TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Bài giảng môn:
• GV: Nguyễn Thị Thương
• Email:
THÔNG TIN HỌC PHẦN
1.
Tên học phần:
Nghiệp vụ Ngân hàng Thương
mại
2. Mã học phần:
1114082126
3. Số tín chỉ:
4(4,0,8)
4. Trình độ:
Dành cho sinh viên năm thứ 2
5. Phân bố thời gian:
- Lên lớp: 60 tiết
- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết
- Thực hành: 0 tiết
- Tự học: 120 tiết
6. Điều kiện tiên quyết:
1114082610(a)
Tài liệu học tập:
-Sách, giáo trình chính:
[1] Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
ĐH Kinh tế TP.HCM –PGS.TS.Trầm Xuân Hương-
Nhà xuất bản kinh tế Tp.HCM
-Tài liệu tham khảo:
[1] Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ Ngân hàng
Thương mại, 2011
[2] Nguyễn Thị Mùi, Nghiệp vụ Ngân hàng Thương
mại, 2006
[3] Lê Văn Tư, Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại
Yêu cầu đối với sinh viên
• Có đầy đủ giáo trình
• Điểm danh hàng ngày
• Không đi trễ quá 15p
• Mặc đồng phục và TSVđầy đủ
• Không ăn uống hay dùng ĐTDĐ
trong phòng học
• Nghỉ học phải xin phép trước(có
giấy phép)
• Ngồi học và thảo luận theo nhóm
Chia nhóm học tập
• Mỗi nhóm lớn từ 8-10 thành viên. Nhóm nhỏ 3-5
thành viên
• Ngồi học, làm bài tập và thảo luận theo nhóm lớn
• Nhóm trưởng quản lý tiến độ làm việc của nhóm
• Nhóm trưởng được cộng điểm thường kỳ
Thang điểm
Giữa
kỳ Thường kỳ
Cuối
kỳ
20%
KTTK
Tiểu
luận
Chuyên
cần
50%
40% 50% 10%
30%
Thang điểm tiểu luận
Hình thức Nội dung
Trả
lời câu
hỏi
Điểm cộng Điểm trừ
20%
60%
20%
-
Tích cực
-
Sáng tạo
-
Quản lý lớp
tốt
-
Đi trễ
-
Vắng mặt
-
Quản lý lớp
không tốt
-
Không đặt
câu hỏi
Thiết
kế
Power
Point:
Đẹp, rõ
ràng
Trình
bày: Tốt
-
Đầy đủ
-
Đảm bảo
yêu cầu đề
tài
-
Đặt câu hỏi
tốt
-
Trả lời câu
hỏi đúng
STT
Họ
và tên
Điểm
Ký
tên
1
Nguyễn
Văn A
9
2
Lê
Thị B
8
Tổng
17
BẢNG ĐIỂM NHÓM
Lưu ý: Nhóm tự phân chia số điểm tiểu luận theo năng lực và sự đóng góp của
thành viên.
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
12/18/2013 8 GV Nguyễn Thị Thương_Khoa TC-NH
Những vấn đề cần nghiên cứu
Thế nào là NHTM?
Các chức năng của NHTM?
Các sản phẩm và dịch vụ của NHTM?
Vai trò của NHTM?
Mục tiêu của chương 1
• Cung cấp cho người học những kiến thức cơ
bản về NVNHTM
• Nghiên cứu các ứng dụng của nghiệp vụ
NHTM tại Việt Nam.
• Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển
của hệ thống NHTM Việt Nam
Khái niệm NHTM
• Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi
nhuận.
• “Theo Luật các tổ chức tín dụng _ 2010”
Đặc thù của NHTM
Kinh doanh
trong lĩnh vực
tiền tệ ngân
hàng
Phụ thuộc vào
lòng tin và
mức độ hài
lòng của
khách hàng
Xuất hiện
nhiều rủi ro
Chịu ảnh
hưởng dây
chuyền của hệ
thống
Chức năng của NHTM
Trung
gian tài
chính
Trung
gian
thanh
toán
Tạo tiền
1. Chức năng làm trung gian tài chính
• NHTM đứng ra nhận tiền gửi và cho vay đáp ứng nhu
cầu của nền kinh tế.
• NHTM làm trung gian tài chính giữa đơn vị phát hành
chứng khoán với những nhà đầu tư chứng khoán.
• Như vậy, TGTC là vì nhận vốn người này để cung vốn
cho người khác.
