Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

bon anh tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.03 KB, 55 trang )

Tn 19
Thø hai ngµy 3 th¸ng 1 n¨m2011
TiÕt 1: Chµo Cê
TiÕt 2: TËp ®äc
BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài
năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn anh
em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS ®äc ®ỵc víi giäng kĨ
C¶m nhËn lßng nhiƯt thµnh lµm viƯc nghÜa
III. Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
- Hái ®¸p tù béc lé suy nghÜ
IVPHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ- Bảng phụ
HS : Vở sgk
VTIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Ổån đònh :
2. Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng - sgk
3.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài :
*HĐ1: Luyện đọc :
MT: Rèn kó năng đọc đúng
- GV chia đoạn: Bài văn chia làm 5
đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số các từ
khó đọc .
-Hướng dẫn HS đọc câu : “ Đến một


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Bốn anh tài

- HS theo dõi SGK
Đoạn 1: Từ đầu ….võ nghệ
Đoạn 2: tiếp diệt yêu tinh
Đoạn 3: tiếp …trừ yêu tinh
Đoạn 4: tiếp …lên đường
Đoạn 5: phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn(3lït
- Nêu phần giải nghóa trong phần chú giải
cánh ….vào ruộng”.
“Họ ngạc nhiên ….mái nhà”.
- Kết hợp giải nghóa các từ trong phần
chú giải .
-GV đọc diễn cảm cả bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài :
MT:Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
*YC đọc thầm đoạn 1 và TLCH
-Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như
thế nào ?
->Nêu ý của đoạn 1?
* YC đọc đoạn 2 và TLCH
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương
của Cẩu Khây?
- Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã
làm gì ?
-> Ý đoạn 2 là gì?
* YC đọc thầm đoạn 3,4,5 và TLCH
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với

những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
-> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?
.
- HS đọc theo cặp .
- 2 HS đọc toàn bài .
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc
hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai
nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ, có lòng thương dân ,có chí lớn ,quyết
diệt trừ cái ác .
->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi
không còn ai sống sót.
- Sự xuất hiện của yêu tinh và Cẩu Khây
lên đường diệt yêu tinh
-> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh
- HS đọc thầm đoạn và TLCH 3, 4 theo
nhóm đôi
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng
Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục
Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò
thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát
Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát

nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay
sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng
dẫn nước vào ruộng.
-> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng
=>Nội dung chính nói gì?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm :
MT:Biết đọc với giọng kể chuyện, bước
đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể
hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
“Ngày xưa … yêu tinh .”
+ Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng khi
đọc đoạn văn?
+ Giáo viên gạch chân – hướng dẫn
+ Gvđọc mẫu đoạn văn .
- Gv nhận xét ,tuyên dương .
4. Củng cố
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
5 Dặn dò : học bài . Chuẩn bò bài :
- Nhận xét tiết học .
Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục
Máng.
=> Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn
anh em Cẩu Khây
- HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài .
- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
-Theo dõi ,nhận xét .
HSnêu lại nội dung bài

. Chuyện cổ tích về loài người
. HS nhận xét tiết học
TiÕt 3: To¸n
KI-LÔ-MÉT-VUÔNG.
I.MỤC TIÊU :
- Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.BT1,2 Bµi 4b
II.Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS ®äc viÕt ®óngc¸c sè ®o diƯn tÝch theo ®¬n vÞ ki- l« -mÐt vu«ng
III. Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
§éng n·o
Tù béc lé suy nghÜ
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:-bảng phụ ghi bài 1+4 ; tranh ảnh một số cánh đồng hoặc khu ruộng .
V TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ỔÛÂn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét chung

3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
a)Giới thiệu ki- lô -mét vuông
MT:Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo diện
tích.
Đọc - Viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-
lô-mét vuông - Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2

ngược lại.
- Giới thiệu cách đọc cách viết ki- lô -mét
vuông
1km
2
=….m
2
?
Hướng dẫn HS nhắc lại
b)Thưc hành :
MT: - MT: Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo
đơn vò ki-lô
- mét vuông.
- Biết Biết :1km

2
= 1000 000 m
2
.
- Bướ Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2

ngược lại.
Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ
trống
Hướng dẫn HS nhìn bảng nêu kết quả
GV nhận xét sữa sai
B 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV theo dõi sữa sai
Kiểm tra cuối kỳ I
Ki –lô –mét –vuông
- HS đọc
Ki lô mét vuông viết tắt là km
2
1km
2
=1 000000m
2
- Hs nhắc lại nhiều lần
HS đọc yêu cầu
HS làm cá nhân rồi nêu miệng
Đọc
Chín trăm hai mốt ki lô mét vuông

