Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài 19: giảm phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 28 trang )


CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP


TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
Tổ Sinh- Công Nghệ
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ
GIÁO ĐẾN DỰ
GIỜ THĂM
LỚP
Năm học
2010 - 2011
Bài 19
GIẢM PHÂN
Năm học
2010 - 2011
GV: NGUYỄN THỊ MỸ THUẬN
SINH HỌC 10CB

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu diễn biến các kì và kết quả của quá trình nguyên
phân?
* Diễn biến:
Kì đầu: Các NST kép bắt đầu co xoắn. Trung tử tiến dần về 2
cực TB, thoi phân bào dần hình thành. Màng nhân và nhân con
dần tiêu biến
Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở
mp xích đạo. Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại
tâm động


Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2
NST đơn di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của TB
Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân xuất hiện. Thoi phân
bào biến mất.
* Kết quả:

BÀI 19: GIẢM PHÂN

I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
Quan sát đoạn phim và
trả lời các câu hỏi sau:
BÀI 19: GIẢM PHÂN

TẾ BÀO SINH DỤC CHÍN
1. Giảm phân xảy ra ở loại TB nào?
2. Gồm mấy lần phân bào? NST nhân đôi mấy lần? Mỗi lần
phân bào gồm mấy kì, là những kì nào?
3. Từ 1 TB mẹ tạo ra mấy TB con, Số lượng NST của tế
bào con như thế nào so với tế bào mẹ ?

1.Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở TB sinh dục
chín.
2. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp: Giảm phân I và giảm
phân II.
-Chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian của giảm phân I
-
Mỗi lần phân bào gồm 4 kì:kì đầu, kì giữa, kì sau và
kì cuối.
3. 1TB mẹ tạo ra 4TB con có bộ NST giảm đi
1 nửa so với TB mẹ: 2n giảm còn n NST


I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
* Khái quát:

I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I:
Quan sát hình và nhắc lại sự
thay đổi của TB ở kì trung gian ( NST,
trung tử) ?

I/ NHỮNG DIỄN
BIẾN CƠ BẢN
CỦA GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
Kì trung gian:
-NST nhân đôi trở thành dạng kép.
-Trung tử nhân đôi.
-Diễn ra sự tổng hợp prôtêin histôn, prôtêin của
thoi phân bào( tubulin )( pha G2)

Nghiên cứu SGK,
Nghiên cứu SGK,
quan sát đoạn
quan sát đoạn
phim và hoàn
phim và hoàn
thiện phiếu học
thiện phiếu học
tập số 1:
tập số 1:



Các kì GP I Diễn biến cơ bản
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
I/ NHỮNG
DIỄN BIẾN
CƠ BẢN
CỦA GIẢM
PHÂN
1.Giảm phân I
1. Giảm phân I:

Kì đầu I
1.Giảm phân I:
- NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương
đồng
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
- Hai trung tử tiến dần về 2 cực của tế bào, thoi phân
bào dần hình thành.
- Màng nhân, nhân con dần tiêu biến
Đoạn phim
NST kép bắt đôi với nhau
theo từng cặp tương đồng
có ý nghĩa gì?
- Trong quá trình bắt đôi, các
NST kép trong cặp NST kép
tương đồng có thể trao đổi các

đoạn crômatit cho nhau ( hiện
tượng trao đổi chéo)
Ý nghĩa: TĐC dẫn tới sự hoán vị
của các gen tương ứng, tạo ra
nhiều loại giao tử khác nhau về
cấu trúc đó là cơ sở tạo ra biến dị
tổ hợp và tăng tính đa dạng của
sinh giới.

1.Giảm phân I:
Kì giữa I
-Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại
và di chuyển tập trung thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo
- Thoi phân bào từ mỗi cực TB chỉ đính vào 1
phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.
Đoạn phim
Kì sau I
Đoạn phim
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương
đồng di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực
tế bào.
Kì cuối I
- Các NST kép sau khi đi về 2 cực của TB
dần dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới dần xuất
hiện.
- Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào
con có số lượng NST kép giảm đi môt nửa.

Đoạn phim

Các kì GP I Diễn biến cơ bản
Kì đầu I
- NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng
-
Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
-
Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có
thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau ( hiện tượng trao đổi chéo)
- Hai trung tử tiến dần về 2 cực của tế bào, thoi phân bào dần hình thành.
- Màng nhân, nhân con dần tiêu biến
Kì giữa I -Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển tập trung thành
2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Thoi phân bào từ mỗi cực TB chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong
cặp tương đồng.
Kì sau I - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân
bào về 2 cực tế bào.
Kì cuối I
- Các NST kép sau khi đi về 2 cực của TB dần dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới dần xuất hiện.
-Thoi phân bào tiêu biến.
-Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi
môt nửa.
Đáp án PHT về “Giảm phân I ”