Cầu tiền
Cung tiền
2. Chức năng làm trung gian thanh toán và quản
lý các phương tiện thanh toán
NH cung cấp cho xã hội các phương tiện thanh toán trong nước,
quốc tế hữu hiệu như chi phiếu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán, các
phương tiện thanh toán,…khách hàng không phải chi trả với nhau
bởi những bao tiền mặt mà chỉ cần ra lệnh cho NH thông qua các
phương tiện, NH sẽ ghi nợ TK người này và ghi có TK người kia.
NH còn làm các dịch vụ ngân quỹ cho khách hàng như thu, chi
tiền hộ cho khách hàng -> NH trở thành thủ quỹ của khách hàng.
Trong NH thì chức năng thanh toán gắn bó chặt chẽ với chức
năng tín dụng. NH dùng tiền gửi của nhà tư bản này để cho nhà
tư bản khác vay.
Bảng tổng kết tài sản của NHTM
• Bảng tổng kết tài sản phản ánh các nghiệp vụ cơ
bản của NHTM như: nghiệp vụ ngân quỹ, tín
dụng, đầu tư, tiền gửi, tái chiết khấu, vay vốn
trên thị trường liên ngân hàng.
• Ngoài ra, NHTM còn thực hiện các dịch vụ khác
không phản ánh trên bảng TKTS như bảo lãnh,
tư vấn, cho thuê két sắt,…
Nghiệp vụ của NHTM
Nghiệp
vụ nguồn
vốn
Vốn chủ sở hữu
Vốn huy động
Vốn vay
Vốn khác
Nghiệp
vụ sử
dụng vốn
Mua sắm TSCĐ
Thiết lập dự trữ
Cấp tín dụng
Đầu tư
Nghiệp
vụ trung
gian
Bảng cân đối tài sản của NHTM
Tài sản Kỳ
này
Kỳ
trước
Nguồn vốn Kỳ
này
Kỳ
trước
I. Tiền mặt
II. Tiền gửi tại NHNN
III. Tiền gửi tại các TCTD
IV. Cho vay các TCTD
khác
V. Cho vay các TCKT, cá
nhân
VI. Các khoản đầu tư
VII. Tài sản
VIII. Tài sản có khác
I. Tiền gửi của KBNN &
TCTD
II. Vay NHNN, TCTD
III. Tiền gửi của TCKT,
dân cư
IV. Vốn tài trợ, uỷ thác
đầu tư
V. Phát hành GTCG
VI. Tài sản nợ khác
VII. Vốn và các quỹ
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
1. Tài sản có
• Tài sản có là những khoản mục sử dụng vốn
của NH, bao gồm:
a. Ngân quỹ
b. Tín dụng
c. Đầu tư chứng khoán
d. Tài sản cố định
2. Tài sản nợ
• Tài sản nợ của NHTM là nguồn vốn chủ yếu
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Các NHTM trên thế giới tài sản nợ chiếm
khoảng 90 – 95% trên nguồn vốn của ngân
hàng.
• Tài sản nợ của NHTM bao gồm:
a. Tiền gửi.
b. Các nghiệp vụ liên ngân hàng.
Chương 2:
Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM
18/12/2013 22 GV Nguyễn Thị Thương_K.TCNH
2.1.1.1 Thành phần vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu(VC1)
VCSH bổ sung( VC2)
Vốn chủ sở hữu
Quỹ
dự trữ
dự
phòng
Lợi
nhuận
Không
chia
Vốn
điều
lệ
Quỹ
ĐT-PT
nghiệp
vụ
18/12/2013 23 GV Nguyễn Thị Thương_K.TCNH
Vốn điều lệ
Là vốn ban đầu khi
thành lập Ngân hàng
được ghi vào điều lệ của
Ngân hàng. Vốn điều lệ
ít nhất phải bằng mức
vốn pháp đònh do Chính
phủ quy đònh,
(Bank’s Capital)
là nguồn vốn
khởi đầu và được
bổ sung trong
quá trình hoạt
động
Vốn điều lệ
18/12/2013 24 GV Nguyễn Thị Thương_K.TCNH
Nguồn hình thành vốn
NHTM quốc doanh
Nhà nước cấp
phát
NHTM liên doanh
Các bên liên
quan đóng
góp
NHTM nước ngoài
NHTM CP
NH mẹ bỏ
vốn thành lập
Cổ đông
đóng góp
18/12/2013 25 GV Nguyễn Thị Thương_K.TCNH