Hai nghìn ki lô mét vuông
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông
Ba trăm hai mưới nghìn ki lô mét vuông
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con + bảng lớp
1km
2
=1 000 000m
2
1000000m
2
=1km
2
1m
2
=100dm
2
5km
2
=
5000000m
2

32m
2
49dm
2
= 3249dm
2


2 000 000m
2
= 2km
2

- HS làm vở
Bài 4b : Trong các số dưới đây chọn ra số đo
thích hợp
- Chấm – nhận xét, sửa sai
4.Củng cố :
1km
2
= m
2
?
1000000m= m
2
?
5.Dặn dò :Về xem lại bài
Chẳn bò bài sau
b)Diện tích của nước Việt Nam là
330 991km
2

TiÕt 4: KĨ chun
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), kể
lại được từng đoạn của câu truyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện.

II. Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
Tù tin trong khi kĨ
BiÕt trao ®ỉi néi dung ý nghÜa
III. Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
Tù tr×nh bµy
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổån đònh :
2.Bài cũ: GVnhận xét ôn tập học kì I
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu
:
Giới thiệu bài
HĐ1: GV kể chuyện:
MT: HS nghe , nhớ nội dung cc
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa một
Hát
HS lắng nghe
Bác đánh cá và gã hung thần
-Lắng nghe.
số từ khó chú thích sau truyện .
+Ngày tận số ?
+Hung thần?
+ Vónh viễn ?
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện
MT: MT: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời

thuy hÕt minh cho từng tranh minh họa
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
GV đính 5 bức tranh lên bảng
- Thảo luận nhóm đôi ,tìm lời thuyết minh cho
mỗi tranh .
+ Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận .
- GV gắn các băng giấy ghi lời thuyết minh
cho mỗi tranh .
*Gọi HS trình bày
GV nhận xét và thống nhất lời thuyết trình
HĐ3 :Bài tập 2 và 3.
MT: Kể lại được từng đoạn của câu truyện
Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý
(BT2).
- Biết Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu
chuyện.
-Cho hs kể trong nhóm theo từng đoạn (nối
tiếp) sau đó cho HS kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
-Gọi 1 số em kể nối tiếp theo từng đoạn .
-Tổ chức cho hs thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Tổ chức cho HS trao đổi với bạn .
-Nhận xét bạn nhớ chuyện nhất, kể chuyện
hấp dẫn nhất ?
- Ngày chết .
- Thần độc ác ,hung dữ .
- Mãi mãi
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
HS suy nghó tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh.

Tranh 1: bác đánh cá kéo lưới cả
ngày ,mẻ lưới cuối cùng có một chiếc
bình to .
Tranh 2: bác mừng lắm vì cái đèn đem
ra chợ bán cũng được khoiái tiền .
Tranh 3: Từ trong cái bình ,làn khòi phun
ra hiện hình thành con quỷ .
Tranh 4 : Con quỷ nói giết bác để để
thực hiện lời nguyền .
Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui
vcào bình , nhanh tay đậy nắp ,vứt cái
bình xuống đáy biển sâu .
*Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
- HS kể nối tiếp theo từng đoạn trước lớp
.
-HS thi kể.trong nhóm
Đại diện nhóm thi kể trước lớp
- HS nhận xét ,bình chọn .
->Ca ngợi bác đánh cá mưu trí ,dũng
-> Ý nghóa của câu chuyện là gì?
4. Củng cố
- Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- Giáo dục HS bình tónh ,nhanh trí khi gặp
nguy hiểm .5- Dặn dò : kể lại câu chuyện cho
người thân
Chuẩn bò bài :
-Nhận xét tiết học .
cảm đã thắng gã hung thần vô ơn bạc
ác .