Nêu kết quả của
giảm phân I?
* Kết quả giảm phân I:
I/ NHỮNG

DIỄN BIẾN
CƠ BẢN
CỦA GIẢM
PHÂN
1.Giảm phân I
1 TB(2n NST)
Giảm Phân I
2 TB con( nNST kép)

2. Giảm phân II
- Kì trung gian giữa 2 lần phân bào diễn ra rất
nhanh không có sự nhân đôi của NST.
Vận dụng kiến thức nguyên
Vận dụng kiến thức nguyên
phân, quan sát mô hình và
phân, quan sát mô hình và
hoàn thiện phiếu học tập số 2:
hoàn thiện phiếu học tập số 2:


Các kì GP II Diễn biến cơ bản
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II

2. Giảm phân II
Kì đầu II: NST kép đơn bội co xoắn,
màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
trung tử tiến về 2 cực TB, thoi phân bào

hình thành
Kì giữa II: NST kép xếp thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau II: Từng NST kép tách nhau ra
ở tâm động thành hai NST đơn, phân
li về hai cực của tế bào
Kì cuối II: Các NST đơn dãn
xoắn
- Màng nhân và nhân con mới
được tạo thành.
- Thoi phân bào tiêu biến
- Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con chứa bộ
NST đơn bội (n NST đơn).

Các kì
GP II
Diễn biến cơ bản
Kì đầu II - NST kép đơn bội co xoắn, màng nhân và nhân con
dần tiêu biến, trung tử tiến về 2 cực TB, thoi phân
bào hình thành
Kì giữa II - NST kép xếp thành 1 hàng ở mp xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau II Từng NST kép tách nhau ra ở tâm động thành hai
NST đơn, phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối II
- Các NST đơn dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con mới được tạo thành. Thoi
phân bào tiêu biến
- Tế bào chất phân chia tạo thành các tế bào con

chứa bộ NST đơn bội (n NST đơn).
Đáp án PHT về “Giảm phân II ”

I/ NHỮNG
DIỄN BIẾN CƠ
BẢN CỦA
GIẢM PHÂN
1.Giảm phân I
2.Giảm phân II
Hãy nêu kết quả của
quá trình giảm phân ?
3. Kết quả
Giảm phân

Tế bào mẹ
2n NST
n
n
nn
1 tế bào mẹ
GP
4 tế bào con
(2n NST) (n NST)
3. Kết quả:

4 tinh
trùng
4 TB con (n)
Tinh
trùng

* Ở động vật:
*Ở thực vật: Sau khi giảm phân các TB con phải trải qua 1 số
lần phân bào để thành hạt phấn hoặc túi phôi
TB sinh giao tử đực TB sinh giao tử cái
Giảm phân
TB mẹ(2n)
Trứng
Thể cực
Giảm
phân
1TB sinh
giao tử đực
1TB sinh
giao tử cái
1
trứng
3 thể định
hướng
Giảm phân

1/ Mối quan hệ giữa nguyên phân - giảm phân và thụ tinh
Cơ thể trưởng thành
(2n)
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
Giảm phân
Nguyên phân Thụ tinh
II. Ý nghĩa của giảm phân


P : bố ( 2n ) x mẹ ( 2n )

Gp: 1n 1n
F1: 2n

- Ở loài sinh sản hữu tính: Dùng lai hữu tính để tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống
II. Ý nghĩa của giảm phân
* Về mặt lí luận:
-
Nhờ giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn
bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được
khôi phục.
-
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
* Về mặt thực tiễn:
2/ Ý nghĩa:

Câu 1: So sánh sự giống
và khác nhau giữa nguyên
phân và giảm phân?
- NST đều trải qua các biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở
mp xích đạo của thoi phân bào, phân li, tháo xoắn.
1/ Giống nhau:
- Đều có bộ máy phân bào.
- Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi phân bào, tế bào chất.
- Đều là những cơ chế tác dụng duy trì sự ổn định của bộ NST của
loài sinh sản hữu tính.
CỦNG CỐ


2/ Khác nhau
Nguyên phân
4TB con (n )
2 TB con
(2n)
- TB sinh dục sơ khai
- TB sinh dục chín
Giảm phân
- 1 lần phân bào - 2 lần phân bào
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi
chéo của NST
- Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
của NST
- Kì giữa NST tập trung thành
1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
- Kì giữa I NST tập trung thành
2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
- Kì sau mỗi NST kép tách
nhau ra ở tâm động thành 2
NST đơn, đi về 2 cực của TB
- Kì sau I mỗi NST kép trong
cặp tương đồng, di chuyển về 2
cực của TB
- Kì cuối NST ở trang thái đơn - Kì cuối I NST ở trang thái kép
Giảm phân
1 TB mẹ
(2n)

1 TB mẹ
(2n)
1 lần nguyên phân

Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 3: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II

Câu 4: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong
giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II
Câu 5: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình
giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×