Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

De+DA thi GVG truong 11-12 mon-Sinh9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.5 KB, 4 trang )

PHềNG GD&T NGA SN THI CHN GIO VIấN GII CP TRNG
TRNG THCS NGA TRUNG NM HC : 2011-2012
MễN : SINH HC
(Bi thi Thc hnh nng lc giỏo dc v nghip v s ph
m)
Thi gian lm bi :150 Phỳt
Ngy thi: Ngy thỏng 11 nm 2011
S BO DANH
( thi ny gm cú 01 trang)

Yờu cu: ng chớ hóy trỡnh by li gii (Hoc bi lm) v xõy dng hng dn
chm chi tit mt ủ thi mụn Sinh hc sau vi thang ủim 20, ủim thnh phn cho
ti 0,25 ủim?
bi:
Câu 1 (2,0 điểm):
So sánh sự giống nhau và khác nhau nguyên phân và giảm phân?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Nêu những đặc điểm khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN ?
b. Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN ?
Câu 3 (1,5 điểm):
a. Thế nào là hiện tợng di truyền?
b. Cơ chế tế bào học của hiện tợng di truyền?
c. Cơ chế phân tử của hiện tợng di truyền ?
Câu 4 (1,5 điểm):
a. Nêu sự khác nhau giữa 2 tỉ số
X
G
TA
+
+


X
T
GA
+
+
của phân tử ADN ?
b. Cho 1 phân tử ADN có số nuclêôtít loại Timin là 100.000 và chiếm 20% tổng
số nuclêôtít .
Hy tính số nuclêôtít loại A , G , X và chiều dài của phân tử ADN ? .
Câu 5 (3,0 điểm):
ở cà chua thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Sau đây là kết quả của 1
số phép lai.
1. Thân cao x thân thấp F1: 400 cây thân cao, 398 cây thân thấp
2. Thân cao x thân thấp F1: 400 cây thân cao.
3. Thân cao x thân cao F1: 900 cây thân cao, 300 cây thân thấp
4. Thân cao x thân cao F1: 800 cây thân cao
Xác định số lợng cây thân cao ở F1 của mỗi phép lai mà khi tự thụ phấn sẽ
cho cây thân thấp.
_________________________________








CHNH THC

1


PHềNG GD&T NGA SN HNG DN CHM THI GVG CP TRNG
TRNG THCS NGA TRUNG NM HC : 2011-2012
MễN : SINH HC
(Bi thi Thc hnh nng lc giỏo dc v nghip v s ph
m)

Câu 1 (2,0 điểm): So sánh nguyên phân và giảm phân?
Câu 1 (2,0 điểm):

1. Giống nhau : Mỗi ý 0,1 điểm
Đều : - Có sự phân đôi của NST
- Trải qua các kì phân bào tơng tự nhau
(kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)
- Có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ đóng xoắn và tháo xoắn.
- Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.
- Là cơ chế đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.






0,5đ
2. Khác nhau : Mỗi ý 0,3 điểm
NP GP
1. Nơi xảy ra : TB sinh dỡng, TB sinh
dục sơ khai.
2. Cơ chế :
- Xảy ra 1 lần phân bào.

- Không xảy ra sự tiếp hợp, bắt chéo
giữa các NST cùng cặp tơng đồng.
- NST kếp xếp 1 hàng ở mp xích đạo
của thoi phân bào.
3. Kết quả :
- Từ 1 TB mẹ ( 2n NST) > 2 TB con
(2n) phân hoá tạo ra TB sinh dỡng
khác nhau.

- TB sinh dục ở thời kì chín.


- Xảy ra 2 lần phân bào.
- Xảy ra sự tiếp hợp, bắt chéo giữa các
NST cùng cặp đồng dạng.
- NST xếp 2 hàng ở mp xích đạo của
thoi phân bào.

- Từ 1 TB mẹ (2n NST) > 4 TB con
(n NST) phân hoá tạo giao tử.
















1,5đ
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Những điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN: (1,5đ)
Câú trúc ADN Cấu trúc ARN
- Có chiều dài và khối lợng phân tử rất
lớn .
- Là mạch kép (trừ một số sinh vật nhân
sơ).
- Nguyên liệu xây dựng là các Nuclêôtít
A,T,G,X.
Trong Nuclêôtit là đờng Đêôxiribôzơ
.Trong ADN có chứa timin (T).
- Liên kết hoá trị trên mạch ADN là mối
liên kết hoá trị giữa đờng của nuclêô tít
này với H
3
PO
4
của Nuclêôtít bên cạnh,
đó là liên kết khá bền vững.
- Có chiều dài và khối lợng phân tử rất bé.

