty thành viên
 Công ty cổ phần Chứng khoán MB (MBS): gồm 1 Trụ sở chính tại Hà Nội, 3 chi nhánh
tại Hà Nội, HCM, Hải Phòng và 3 phòng giao dịch tại Hà Nội và HCM.
 Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư MB (MB Capital): Trụ sở chính tại Hà Nội;

 Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đội (AMC):
Trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và Văn phòng đại diện
tại Thành phố Đà Nẵng;
 Công ty cổ phần Địa ốc MB (MB Land): Trụ sở chính tại Hà Nội;
 Công ty cổ phần Việt R.E.M.A.X: Trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tác chiến lƣợc
MB hiện nay đã có mối quan hệ hợp tác chiến lược với một số đối tác quan trọng như
Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Tập đoàn Viễn thông
Quân đội (Viettel) và Ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Ngoài ra, MB
còn ký nhiều thỏa thuận hợp tác toàn diện với các tập đoàn và tổng công ty lớn như Tổng Công ty
Lắp máy Việt Nam (LILAMA), Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam), Tập đoàn
Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (TKV), Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội và các
tập đoàn tư nhân khác.
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 7

1.5. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)




















Nguồn: Bản Cáo Bạch Ngân hàng TMCP Quân Đội






Cơ quan Kiểm tra
nội bộ
Ban Kiểm soát
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Văn
phòng
HĐQT
CEO
Khối kiểm tra
Kiểm sóa nội bộ
Khối Tổ chức
Nhân Sự
Khối Tài chính
Kế toán
Văn phòng CEO
Văn phòng triển khai

chiến lược
Khối quản trị rủi ro
Khối đầu tư
Khối thẩm định
Ban Xây dựng Cơ bản
Phòng chính trị
Các Ủy ban cấp cao
1. Ủy ban về vấn đề Nhân sự
2. Ủy ban ALCO
3. Ủy ban Quản trị rủi ro
4. Ủy ban Tín dụng
Khối
khách
hàng
lớn
Khối
doanh
nghiệp
vừa và
nhỏ
Khối
mạng
lưới và
phân
phối
Khối
nguồn
vốn và
kinh
doanh

tiền tệ
Khối
vận
hành
Khối
Công
nghệ
thông
tin
Khối
khách
hàng cá
nhân
Chi nhánh
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 8

2. Giới thiệu về NHTMCP Quân đội chi nhánh Hồ Chí Minh
2.1. Quá trình thành lập và phát triển
Ngân hàng Quân đội chi nhánh Hồ Chí Minh được thành lập theo chứng nhận
đăng kí kinh doanh số 4113012868 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 16/07/1996, là điểm giao dịch đầu tiên của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh. MB chi nhánh Hồ Chí Minh có địa điểm giao dịch
tại 18B Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP.HCM. Với đội ngũ nhân viên được đào
tạo nghiệp vụ mộ cách chuyên nghiệp, không ngừng sáng tạo và hoàn thiện chất lượng
sản phẩm và chăm sóc khách hàng, chi nhánh đã và đang góp phần không nhỏ và hoạt
động kinh doanh của cả hệ thống. Bên cạnh đó, qua hơn 16 năm thành lập và phát triển
MB chi nhánh Hồ Chí Minh đã tạo được những bước đi vững chắc, đáng tin cậy tại thị
trường tài chính ngân hàng khu vực phía Nam.


Hình 4: Ngân hàng Quân Đội – chi nhánh TP HCM


Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 9

2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng MB chi nhánh Hồ Chí Minh
2.2.1. Cơ cấu tổ chức










Các phòng giao dịch bao gồm: PGD Thống Nhất, PGD Trường Chinh, PGD Tân Hương,
PGD Tân Sơn Nhất, PGD Âu Cơ, PGD Độc Lập.
Hình 5: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng MB chi nhánh Hồ Chí Minh
(Nguồn: Bộ phận quản lý tín dụng Ngân hàng MB chi nhánh Hồ Chí Minh)
2.2.2. Chức năng của các phòng nghiệp vụ
Ban giám đốc:
 Giám đốc chi nhánh:
 Chịu trách nhiệm đạt được các mục tiêu hoạt động của CN.
 Chỉ đạo, điều phối tổng thể mọi hoạt động của toàn Chi nhánh.
 Lãnh đạo trực tiếp kinh doanh KH doanh nghiệp vừa và nhỏ.

