Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 19 trang )


8b
Giáo viên: Mai Thu Hương
Trường THCS Quảng Lưu

Trong phản ứng hóa học giữa hiđro và oxi yếu tố nào thay đổi, yếu
tố nào vẫn giữ nguyên ?
MÔ HÌNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC GIỮA
HIĐRO VÀ OXI
Trong phản ứng hóa học liên kết hóa học giữa các nguyên tử của
nguyên tố hiđro và các nguyên tử nguyên tố oxi thay đổi. Số
lượng nguyên tử nguyên tố hiđro và oxi được giữ nguyên
Khối lượng các chất trước và các chất sau phản
ứng có thay đổi không ?

1. THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl
2
Dung dịch natri sunfat : Na
2
SO
4
0
A B

1, THÍ NGHIỆM
0


Dung dịch natri sunfat :
Na
2
SO
4
SAU PHẢN ỨNG
Viết phương trình chữ của phản ứng ?
Bari Clorua + Natri Sunfat -> Bari Sunfat + Natri Clorua

2. Định luật
 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
a. Nội dung:
1. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
C¸c chÊt tham gia C¸c chÊt s¶n phÈm
Tæng khèi lîng
c¸c chÊt tham gia
=
Tæng khèi lîng
c¸c chÊt s¶n phÈm

Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngời Nga, 1711 -1765) và
La-voa-die (ngời Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập
với những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện
ra định luật bảo toàn khối lợng.

Giới thiệu về nhà hóa học

Giới thiệu về nhà hóa học
LÔ-MÔ-NÔ-XÔP(người Nga, 1711-1765) và
LÔ-MÔ-NÔ-XÔP(người Nga, 1711-1765) và
LA-VOA-DIÊ(người Pháp,1743-1794)
LA-VOA-DIÊ(người Pháp,1743-1794)

Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trớc phản ứng Trong quá trình phản ứng Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi

2. NH LUT:
a, Ni dung:
b, Gii thớch :
1. TH NGHIM
Phng trỡnh ch ca phn ng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn
số lợng nguyên tử và khối lợng mỗi nguyên tử không thay
đổi, vì vậy tổng khối lợng các chất đợc bảo toàn.
Trong mt phn ng húa hc, tng khi
lng ca cỏc cht sn phm bng tng khi
lng ca cỏc cht tham gia phn ng


3, Áp dụng

Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D
là hai chất sản phẩm.

Gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng
của A, B, C, D.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD


Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong
thí nghiệm trên ?

m
BaCl
2
+
m
Na
2
SO
4
=
m
BaSO
4
+

m
NaCl

Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối
lượng của chất chưa biết ta có :
a + b = c + x, hay a + x = b + c.
Hãy tìm x ?
x = ( b + c ) – a.

Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất ( kể cả chất
phản ứng và sản phẩm) nếu biết ( n – 1 ) chất thì
tính được ……………

Tóm lại :

Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất ( kể cả chất
phản ứng và sản phẩm)nếu biết ( n – 1 ) chất thì
tính được
khối lượng của chất còn lại.

Bài tập:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên biết khối lượng của
Bari Clorua BaCl
2
là 20,8 gam, khối lượng của các sản phẩm
Bari sunfat BaSO
4
là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7

gam.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng của Natri Sunfat đã phản ứng ?
ĐÁP ÁN:
Ta có :
m
BaCl
2

+

m
Na
2
SO
4

=

m
BaSO
4

+

m
NaCl
20,8 g x g 23,3 g 11,7 g
20,8 + x = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 20,8 = 14,2 g


1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản
ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được
khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:

3: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí
oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phơng trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lợng của oxit sắt từ thu đợc.
a) PT chữ: sắt + khí oxi oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối l
ợng ta có:
Tóm tắt:
Biết:
m
sắt
= 168g
m
oxi
= 64g
a) Viết PT chữ của PƯ
b) m
oxit sắt từ
= ?

Vậy khối lợng của oxit sắt từ tạo
thành là 232 gam
m
oxit sắt từ
=
Xỏc nh cht tham gia v cht sn phm ca phn ng trờn?
168 + 64 = 232 (g)
m
st
+ m
oxi
= m
oxit st t


PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa
học: A + B C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm

m
A
= m
C
+ m
D
- m
B
Kết luận


4.: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxicacbonat), ngời ta
thu đợc 112 kg vôi sống( Canxi ôxít) và 88 kg khí cacbonic.
a> Viết phơng trình chữ của phản ứng .
b> Tính khối lợng của Canxicacbonat đã phản ứng?
Giải
a. Phơng trình chữ:
Canxicacbonat

Canxi oxit +Khí cacbonic
b. Theo ĐLBTKL ta có :
m
canxicacbonat
= m
canxi oxit
+m
cacbonic
=> m
canxicacbonat
= 112kg + 88kg = 200kg



Học bài theo nội dung đã ghi.

Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.

Xem lại kiến thức về lập công thức hoá
học, hoá trị của một số nguyên tố.

Đọc trước bài mới
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

×