- Là mạch đơn (trừ ARN có một số đoạn có cấu
tạo kép tạm thời).
- Nguyên liệu xây dựng là các Ribôn uclêôtít

A,U,G,X.
Trong Ribônuclêôtít là đờng Ribôzơ
Trong ARN có chứa UraXin (U) là dẫn xuất của
timin
- Liên kết hoá trị trên mạch ARN là mối liên kết
hoá trị giữa đờng của Ribônuclêôtít bên cạnh,
đó là liên kết kém bền vững.
b) Quá trình tự nhân đôi của ADN : (0,5điểm)

2

Vào thời kỳ trung gian , ADN dn xoắn cực đại trở về trạng thái ổn định , dới tác
dụng của enzim ADN Pôlimeraza , hai mạch đơn của ADN tách dấu nhau ra do bị enzim
này cắt đứt các liên kết Hiđrô
Các Nuclêôtít trên mỗi mạch đơn lần lợt liên kết với các nuclêôtít của môi trờng
nội bào theo NTBS : A liên kết với T bằng liên kết hiđrô. G liên kết với X bằng 3 liên kết
hiđrô (và ngợc lại).
Kết quả tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ, nhờ đó mà thông tin di truyền từ bố
mẹ truyền đạt nguyên vẹn lại cho con.
Câu 3 (1,5 điểm):Mỗi phần 0,5 điểm.
a. Di truyền là hiện tợng truyền đạt các đặc tính của bố mẹ cho con cái (hoặc là
quá trình truyền đạt thông tin qui định các tính trạng từ bố mẹ cho con cái )
b. Cơ sở vật chất của hiện tợng di truyền chính là AND. Vì phân tử này mang thông
tin qui định cấu trúc các loại Prôtêin và nó có khả năng tự nhân đôi
c. Cơ sở tế bào của sự di truyền là nhiễm sắc thể vì nhiễm sắc thể có khả năng tự
nhân đôi, phân li và tổ hợp lai trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh
Câu 4 (1,5 điểm):

a. Sự khác biệt giữa 2 tỉ số :
- Tỉ số A + G / T + X = 1 vì theo NTBS A=T , G = X không mang

tính đặc trng cho loài.
- Tỉ số A + T / G + X khác 1 , tỉ lệ đặc trng cho phân tử ADN và
đặc trng cho loài .
b. Tổng số nuclêôtít của phân tử ADN là :
N = 100.000 ì ( 100 : 20 ) = 500.000 (nu )
N = A + T + G + X
Theo NTBS : A = T , G = X suy ra :
N = 2A + 2X = 500.000
= 2 . 100.000 + 2 X
=> X = 150.000 (nu )
Vậy phân tử AD N có số nuclêôtít mỗi loại là :
A = T = 100.000 ( nu )
G = X = 150.000 ( nu )
Chiều dài của phân tử AD N là :
500.000 : 2 ì 3,4 = 850.000 ( A
0
)
( Nếu thiếu đơn vị tính chỉ cho 1/2 số điểm ở mỗi ý)

0,25đ

0,25đ

0,25đ





0,25đ


0,25đ

0,25đ

Câu 5 (3,0 điểm):
ở cà chua thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Sau đây là kết quả của 1 số
phép lai.
1. Thân cao x thân thấp F1: 400 cây thân cao, 398 cây thân thấp
2. Thân cao x thân thấp F1: 400 cây thân cao.
3. Thân cao x thân cao F1: 900 cây thân cao, 300 cây thân thấp
4. Thân cao x thân cao F1: 800 cây thân cao
Xác định số lợng cây thân cao ở F1 của mỗi phép lai mà khi tự thụ phấn sẽ cho cây
thân thấp.
Câu 5
(3,0 điểm):

3

- Gọi gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn do gen a qui định thân thấp cây thân
cao ở F1 mà khi tự thụ phấn sẽ cho cây thân thấp là cây có kiểu gen dị hợp (Aa) (Aa từ thụ
phấn xuất hiện kiểu gen aa).
1,Thân cao x thân thấp F1 400 cây thân cao : 398 cây thân thấp.
F1 chân tính tỷ lệ 1:1 phép lai phân tích, sơ đề phép lai:
Aa x aa F1 1/2 Aa : 1/2 aa
Cây thân cao ở F1 có kiểu gen là Aa. Vậy số lợng cây thân cao ở F1 có kiểu gen dị
hợp là 400 cây (0,5 điểm)
2,Thân cao x thân thấp F1 600 cây thân cao .
F1 đồng tính P thuần chủng và sơ đồ lai sau: AA x aa F1 : 100% Aa, vậy số
lợng cây thân cao ở F1 có kiểu gen dị hợp là 600 cây (0,5 điểm)

3, Thân cao x thân thấp F1 900 cây thân cao : 300 cây thân thấp.
F1 phân tính tỷ lệ 3 trội: 1 lặn Sơ đồ phép lai sau Aa x Aa F1: 1/4 AA: 2/4 aa. Vậy số
cây thân cao ở F1 có kiểu gen dị hợp là (900/3) x 2 = 600 cây (0,5 điểm)
4, Thân cao x thân thấp F1 800 cây thân cao có 2 trờng hợp
+Trờng hợp 1 : AA x AA F1 : AA
Trờng hợp này số lợng cây thân cao ở F1 có kiểu gen dị hợp là 0 (0,25 điểm)
+Trờng hợp 2 : AA x Aa F1 : 1/2 AA : 1/2 Aa
Số lợng cây cao ở F1 có kiểu gen dị hợp là 50% = 800/2 = 400 cây (0,25 điểm)

________________Hết_________________



×