Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.94 KB, 13 trang )


1

BÀI TẬP
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ THƯƠNG
EMAIL:
Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn
Bài 1: Tại phòng giao dịch số 3 ngân hàng Phương Đông trong tháng 8/2010 có số liệu sau (
ĐVT triệu đồng): có 3 khách hàng nợ quá hạn
- Ông Gia Long nợ quá hạn 75 ngày số tiền 150 triệu; trị giá thương phiếu của tổ chức tín dụng
khác cầm cố bảo đảm nợ vay 110 triệu
- Bà Mỹ Lệ nợ quá hạn 150 ngày số tiền 200 triệu; cầm cố bảo đảm nợ vay bằng trái phiếu
Chính phủ thời hạn còn lại 2 năm trị giá 220 triệu
- Ông Phi Long có 2 khoản vay bằng tín chấp :
+ Khoản vay 1: nợ quá hạn 40 ngày số tiền 60 triệu
+ Khoản vay 2: nợ quá hạn 170 ngày số tiền 85 triệu
Tính trích lập dự phòng rủi ro cụ thể cho từng khách hàng
Bài 2. Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau
( bài này áp dụng cho hai câu tiếp theo ): (Đơn vị tính 1.000 đ)
Tiền gửi của khách hàng 117.000.000
+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000
+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000
- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000
- Tiền gửi kho bạc 140.000.000
Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000


Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình
quân .
Yêu cầu tính số DTBB trong tháng 9 của công ty và mức thừa thiếu

Bài 3:
Ông A có TK tiền gửi tại NHTM B, tình hình số dư tiền gửi tháng 7 như sau:
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
1/7
3.000.000
23/7
15.000.000
9/7
4.880.000
25/7
18.000.000
15.7
4.000.000
26/7
28.000.000
18/7
20.000.000
28/7
8.000.000
20/7
22.000.000
31/7
2.000.000

- Biết lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,25%/tháng. Tính lãi tiền gửi tháng 7 của ông A
Bài 4: Ngày 15/5/2013, ông X tới NHTMCP Công thương gửi tiết kiệm, số tiền 200tr, kỳ hạn 1
tháng. Lãi suất tiết kiệm áp dụng là 8%/năm, lãi suất tiền gửi thanh toán là 2%/năm.
Hãy tính số tiền lãi ông X nhận được trong 3 trường hợp
a. Ngày ông ta đến xin rút tiền là ngày 5/6/2013
b. Ngày ông ta đến xin rút tiền là ngày 25/6/2013
c. Ngày ông ta đến xin rút tiền là ngày 4/8/2013

2


Bài 5: Agribank công bố thông tin lãi suất tiền gửi thanh toán linh hoạt dành cho doanh nghiệp như
sau
Số dư( triệu đồng)
Lãi suất/năm
<100
2%
100- ≤500
2,5%
500-≤ 1000
3%
>1000
3,5%
Thông tin trên tài khoản của DN Y như sau: (Đvt: triệu đồng)
Ngày
Diễn giải
Nợ

1-4
Gửi tiền gửi thanh toán


1000
15-4
Thanh toán tiền hàng
350

21-4
Thanh toán tiền lương
150

4-5
Trả tiền thuê kho bãi
250

20-5
Gửi TGTT

450
2.6
Thanh toán lãi vay
100

15.6
Trả tiền NVL
550

Biết rằng lãi TGTT được tính vào ngày 20 hàng tháng. Nếu khách hàng không rút về thì lãi được
nhập vốn. Hãy tính lãi NH phải trả cho Doanh nghiệp hàng tháng. Nếu khách hàng không đến rút thì số
dư trên tài khoản của KH vào ngày 20.6 là bao nhiêu?
Chương 4: Nghiệp vụ cho vay Ngắn hạn

Bài 1:
Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ gốc.
Một năm tính lãi theo 360 ngày.
Bài 2: Phòng kế toán của Công ty TNHH Phương Nam lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm nộp
cho ngân hàng Á Châu xin vay theo hạn mức, trong đó các khoản mục của bảng kế hoạch tài chính được
liệt kê như sau (Đơn vị tính: Triệu đồng)