- HS nêu lại .
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
TiÕt 5: Kü tht
ÍCH LI CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA .
I. MỤC TIÊU :
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau , hoa .
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh một số loại rau ,hoa .
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc. trồng rau , hoa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh:
2. Bài cũ :Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
(tiết 4)
- Kiểm tra một số sản phẩm tiết trước HS chưa
hoàn chỉnh .
- GV nhận xét .
3.Các hoạt động dạy - họcbài mới chủ yếu
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu về ích
lợi của việc trồng rau , hoa :
MT: B MT: Biết được một số lợi ích của việc trồng
rau , hoa .
-Quan sát H1 và liên hệ thực tế
- Hãy nêu ích lợi của việc trồng rau ?
Hát
- Theo dõi .
Lợi ích của việc trồng rau hoa
- HS TLCH

-Dùng trong bữa ăn hàng ngày ,cung
cấp chất dinh dưỡng ,làm thức ăn cho
vật nuôi…
- HS nêu .Rau cải ,rau muống , lang
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau
nào để làm thức ăn trong gia đình ?
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn
hàng ngày ?
-Rau được sử dụng ngoài ra rau còn dùng để
làm gì ?
* Quan sát hình 2 cho biết :hoa được sử dụng
như thế nào ?
- Gia đình em thường sử dụng hoa để làm gì ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện , khả năng
phát triển cây rau ,hoa ở nước ta
MT: Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc
trồng rau, hoa.
Nhóm 1+2 : Vì sao nước ta có thể trồng rau
hoa quanh năm và trồng khắp mọi nơi ?
Nhóm 3+4: Nêu một số loại rau hoa được trồng
theo mùa ở đòa phương em ?
Nhóm 5+6: Muốn trồng rau hoa có thu nhập
cao, chúng ta cần phải làm gì ?
Đai diện nhóm trình bày
- Vì sao nên trồng rau, hoa ?
-> Rút ra ghi nhớ :
4. Củng cố:
-Nêu lại ích lợi của việc trồng rau ,hoa ?
5 Dặn dò : Về xem lại bài .
- Chuẩn bò bài :

-Nhận xét tiết học .
,ngót ,xà lách . vv
-Được chế biến thành các món ăn để ăn
với com như : xào ,luộc ….
-Đem bán , xuất khẩu ,chế biến thực
phẩm…
* Để trang trí ,để dâng tặng trong các
ngày lễ ,sinh nhật …
-Để trưng bày , để tặng người thân ngày
sinh nhật ….
HS thảo luận nhóm
- Điều kiện khí hậu ,đất đai thuận lợi ,
vật liệu ,dụng cụ trồng rau hoa đơn giản
.
- Rau cải , mùng tơi , rau đay ,rau rền
,bí mướp …… Hoa : hoa cúc ,hoa mai …….
- Chúng ta phải có hiểu biết về kó thuật
gieo trồng , chăm sóc chúng .
* Ghi nhớ : SGK .
- HS nêu lại .ghi nhớ
- Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa .
- HS nhận xét tiết học .
Đạo đức.
TiÕt 5: TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU :
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
(BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu ta ûđồ vật theo hai cách đã học (BT2)

II. Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS hiĨu hai c¸ch më bµi
ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n miªu t¶
III. Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
Tù béc lé suy nghÜ
Trao ®ỉi nhãm
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp & gián tiếp)
trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS:Bút dạ, 3 bảng nhóm để HS làm BT2, vở
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh :
2.Bài cũ : Kiểm tra học kì I .
- GV nhận xét bài tập làm văn .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu
:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS luyện tập :
*HĐ1: Bài 1:
MT:Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và
gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
Đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS đọc 3 mở bài .
- Trao đổi với bạn để tìm ra điểm giống nhau
và khác nhau của 3 mở bài ?
- Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận .
Hát
- Theo dõi .
Luyện tập xây dựng mở bài
- HS đọc bài .

- 3 HS đọc nối tiếp 3 mở bài .
-Cả lớp đọc thầm .
* Nhóm đôi .
+ Giống : Đều giới thiệu chiếc cặp .
+ Khác : MB a; b là mở bài trực tiếp giới
thiệu ngay đồ vật cần tả .
Mở bài c: mở bài gián tiếp : nói chuyện
- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả
đồ vật ?
- GV treo bảng phụ ghi nhớ theo 2 cách mở
bài .
*HĐ2:Bài 2:
MT: Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu
ta ûđồ vật theo hai cách đã học
Đọc bài 2.
- Đề bài yêu cầu gì ?
GV: đó có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở
nhà .
- Em phải viết mấy đoạn mở bài ?
-Cho HS viết bài vào vở -2 HS viết trên bảng
phụ .
- Theo dõi ,giúp đỡ HS .
- Gọi HS đọc bài làm của mình .
- Nhận xét bổ xung cho bài làm của HS .
- Giáo dục HS yêu quý đồ vật .
4. Củng cố:
-Nêu lại các cách mở bài trong bài văn miêu
tả đồ vật?
5 Dặn dò : Viết lại mở bài cho hay hơn .
- Chuẩn bài