 Định hướng, quản trị nhân sự CN, quản trị rủi ro.
 Quản lý không quá 8 đầu mối nhân sự.
 Phó Giám đốc chi nhánh Phụ trách Kinh doanh bán lẻ
 Tham mưu, giúp việc cho GĐ CN trong hoạt động quản trị CN.
 Lãnh đạo trực tiếp kinh doanh KHCN.
 Quản lý lực lượng bán hàng KHCN.
 Quản lý trực tiếp một số các PGD theo phân giao của GĐ CN.
Giám Đốc
PGĐ phụ trách
kinh doanh
PGĐ phụ trách
vận hành
PPhongf
Phòng tổ
chức hành
chính
PPcvcvho
ngf
Phòng
khách
hàng cá
nhân
PPcvcvho
ngf
PPcvcvho
ngf
PPcvcvho
ngf
Phòng
khách

hàng
doanh
nghiệp
Phòng
quản lý
tín dụng
Phòng
kế toán
dịch vụ
PPhongf
Các
phòng
giao dịch
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 10

 Phó Giám đốc chi nhánh Phụ trách Vận hành
 Tham mưu, giúp việc cho GĐ CN trong hoạt động quản trị CN.
 Tổ chức triển khai các quy trình vận hành trong CN đảm bảo chất lượng dịch vụ cung
cấp cho khách hàng.
 Chỉ đạo lực lượng vận hành: Phòng Dịch vụ khách hàng, phòng Hỗ trợ.
 Chỉ đạo thực hiện công tác báo cáo số liệu tại chi nhánh.
Phòng tổ chức hành chính
 Thi tuyển lao động theo qui chế, điều động cán bộ công nhân viên từ nơi khác đến và
đi nơi khác, điều động lao động nội bộ cho MB Chi nhánh TP HCM.
 Theo dõi, quản lí tài sản, máy móc của Ngân hàng, điều động đội xe, nhận công văn
từ Hội sở.
 Tổng hợp số liệu, hoạt động chung của chi nhánh báo cáo cho Ban Giám Đốc.
Phòng quản lý tín dụng

 Quản lí, thẩm định, phê duyệt tín dụng đối với phòng KHCN và KHDN, đưa ra báo
cáo thẩm định trình lên cấp trên.
Phòng kế toán dịch vụ
 Hạch toán các hoạt động của chi nhánh.
 Thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt.
 Mở tài khoản tiền gửi, chịu trách nhiệm xử lí các yêu cầu của khách hàng về tài
khoản hiện tại và tài khoản mới.
 Thực hiện tất cả các giao dịch bằng tiền gửi và rút tiền bằng nội ngoại tệ của khách
hàng.
 Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.
 Quản lí các ấn chỉ có giá: séc, hối phiếu…
 Thu hồi, đổi tiền lẻ, tiền rách, tiền không đủ tiêu chuẩn.
 Hạch toán lương hàng tháng cho nhân viên.
 Thực hiện lưu giữ hồ sơ tín dụng.

Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 11

Phòng khách hàng cá nhân
 Bộ phận quan hệ trực tiếp với khách hàng cá nhân, thiết lập duy trì và mở rộng với
các khách hàng mới và cũ; tiếp thị sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; trực tiếp nhận thông
tin phản hồi từ khách hàng.
 Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ; làm báo cáo đề xuất tín dụng
chuyển đến các phòng ban liên quan để thực hiện chức năng quản lí khoản vay theo
qui định của MB.
 Huy động vốn từ cá nhân và doanh nghiệp theo kế hoach của MB chi nhánh TPHCM.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
 Duy trì, mở rộng quan hệ với các khách hàng là doanh nghiệp; phân tích doanh
nghiệp theo qui trình nghiệp vụ; đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay; tổng hợp các ý kiến

tham gia của các đơn vị chức năng có liên quan.
 Giải quyết các yêu cầu của khách hàng doanh nghiệp: cấp bảo lãnh, hạn mức tín
dụng…
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong năm 2010, 2011 và 9
tháng đầu năm 2012
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh TP HCM
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2010; 2011; Q1,2,3/2012 của MB Hồ Chí Minh)
Chỉ tiêu
2010
(trđ)
2011
(trđ)
Q1, 2, 3/2012
(trđ)
Tổng tài sản
3,224,211
3,996,614
4,909,954
Thu nhập lãi thuần
103,503
149,211
137,911
Lợi nhuận trƣớc thuế
67,296
75,009
77,869
Lợi nhuận sau thuế
51,328
54,724
56,278


Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 12

Trong bối cảnh hoạt động Ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, sự cạnh tranh gay gắt
giữa các định chế tài chính trong và ngoài nước, nhận biết được tình hình đó, MB đã chủ động
nghiên cứu và đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện tình trạng ấy và nỗ lực không ngừng để đạt
được những kết quả khả quan. Trong giai đoạn 2010-2011, năm 2011 tổng tài sản và nguồn vốn
chủ sở hữu của MB tăng 23,96% so với năm 2010, ngoài ra lợi nhuận trước thuế tăng 11,46% so
với năm 2010. Trong 9 tháng đầu năm 2012, lợi nhuận trước thuế của MB ước lượng được
77,869 triệu đồng, tăng 3,8% so với năm 2011.
2.2.4. Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân tại NH Quân Đội – CN TPHCM
Giai đoạn 1: Thẩm định và xét duyệt cấp tín dụng
 Tiếp nhận hồ sơ KH
 Lập báo cáo đề xuất tín dụng
 Lập báo cáo thẩm định tín dụng
 Thẩm định TSBĐ
 Xét duyệt
Giai đoạn 2: Hoàn thiện hồ sơ, ký Hợp đồng cấp tín dụng và các Văn kiện tín dụng
 Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục phê duyệt
 Ký các Văn kiện tín dụng
Giai đoạn 3: Giải ngân
 Nhận và lập hồ sơ cho phòng Hỗ Trợ
 Nhập thông tin vào hệ thống, lưu hồ sơ
Giai đoạn 4: Quản lý, kiểm tra và thu hồi Tín dụng
Gian đoạn 5: Xử lý tín dụng xấu







Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 13

PHẦN II: CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1. Nhập dữ liệu về chi phí của đại lý do cá nhân làm chủ
Nội dung công việc: Sắp xếp các hóa đơn mua hàng của đại lý mua bán thuốc hỗ trợ
nông nghiệp (do cá nhân làm chủ đứng ra vay tiêu dùng cá nhân) theo thứ tự thời gian. Nhập tên
sản phẩm, thành tiền từng thời điểm vào file excel.
Các bƣớc thực hiện:
1. Tiếp nhận bộ hồ sơ của khách hàng cá nhân cung cấp.
2. Sắp xếp hóa đơn theo thứ tự ngày tháng tăng dần.
3. Tiến hành nhập tên sản phẩm mà doanh nghiệp mua từ đại lý phân phối và thành tiền của
mỗi sản phẩm với các cột đã tạo:
 Số thứ tự
 Ngày tháng năm
 Tên sản phẩm
 Thành tiền
4. Nhập công thức hàm Sum trong excel để tính giá trị tổng thành tiền của ngày hôm đó.
5. Lần lượt nhập liệu cho từng hóa đơn đã sắp xếp.
Kết quả: Hỗ trợ việc lập bảng tính chi phí, doanh thu của đại lý do cá nhân làm chủ, làm
cơ sở xem xét tình hình tài chính của khách hàng.
Nhận xét: Tôi đã áp dụng được kiến thức từ môn học “Tin học đại cương” vào quá trình
nhập liệu: cách tạo sheet, làm đen viền khung, tính hàm sum. Tôi rút ra được một số kinh nghiệm
sau:
 Trước khi nhập liệu, cần kiểm tra thông số Date, time của máy tính cá nhân có đúng định
dạng là: dd/mm/yyyy chưa, nếu chưa chỉnh sang định dạng chuẩn Việt Nam

(dd/mm/yyyy) để thích hợp với cách ghi của đa số hóa đơn được giao dịch trong lãnh thỗ
Việt Nam.
 Lưu ý định dạng của ô nhập thành tiền là: Currency (cách thức chỉnh định dạng: click
chuột phải vào ô muốn chỉnh chọn Format Cell  Ở khung Category chọn Currency,
khung Symbol, chọn None, khung Decimal, nhập 0).
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 14