Tài sản
Số tiền
Nợ và vốn chủ sở hữu
Số tiền
Tài sản lưu động
5,075
Nợ phải trả
7,198
-Tiền mặt và tiển gửi NH
513
*Nợ ngắn hạn
3,178
-Chứng khoán ngắn hạn
0
-Phải trả người bán

500
-Khoản phải thu
1,662
-Phải trả công nhân viên
178
-Hàng tồn kho
2,900
-Phải trả khác
0
-Tài sản lưu động khác
0
-Vay ngắn hạn ngân hàng
2,500
Tài sản cố định ròng
3,424
*Nợ dài hạn
4,020

3

Đầu tư tài chính dài hạn
5,538
Vốn chủ sở hữu
6,839
Tổng cộng tài sản
14,037
Tổng cộng nợ và VCSH
14,037
Yêu cầu:
a) Xác định Hạn mức tín dụng cho công ty Phương Nam, biết rằng vốn chủ sở hữu tham gia 30%

trên chênh lệch tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng:
b) Xác định Hạn mức tín dụng cho công ty Phương Nam, biết rằng vốn chủ sở hữu tham gia theo
tỷ lệ 30% tính trên tổng tài sản lưu động:
c) Xác định Hạn mức tín dụng cho công ty Phương Nam, biết rằng Ngân hàng có cho vay dài hạn
để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là 300 và vốn chủ sở hữu tham gia 30% tính trên tổng
tài sản lưu động chưa có nguồn tài trợ:

Bài tập 3: Công ty gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH HDbank với tình hình sau đây: ( Đ/vị:
1.000 đ)
1. Kế hoạch năm 2009:
- Doanh thu theo giá vốn: 228.000.000
- Vòng quay vốn lưu động: 6 vòng/ năm
2. Số liệu thực tế đến 31/12/2008:
- Tài sản ngắn hạn ( TS lưu động) : 35.000.000
- Nợ ngắn hạn : 20.000.000
- Số dư quỹ đầu tư phát triển : 5.000.000
- Số dư quỹ dự phòng tài chính : 1.250.000
- Số dư quỹ khen thưởng : 1.900.000
- Số dư quỹ phúc lợi : 1.050.000
- Lợi nhuận chưa phân phối : 2.000.000
- Vay ngắn hạn ngân hàng : 12.800.000
Trong đó: vay ngân hàng khác : 1.300.000
3. Tình hình vay và trả nợ của Công ty tại NH HD tháng 1/2009 như sau: (lãi suất 1,5%/tháng)

Ngày tháng
Vay
Trả nợ
04/01/2009

400.000

11/01/2009

550.000
15/01/2009

300.000
18/01/2009
200.000

22/01/2009

300.000
25/01/2009
250.000

31/01/2009
100.000


Yêu cầu:
a. Xác định Nhu cầu vốn lưu động năm 2009 cho công ty
b. Xác định Hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2009 cho công ty
c. Lãi tiền vay tháng 1/2009 công ty phải trả cho NH HD ( Tính đến ngày cuối tháng).
Bài tập 4: Số liệu tại Công ty Hoà Bình
Đơn vị tính: Triệu đồng
1. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
15.000
A. NỢ TRẢ TRẢ
15.800
I. Vốn bằng tiền
3.700
I. Nợ ngắn hạn
10.000
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1.000
1. Vay ngắn hạn
5.100
III. Các khoản phải thu
2.900
2. Nợ ngắn hạn khác
4.900
IV. Hàng tồn kho
5.850
II. Nợ dài hạn
5.800

4

V. TSL Đ khác
1.550
1. Vay trung và dài hạn
5.800


2. Nợ dài hạn khác

-
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
20.000
III. Nợ khác

I. Tài sản cố định
24.500
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
19.200
- Hao mòn TSCĐ
(4.500)
I. Nguồn vốn – Quỹ
18.700
II. Đầu tư tài chính dài hạn
-
1. Nguồn vốn kinh doanh
14.400
III. Xây dựng cơ bản dở dang
-
2. CL đánh giá lại TS
0