-Nhận xét tiết học .
khác để dẫn vào đồ vật đònh tả
- Có 2 cách : mở bài trực tiếp , mở bài
gián tiếp - HS đọc lại .
- HS đọc bài .
- HS nêu .
- Viết 2 mở bài theo 2 cách .
VD : Chiếc bàn học sinh sắn này là
người bạn ở trường thân thiết với em
trong một nửa năm nay.
VD : Trong nhà em có rất nhiều đồ vật
,đồ chơi quen thuộc nhưng em thích nhất
là chiếc bàn học bố em đã đóng cho em
trong hai năm nay.
- 1 số HS trình bày
-HS nêu lại .
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài
văn miêu tả đồ vật .
- HS nhận xét tiết học .

Thø ba ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2011
TiÕt 1: TËp ®äc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghóa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần
dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc từ
“Mắt trẻ con sáng lắm … hình tròn là trái đất”)
II. Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS biÕt ®äc giäng kĨ ,vµ biÕt ®ỵc mäi vËt trªn tr¸i ®Êt ®ỵc sinh ra v× con ngêi

III. Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
Hái vµ ®¸p
Tù béc lé suy nghÜ
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Bốn anh tài
- Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế
nào ?
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
- Nêu nội dung của bài ?
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Luyện đọc :
MT: Rèn kó năng đọc đúng.
Đọc nối tiếp theo 7 khổ thơ .
- Gv kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ
,tiếng khó .
- Hướng dẫn đọc câu : “Chuyện loài người” /
trước nhất .
. Từ ngữ : Trụi trần
- GVđọc diễn cảm cả bài.
*HĐ2:Tìm hiểu bài :
MT: Trả lời được các câu hỏi trong SGK
* Đọc thầm khổ thơ 1; trả lời câu 1:
+Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người sinh
ra đầu
tiên ?

* Đọc thầm 6 khổ thơ còn lại , trả lời câu 2+3?
-Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt
trời ?
-Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người
mẹ?
-Bố giúp trẻ những gì?
-Thầy giáo giúp trẻ những gì?
*Đọc lướt lại toàn bài , thảo luận nhóm đôi theo
câu 3:
Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Ăn 1 lúc 9 trõû xôi
Tài năng 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ
-Nắm móng Tay ,Đục Máng
- Xem tranh minh hoạ
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- Theo dõi , đọc lại các từ ,tiếng đọc
sai .
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS đọc lần 3 kết hợp giải nghóa từ
- Chưa có gì cả .
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
đôi .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Theo dõi .
- HS đọc và TLCH
- Trẻ con sinh ra đầu tiên trên trái
đất ,trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con ,
cảnh vật trống vắng, trụi trần, không

dáng cây, ngọn cỏ.
- HS đọc và TLCH
- Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ.
-Có mẹ để bế bồng chăm sóc.
-Có bố để bảo cho biết ngoan , biết
nghó.
- Dạy trẻ học hành.
->Ý nghóa của bài thơ này là gì ?
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm + Học thuộc
lòng bài thơ:
MT: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu
đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
thuộc Thuộc từ “Mắt trẻ con sáng lắm … hình tròn là
trái đất”
- Hãy tìm giọng đọc cho bài thơ ?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3+4:
-GV gạch chân trên bảng phụ
– Gv đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi
– thi đọc diễn cảm trước lớp .
* Tổ chức cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ .
- Gọi HS đọc diễn cảm từng khổ thơ ( thuộc
lòng ).
+ Thi đọc thuộc lòng toàn bài .
4 . Củng cố: - Nêu lại ý nghóa của bài thơ ?
5. Dặn dò : học bài .
Chuẩn bò bài :
- Nhận xét tiết học .
=> Nội dung : Bài thơ nói lên mọi vật
trên trái đất được sinh ra vì con người,

vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em
những điều tốt đẹp nhất.
Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài:giọng kể
dàn trải ,dòu dàng .
- HS đọc nối tiếp theo 7 khổ thơ .
- HS cùng giáo viên tìm các từ cần
nhấn giọng khi đọc .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả
bài.
- HS nêu lại .
Bốn anh tài (tiếp theo )
- HS nhận xét tiết học .
TiÕt 2: To¸n
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.BT1,3 (b) 5
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ Vẽ biểu đồ trang 101 SGK .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh :
2. Bài cũ : Ki-lô-mét vuông .
-Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
và m
2
?

