Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Nguyên lý kế toán bài tập mẫu định khoản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.98 KB, 2 trang )

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1, Ngày 2/4: nghiệm thu, đưa vào sử dụng 1 nhà xưởng, tổng giá thành công
trình được quyết toán là 1.600.000, được bù đắp bằng nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 8%.
2, Ngày 8/4: mua máy lọc bia với giá chưa có thuế GTGT là
180.000 (thuế GTGT 10%), chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển và
lắp đặt chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 3.300 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng 10 năm. Tài sản này được
đầu tư lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Thiết bị được đưa vào sử dụng từ ngày
10/4.
3, Ngày 9/4: công ty nhận vốn góp liên doanh từ công ty X 1 ôtô vận tải
dùng cho việc phân phối bia đến các đại lý. Giá trị vốn góp được chấp nhận
là 300.000. Ôtô này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 12%.
4, Ngày 11/4: thanh lý 1 máy lọc bia sử dụng ở bộ phận sản xuất đã trích đủ
khấu hao từ tháng 3/2011. Chi phí vận chuyển đã trả bằng chuyển khoản là
1.210 (bao gồm 10% thuế GTGT). Người mua chấp nhận giá chưa thuế là
24.000 (thuế GTGT10%).
II – Định khoản
1) Nợ TK 211: 1.600.000
Có TK 441: 1.600.000
2) Nợ TK 211: 183.000
Nợ TK 133: 18.300
Có TK 331: 198.000
Có TK 111: 3.300
Nợ TK 414: 183.000
Có TK 411: 183.000
3) Nợ TK 211: 300.000
Có TK 411: 300.000
4) Nợ TK 811: 1.100
Nợ TK 133: 110
Có TK 111: 1.210


Nợ TK 331: 26.400
Có TK 33311: 2.400
Có TK 711: 24.000
5) Tính khấu hao
Khấu hao tháng trước 50.000
Khấu hao tăng trong tháng
Nhà xưởng: 1600000*0,08*29/12*30 =10331
Máy lọc bia: (18000+3000)*21/10*12*30 = 1067,5
ô tô: 30000*0,12*22/12*30 = 2200
Nợ TK 627: 11.378,5
Nợ TK 641: 2.200
Có TK 214: 13.578,5
11)
Nợ TK 334: 526.000
Có TK 3388: 6.000
Có TK 111: 520.000
12)
Nợ TK 627: 50.000
Nợ TK 642: 10.000
Nợ TK 133: 6.000
Có TK 112: 66.000

×