 Nhập dữ liệu từ trên xuống hết cho một cột thay vì nhập hết từng hàng một để tiết kiệm
thời gian di chuyển con trỏ chuột.
2. Xem xét lịch sử, quan hệ tín dụng của khách hàng cá nhân
Nội dung công việc: Tìm hiểu cách truy cập và xem một bản báo cáo chi tiết khách hàng
vay thể nhân thông qua cổng thông tin tín dụng (CIC)
Các bƣớc thực hiện:
1. Truy cập vào địa chỉ:
2. Đăng nhập với username và password của Ngân hàng (Lưu ý: việc đăng nhập để truy xuất
thông tin tín dụng của một đơn vị phải mất một khoản phí nhất định, 60,000VNĐ/ lần yêu
cầu thông tin)
3. Click mục “Sản phẩm” -> Click “Hỏi tin quan hệ tín dụng” -> Click “Tìm kiếm khách
hàng”, điền thông tin cần thiết của khách hàng ( Loại khách hàng:pháp nhân/ thể nhân, địa
bàn, mã số CIC, tên khách hàng, số Đăng kí kinh doanh, số CMND) ->Tìm kiếm, chờ
CIC gửi đơn trả lời theo yêu cầu của Ngân hàng

Hình 6: Giao diện trang thông tin tín dụng (CIC) (Nguồn: www.cic.org.vn)
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 15

4. Ngoài ra, nếu lịch sử Ngân hàng đã tìm kiếm và đã có câu trả lời của CIC trước đó, có thể

truy cập vào mục “ Trả lời các bản hỏi tin trước đó” để lấy thông tin mà không cần phải
đăng kí tìm khách hàng.
5. Sau khi đã có thông tin về quan hệ tín dụng của khách hàng, đọc và xem xét các mục
trong bản báo cáo chi tiết về khách hàng vay, bao gồm các mục sau:
 Thông tin chung về khách hàng.
 Quan hệ khách hàng: Diễn biến dư nợ 1 năm gần nhất, Danh sách Tổ chức tín dụng đang
quan hệ, lịch sử nợ xáu 5 năm gần nhất.
 Danh sách TCTD tra cứu thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng (trong 1 năm gần
nhất)
 Thông tin khác về khách hàng.

Hình 7: Bản báo cáo chi tiết về khách hàng vay thế nhân CIC cung cấp
Trường Đại học Hoa Sen KN1011

Trang 16

Kết quả: Biết được cách chuyên viên tín dụng truy xuất thông tin về quan hệ tín dụng của
khách hàng thông qua trang thông tin tín dụng (CIC)
Nhận xét: Lần đầu tiếp xúc với trang thông tin tín dụng tôi không khỏi bở ngỡ bởi lượng
thông tin và sản phẩm đa dạng được cung cấp bởi CIC. Tuy nhiên, tôi cũng đã có được cái nhìn
cơ bản về quy trình truy xuất thông tin tín dụng của khách hàng mà Ngân hàng quan tâm, và rút
ra được kinh nghiệm sau:
 Vì hỏi thông tin tín dụng trên CIC là dịch vụ có tính phí nên cần cân nhắc kĩ mức độ cần
thiết khi quyết định truy xuất thông tin.
 Ngoài ra, cần tìm hiểu thêm trong lịch sử hỏi thông tin của Ngân hàng đã có truy xuất
khách hàng đó chưa để tận dụng những thông tin sẵn có.
 Khi đã có bản báo cáo chi tiết về khách hàng vay, cần xem xét kĩ và khách quan thông tin
cộng với những hồ sơ, tài liệu khách hàng cung cấp và tài liệu nội bộ.
3. Nhập thông tin khách hàng vào Đề xuất phƣơng án vay
Nội dung: Nhập thông tin khách hàng thông qua trình duyệt của mạng nội bộ:

htttps://cra.mbbank.com.vn
Các bƣớc thực hiện:
1. Truy cập vào địa chỉ web: htttps://cra.mbbank.com.vn, đăng nhập với username và
password của chuyên viên phòng khách hàng cá nhân.
2. Thu thập hồ sơ khách hàng đã cung cấp.
3. Click vào trường “Xử lý phương án vay” -> chọn “Đề xuất phương án vay”
4. Trong khung “Đề xuất phương án vay”, chọn trường “Thông tin khách hàng”, nhập thông
tin khách hàng như số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp; trình độ học vấn, tình
trạng hôn nhân, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, nơi công tác hiện tại thông qua hồ sơ
khách hàng cung cấp.
Kết quả: Nhập thông tin khách hàng cá nhân làm cơ sở để đánh giá phương án cấp hạn
mức thẻ tín dụng và truy xuất khi cần thiết.

×