- Cho HS làm bảng con + bảng lớp
8 km
2
= ……… m
2

45 m
2
36 dm
2
= ……… dm
2
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
MT: Chuyển đổi được các số đo diện tích .
-Nêu lại mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2
; dm
2

m
2
?
- Gv nhận xét sửa bài .
*HĐ2: Bài 3,b:
MT: MT: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Đọc bài 3b:.

-Thành phố nào có diện tích lớn nhất ? Thành
phố nào có diện tích bé nhất ?
- GV sửa sai
Bài 5.HS đọc bài .
- Nói cho nhau nghe theo câu hỏi của bài 5.
- Gv treo biểu đồ gọi HS nêu kết quả thảo luận
.
- GV nhận xét sửa sai
Hát
-1 HS nêu .
8 km
2
= 8 000 000 m
2
45 m
2
36 dm
2
= 4 536 dm
2
Luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS nêu lại
- Lớp làm bảng con + bảng lớp
530 dm
2
= 53 000 cm
2
13 dm
2

29cm
2
= 1 329cm
2
84 600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm
2
= 3 m
2
10 km
2
= 10 000 000 m
2
9000 000m
2
= 9 km
2
- HS đọc bài thảo luận theo cặp
-Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích
lớn nhất :2095km
2
.
- Thành phố Hà nội có diện tích bé
nhất 921km
2
- HS đọc bài .
* Thảo luận nhóm 3

a. Thành phố Hà Nội có mật độ số dân
lớn nhất .
b. Mật độ dân ở thành phố Hồ Chí
Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số
ở Hải Phòng .
- Thu chấm một số bài , nhận xét sửa bài .
4. Củng cố :
- Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
với m
2
; dm
2

với cm
2
; dm
2
với m
2
?
5.Dặn dò : Làm lại bài các BT
Chuẩn bò bài , - Nhận xét tiết học
TiÕt 3: TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU :
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
(BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu ta ûđồ vật theo hai cách đã học (BT2)

II. Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS hiĨu hai c¸ch më bµi
ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n miªu t¶
III. Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
Tù béc lé suy nghÜ
Trao ®ỉi nhãm
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp & gián tiếp)
trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS:Bút dạ, 3 bảng nhóm để HS làm BT2, vở
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh :
2.Bài cũ : Kiểm tra học kì I .
- GV nhận xét bài tập làm văn .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu
:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS luyện tập :
*HĐ1: Bài 1:
MT:Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và
Hát
- Theo dõi .
Luyện tập xây dựng mở bài
gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
Đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS đọc 3 mở bài .
- Trao đổi với bạn để tìm ra điểm giống nhau
và khác nhau của 3 mở bài ?
- Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận .
- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả

đồ vật ?
- GV treo bảng phụ ghi nhớ theo 2 cách mở
bài .
*HĐ2:Bài 2:
MT: Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu
ta ûđồ vật theo hai cách đã học
Đọc bài 2.
- Đề bài yêu cầu gì ?
GV: đó có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở
nhà .
- Em phải viết mấy đoạn mở bài ?
-Cho HS viết bài vào vở -2 HS viết trên bảng
phụ .
- Theo dõi ,giúp đỡ HS .
- Gọi HS đọc bài làm của mình .
- Nhận xét bổ xung cho bài làm của HS .
- Giáo dục HS yêu quý đồ vật .
4. Củng cố:
-Nêu lại các cách mở bài trong bài văn miêu
tả đồ vật?
5 Dặn dò : Viết lại mở bài cho hay hơn .
- Chuẩn bài
-Nhận xét tiết học .
- HS đọc bài .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 mở bài .
-Cả lớp đọc thầm .
* Nhóm đôi .
+ Giống : Đều giới thiệu chiếc cặp .
+ Khác : MB a; b là mở bài trực tiếp giới
thiệu ngay đồ vật cần tả .

