Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

De+DA thi GVG truong 11-12 (Dia ly)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.78 KB, 3 trang )


PHÒNG GD&
ĐT NGA SƠN KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG

TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
Năm học 2011-2012


Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao ñề)

Yêu cầu ñối với giáo viên dự thi:
Bằng kiến thức, nghiệp vụ sư phạm của mình, ñồng chí hãy:
1. Nêu những nội dung chính học sinh lớp 9 cần ñạt ñược khi giải ñề bài thi sau
(7 ñiểm)
2. Xây dựng biểu chấm theo thang ñiểm 20 chi tiết ñến 0,5 ñiểm (1,5 ñiểm)
3. Nhận xét ñề bài về tính khoa học, ñáp ứng yêu cầu bộ môn và ñề xuất ý kiến
sửa chữa, bổ sung (1,5 ñiểm)

ĐỀ THI

Câu 1. Hãy nêu sự khác biệt về ñiều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa
hai tiểu vùng Đông Bắc Bộ và Tây Bắc Bộ?.
Câu 2. Dựa vào bảng thống kê :
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội, năm 2007
Chỉ tiêu Cả nước
Trung du và
miền
núi Bắc Bộ
Duyên hải


Nam Trung Bộ
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
(%)
1,4 2,2 1,5
Tỉ lệ hộ nghèo (%) 13,3 17,1 14,0
a. Nhận xét ñặc ñiểm dân cư - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số hiện nay ở
nước ta.
Câu 3. Phân tích các ñiều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung
Bộ.
Câu 4. Căn cứ bảng số liệu sau ñây:
Hiện trạng cơ cấu sử dụng ñất của nước ta, năm 2009
Tổng số Đất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất chuyên
dùng
Các loại ñất
khác
100 28,4 43,6 4,2 23,8
a. Vẽ biểu ñồ thích hợp thể hiện cơ cấu sử dụng vốn ñất của nước ta năm 2005.
b. Dự báo xu hướng thay ñổi tỉ lệ ñất nông nghiệp trong những năm tới và nêu
các căn cứ ñể dự báo.
Câu 5. Nêu ñặc ñiểm và vai trò của vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung.
Hết

Lưu ý: Thí sinh ñược sử dụng Atlát Địa lí VN trong quá trình làm bài.


ĐỀ CHÍNH THỨC


PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG

TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
Năm học 2011-2012


Môn: Địa lý


HƯỚNG DẪN CHẤM THI

Nội dung Điểm

Câu 1. 4,0
* Đặc ñiểm khác nhau về ñiều kiện tự nhiên của vùng TBB và ĐBB 2,0
+) Điều kiện tự nhiên TBB:
- Núi cao, ñịa hình hiểm trở, ñịa hình bị chia cắt mạnh… 0,5
- Khí hậu nhiệt ñới ẩm có mùa ñông ít lạnh, thời tiết diễn biến thất thường…. 0,5
+) Điều kiện tự nhiên ĐBB:
- Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung… 0,5
- Khí hậu nhiệt ñới ẩm, có mùa ñông lạnh……… 0,5
* Đặc ñiểm khác nhau về thế mạnh kinh tế của vùng TBB và ĐBB 2,0
- Vùng TBB: Có tiềm năng về phát triển thuỷ ñiện (thuỷ ñiện Hoà Bình, thuỷ ñiện
Sơn La trên sông Đà) Trồng rừng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
(Cao nguyên Mộc Châu)….
1,0
- Vùng ĐBB: Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, booxiooxxits, apatit,

ñá xây dựng…Phát triển nhiệt ñiện. Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau
quả ôn ñới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,…Kinh tế biển: nuôi
trồng, ñánh bắt thuỷ sản, du lịch biển….
1,0
Câu 2. 3,0
a. Đặc ñiểm dân cư-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ và duyên hải Nam
Trung Bộ.
1,5
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số và tỉ lệ hộ nghèo của 2 vùng ñều cao hơn so với
cả nước.
0,75
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số và tỉ lệ hộ nghèo
cao hơn DN Nam Trung Bộ.
0,75
b. Ý nghĩa của giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số: 1,5
- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế…) 0,5
- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo…) 0,5
- Giảm tác ñộng ñến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên…) 0,5
Câu 3. Phân tích các ñiều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ
5,0
* Thuận lợi: 3,5
- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; Lào- Việt Nam - Biển Đông 0,5
- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, bãi tắm: Pù Mát, Bạch Mã… 0,5
- Có di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha- Kẻ Bàng… 0,5
- Có di sản văn hoá thế giới (Cố ñô Huế), Nhã nhạc cung ñình Huế là di sản phi
vật thể của thế giới, có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Kim Liên…
0,5
ĐỀ CHÍNH THỨC

- Có nhiều cửa khẩu quốc tế với CHDCN Lào: Lao Bảo, Nậm Cắn, Cầu Treo… 0,5

- Cơ sở vật chất kĩ thuật ñã ñược cải thiện; quan hệ kinh tế với Lào tăng cường… 0,5
- Chính sách ñầu tư phát triển du lịch của các tỉnh trong vùng ñã ñược chú trọng… 0,5
* Khó khăn: 1,5
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu: Hệ thống giao thông, khách sạn… 0,75
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: lũ lụt, bão,… 0,75
Câu 4. 4,0
* Vẽ biểu ñồ hình tròn: ñúng, ñẹp, cân ñối 2,0
* Nhận xét: Học sinh có thể nêu các xu hướng thay ñổi khác nhau về tỉ lệ ñất nông
nghiệp (tăng hoặc giảm) ñều ñược, nếu nêu ñược các cơ sở dự báo hợp lí.
2,0
Ví dụ:
- Xu hướng tỉ lệ ñất nông nghiệp trong những năm tới sẽ giảm vì: diện tích ñất
chuyên dùng, ñất ở, ñất nông nghiệp bị thoái hoá, bạc màu, nhiễm mặn tăng lên.
Hoặc:
- Xu hướng tỉ lệ ñất nông nghiệp trong những năm tới sẽ tăng nếu như có các giải
pháp cải tạo và sử dụng ñất hợp lí; xây dựng hệ thống thủy lợi; chuyển dịch cơ cấu
cây trồng phù hợp với các loại ñất.

Câu 5. 4,0
* Đặc ñiểm: 2,5
- Gồm : thành phố Đà Nẵng, tỉnh Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định
1,0
- Cơ cấu kinh tế gồm: cơ khí, chế biến thuỷ sản, nông sản; dịch vụ vận tải, du
lịch…Trong thời gian tới có thêm CN lọc dầu, hoá chất.
1,0
- Trung tâm kinh tế lớn nhất: TP Đà Nẵng. 0,5
* Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung 1,5
- Về kinh tế: Thúc ñẩy sự phát triển kinh tế của các vùng; ñồng thời làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.


1,0
- Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân
cư trong vùng.
0,5

Lưu ý trong khi chấm thi:
- Các Giám khảo thảo luận, thống nhất biểu ñiểm trước khi chấm.
- Học sinh có các cách diễn ñạt khác nhau nhưng thể hiện ñúng nội dung thì vẫn cho ñiểm
tối ña. Các ý sáng tạo và ñúng nhưng chưa có trong HDC cần khuyến khích.

Hết

×