Mở bài c: mở bài gián tiếp : nói chuyện
khác để dẫn vào đồ vật đònh tả
- Có 2 cách : mở bài trực tiếp , mở bài
gián tiếp - HS đọc lại .
- HS đọc bài .
- HS nêu .
- Viết 2 mở bài theo 2 cách .
VD : Chiếc bàn học sinh sắn này là
người bạn ở trường thân thiết với em
trong một nửa năm nay.
VD : Trong nhà em có rất nhiều đồ vật
,đồ chơi quen thuộc nhưng em thích nhất
là chiếc bàn học bố em đã đóng cho em
trong hai năm nay.
- 1 số HS trình bày
-HS nêu lại .
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài
văn miêu tả đồ vật .
- HS nhận xét tiết học .
TiÕt 4: Khoa häc C« Tëi d¹y
Bi chiỊu
TiÕt 1: §¹ä ®øc C« Tëi d¹y
TiÕt 2: ChÝnh t¶
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT về âm, vần dễ lẫn (BT2)
II. Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS viÕt ®óng, ®Đp biÕt tr×nh bµy v¨n xu«i.
III.Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc

HS viÕt s¸ng t¹o
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:Bảng phụ
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh :
2. Bài cũ :ôn tập học kì I (tiết 2)
- Kiểm tra phần sửa lỗi trong vở của HS .
-GVnhận xét .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu
:
Giới thiệu bài :
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe –viết :
MT: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày
đúng
hình thức bài văn xuôi.
- GV YC đọc bài chính tả .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Trong bài có những danh từ riêng nào ?
- Tìm các từ ,tiếng cần chú ý khi viết ?
- Đọc cho HS viết lại các từ trên .
Hát
- HS theo dõi .
- 2HS – lớp đọc thầm .
- Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một
công trình kiến trúc vó đại của người Ai
Cập cổ đại .
- Ai Cập
-lăng mộ ; nhằng nhòt ; chuyên chở .kiến
trúc , giếng .

- HS viết bảng con + bảng lớp.
- Gv đọc lại toàn bài .
- Đọc bài cho HS viết .
- Đọc lại cho HS dò bài .
- YC HS đổi vở sửa lỗi
* GV thu chấm một số bài .
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: MT: Làm đúng BTCT về âm, vần dễ lẫn
- Bài 2.
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập .
- Gọi HS sửa bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài .
4. Củng cố :GV hệ thống các lỗi sai phổ biến
5.dặn dò : Dặn viết lại các từ viết sai Chuẩn
bò bài :
- Nhận xét tiết học .
- Theo dõi; HS nêu cách trình bày vở và
tư thế
ngồi viết
* HS viết bài vào vở .
- HS dò lại bài .
- HS sửa lỗi
- HS còn lại mở SGK sửa các lỗi sai
trong bài .
- HS đọc bài .
- Theo dõi .HS làm vở bài tập
- Chọn : sinh , biết ,biết ,sáng ,tuyệt
,sứng

-1 HS nêu laiï
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
HS nhận xét tiết học.
TiÕt 3: To¸n «n
ôn luyện
I : Mục tiêu : Củng cố về dấu hiệu chia hết ,đơn vò đo diện tích
Củng cố về giải toán
II Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1: Bài cũ :
2: Bài mới : GTB
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài :
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
-Tìm số chia hết cho 2,3,5,9
Bài 2: Đổi :
1km
2
= ……. m
2
. 1dm
2
=………… c m
2
Bài 3 : Giải toán về tính chu vi và diện
tích
3: Củng cố – dặn dò
Hoạt dộng học
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng

HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng
-HS làm và chữa bài
TiÕt1: Kü tht
ÍCH LI CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA .
I. MỤC TIÊU :
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau , hoa .
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh một số loại rau ,hoa .
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc. trồng rau , hoa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh:
2. Bài cũ :Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
(tiết 4)
- Kiểm tra một số sản phẩm tiết trước HS chưa
hoàn chỉnh .
Hát
- Theo dõi .
- GV nhận xét .
3.Các hoạt động dạy - họcbài mới chủ yếu
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu về ích
lợi của việc trồng rau , hoa :
MT: B MT: Biết được một số lợi ích của việc trồng
rau , hoa .
-Quan sát H1 và liên hệ thực tế
- Hãy nêu ích lợi của việc trồng rau ?
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau

nào để làm thức ăn trong gia đình ?
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn
hàng ngày ?
-Rau được sử dụng ngoài ra rau còn dùng để
làm gì ?
* Quan sát hình 2 cho biết :hoa được sử dụng
như thế nào ?
- Gia đình em thường sử dụng hoa để làm gì ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện , khả năng
phát triển cây rau ,hoa ở nước ta
MT: Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc
trồng rau, hoa.
Nhóm 1+2 : Vì sao nước ta có thể trồng rau
hoa quanh năm và trồng khắp mọi nơi ?
Nhóm 3+4: Nêu một số loại rau hoa được trồng
theo mùa ở đòa phương em ?
Nhóm 5+6: Muốn trồng rau hoa có thu nhập
cao, chúng ta cần phải làm gì ?
Đai diện nhóm trình bày
- Vì sao nên trồng rau, hoa ?
-> Rút ra ghi nhớ :
4. Củng cố:
-Nêu lại ích lợi của việc trồng rau ,hoa ?
5 Dặn dò : Về xem lại bài .
- Chuẩn bò bài :
Lợi ích của việc trồng rau hoa
- HS TLCH
-Dùng trong bữa ăn hàng ngày ,cung
cấp chất dinh dưỡng ,làm thức ăn cho
vật nuôi…

- HS nêu .Rau cải ,rau muống , lang
,ngót ,xà lách . vv
-Được chế biến thành các món ăn để ăn
với com như : xào ,luộc ….
-Đem bán , xuất khẩu ,chế biến thực
phẩm…
* Để trang trí ,để dâng tặng trong các
ngày lễ ,sinh nhật …
-Để trưng bày , để tặng người thân ngày
sinh nhật ….
HS thảo luận nhóm
- Điều kiện khí hậu ,đất đai thuận lợi ,
vật liệu ,dụng cụ trồng rau hoa đơn giản
.
- Rau cải , mùng tơi , rau đay ,rau rền
,bí mướp …… Hoa : hoa cúc ,hoa mai …….
- Chúng ta phải có hiểu biết về kó thuật
gieo trồng , chăm sóc chúng .
* Ghi nhớ : SGK .
- HS nêu lại .ghi nhớ
-Nhận xét tiết học .
- Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa .
- HS nhận xét tiết học .
TiÕt 2: TiÕng viƯt «n
Tiết 3: Luyện từ và câu : ôn luyện
I:Mục tiêu : Giúp HS :Củng cố về v n t : danh ố ừ từ,động từ,tính từ.(TT)
Đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu
II Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1: Bài cũ :

2: Bài mới : GTB
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: yêu cầu HS đọc yêu cầu và
làm bài
Chữa bài chốt kết quả đúng
Bài 2: yêu cầu HS làm bài
Chữa bài chốt kết quả đúng
Bài 3: HS làm việc theo nhóm :
3: Củng cố – Dặn dò
Hoạt động học
HS tìm các danh từ,động từ,tính từ
trong bài Chú Đất Nung
HS nêu , lớp nhận xét ,bổ sung
HS đặt câu hỏi cho các bộ phận của
câu -2HS lên bảng , lớp làm vở
HS xác đònh chủ ngữ-vò ngữ trong 1 số
câu

TiÕt3: To¸n «n
ôn luyện
I : Mục tiêu : Củng cố về dấu hiệu chia hết ,đơn vò đo diện tích
Củng cố về giải toán
II Hoạt động dạy học
Đạo đức.
Hoạt động dạy
1: Bài cũ :
2: Bài mới : GTB
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài :
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9

-Tìm số chia hết cho 2,3,5,9
Bài 2: Đổi :
1km
2
= ……. m
2
. 1dm
2
=………… c m
2
Bài 3 : Giải toán về tính chu vi và diện
tích
3: Củng cố – dặn dò
Hoạt dộng học
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng
-HS làm và chữa bài
Thø t ngµy5 th¸ng 1 n¨m 2011
TiÕt1; ThĨ dơc
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRỊ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu :
- Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp. u cầu thực hiện được ở mức tương đối
chính xác.
- Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” u cầu biết cách chơi và tham gia chơi
chủ động tích cực.
II. Đặc điểm - phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.

- Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác” như
cờ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội
dung, nêu mục tiêu, u cầu giờ học.
- Khởi động.
- Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’
6 – 10 phút
1 – 2 phút
2 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.
* Ơn động tác đi vượt chướng ngại vật
thấp
- GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
- Tổ chức cho HS ơn lại các động tác đi
vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển
của GV.
* HS ơn tập theo từng tổ ở khu vực đã
quy định. GV theo dõi bao qt lớp và
nhắc nhở các em đảm bảo an tồn trong
luyện tập
b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam
giác”hoặc trò chơi HS ưa thích:
- GV tập hợp HS theo đội hình, khởi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích ngắn gọn

luật chơi và tổ chức cho HS chơi chính
thức theo tổ. GV theo dõi nhắc các em
khi chạy phải thẳng hướn, động tác phải
nhanh, khéo léo khơng được quy phạm
để đảm bảo an tồn trong luyện tập.
3. Phần kết thúc:
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo
nhịp.
- HS đi theo vòng tròn xung quanh sân
tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.
- GV giao bài tập về nhà ơn các động
tác đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn
luyện tư thế cơ bản”.
- GV hơ giải tán.
12 – 14 phút
2 – 3 lần cự li
10 – 15m
4 – 6 phút
1 – 2 phút
- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
- HS đứng theo đội hình
tập luyện 2 – 4 hàng dọc
theo dòng nước chảy, em
nọ cách em kia 2m.
- Học sinh 4 tổ chia thành
4 nhóm ở vị trí khác nhau

để luyện tập
- HS tập hợp thành hai đội
có số người đều nhau. Mỗi
đội đứng thành 1 hàng dọc
sau vạch xuất phát của
một hình tam giác cách
đỉnh 1m.






Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
- HS hơ “khỏe”.
TiÕt 2: Lun tõ vµ c©u
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai
làm gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác đònh được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III) ; Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng
tranh vẽ (BT2, BT3).
II.Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ® ỵc gi¸o dơc trong bµi
HS hiĨu ®ỵc cÊu t¹o,ý nghÜa cđa bé phËn chđ ng÷
-NhËn biÕt ®ỵc c©u kĨ, biÕt ®Ỉt c©u
III.Ph ¬ng ph¸p kü tht d¹y häc tÝch cùc
Tù béc lé suy nghÜ
IV,PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ
- HS :VBT, SGK
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ổn đònh:
2. Bài cũ : Kiểm tra đọc hiểu -luyện
từ và câu
- Nhận xét bài làm của HS .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới
chủ yếu :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Phần nhận xét :
MT: Hiểu được cấu tạo và ý nghóa
của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu
kể Ai làm gì?
- Treo bảng phụ hướng dẫn .
- Thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi
của bài .
1.Tìm trong đoạn văn câu kể Ai làm
gì ?
2. xác đònh chủ ngữ trong mỗi câu vừa
Hát
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì
- HS theo dõi .
* 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi .
- Gồm các câu : 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6
- Câu 1: Một đàn ngỗng (chỉ con vật
do cụm danh từ tạo thành )
- Câu 2: Hùng (do danh từ tạo thành )

- Câu 3: Thắng (chỉ người , là danh
từ )
- Câu 5: Em (Chỉ người , là danh từ )
- Câu 6: Đàn ngỗng (chỉ con vật ,cụm
tìm được ?( Gọi 1 số HS gạch chân
trên bảng phụ)
3.Nêu ý nghóa của chủ ngữ trong mỗi
câu trên ? Chủ ngữ đó do loại từ nào
tạo thành ?( Gv treo bảng phụ ghi
phần trả lời )
4. Dựa vào ví dụ ,em hãy chọn ý đúng
trong bài 4 ?
*HĐ2: Phần ghi nhớ :
MT:HS nắm ND ghi nhớ
- Trong câu kể Ai làm gì chủ nghóa có
ý nghóa gì ? Chủ ngữ thường do từ ngữ
nào tạo thành ?
*HĐ3 : Bài 1: Đọc đoạn văn .
MT: Nhận biết được câu kể Ai làm
gì?, xác đònh được bộ phận CN trong
câu
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn .
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài
tập .
- G 2 HS sửa bài .
a. Tìm các câu kể Ai làm gì ?
b. Xác đònh chủ ngữ trong các câu vừa
tìm được ?
- Nhận xét ,sửa bài .
*HĐ4:Bài 2 ,3;

MT: Biết đặt câu với bộ phận CN cho
sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ
- Đọc bài 2.
danh từ )
4. Chủ ngữ của các câu trên do danh
từ (cụm danh từ ) tạo thành .
* Ghi nhớ : SGK : trang 7.
- HS đọc lại .
- HS đọc bài .
- HS đọc nối tiếp các câu hỏi .
-Theo dõi .
(3) Trong rừng, chim chóc hót véo
von.
(4) Thanh niên lên rẫy .
(5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước .
(6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn .
(7) Các cụ già chụm đầu bên những
ché rượu cần .
- HS đọc bài .
VD : Các chú công nhân đang sửa
đường .
+ Mẹ em đang trồng rau .
+ Chim sơn ca đang hót líu lo .
- HS đọc bài .
HS làm vở
VD : Bà con nông dân đang gặt lúa .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×