3. Các quỹ
2.600


4. Lãi chưa phân phối
1.700



II. Nguồn kinh phí
500
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
35.000
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
35.000

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng doanh thu
99.500
Các khoản giảm trừ
5.900
1. Doanh thu thuần
76.720
2. Giá vốn hàng bán
76.720
3. Tổng thu nhập
16.880
4. Chi phí bán hàng
4.550
5. Chi phí quản lý
4.250
6. Chi phí tài chính (lãi vay ngân hàng)
1.370
7. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
6.710

8. Lợi nhuận hoạt động tài chính
120
9. Lợi nhuận bất thường
-
10. Tổng lợi nhuận trước thuế
6.830
11. Thuế thu nhập
1.920
12. Lợi nhuận sau thuế
4.468

3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2009:
- Doanh thu thuần: 102.960
Yêu cầu:
1. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp A thông qua các chỉ tiêu phản ánh hệ số hoạt
động, khả năng thanh toán, an toàn tài chính và khả năng sinh lời.
2. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2009 cho doanh nghiệp A. Anh (chị) có nhận xét gì?

Bài tập 5: Tình hình vay luân chuyển của một doanh nghiệp như sau : (ĐVT: Triệu đồng )
Tổng mức dư nợ trong quí 1/2011 : 215.300
Tổng số thu nợ trong quí 1/2011 : 5.500
Doanh thu bán hàng kế hoạch quí 1/2011 : 30.000
Chiết khấu thương mại kế hoạch quí 1/2011 : 800
Vốn lưu động sử dụng bình quân kế hoạch :11.100

5

Lãi suất vay 1,9%/ tháng
Lãi suất phạt quá hạn 2,85%/tháng
Hãy tính số vòng quay tín dụng thực tế và lãi phạt nếu có.


CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
Bài tập 1:
Công ty A xin vay vốn dài hạn cho một dự án đầu tư như sau: (Đv: trđ)
1. Tổng mức đầu tư: 160000
2. Nguồn vốn đầu tư
- XDCB: 25000
- Quỹ đầu tư phát triển: 15000
- Vay ngân hàng: 120000
3. Thời gian thi công dự án: 22 tháng
4. Thời gian SX thử: 2 tháng
5. Khi đi vào sử dụng có thông tin như sau:
- Thời gian khai thác dự án: 10 năm
- Khấu hao TSCĐ: 10%
- Lợi nhuận ròng hàng năm: 16000, dự kiến trích lập các quỹ 50%, phần còn lại dùng để trả nợ
Yêu cầu:
- Xác định HMTD cho dự án, biết rằng chủ đầu tư phải tham gia VCSH tối thiểu bằng 20% tổng
chi phí dự toán
- Xác định thời hạn cho vay tối đa, tối thiểu và hợp lý với dự án, nếu NH đồng ý cho vay 120000
Bài tập 2:
Dự án đầu tư của công ty ABC ( đơn vị tính triệu đồng ) có tổng dự toán 37.600. Vốn tự có và vốn
khác tham gia vào công trình 12.600. Ngân hàng HSBC đồng ý cho vay 25.000. Vốn tín dụng giải ngân
5 đợt như sau :
 Đợt 1: Ngày 15/2/2008 5.000
 Đợt 2: Ngày16/5/2008 5.000
 Đợt 3: Ngày 15/7/2008 5.000
 Đợt 4: Ngày 24/9/2008 8.000
 Đợt 5: Ngày 13/10/2008 2.000
Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008 và được đưa vào sử dụng
YÊU CẦU :

1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1%/tháng
2. Với thời gian trả nợ là 5 năm (ngay sau khi công trình hoàn thành), mỗi năm trả nợ 1 lần
vào cuối năm, tiền lãi được tính theo số dư với lãi suất 12%/năm. Lãi thi công được nhập vốn Hãy lập
bảng kế hoạch trả nợ
3. Phân tích, đánh giá khả năng trả nợ, biết rằng :
 Thu nhập trước thuế và lãi vay từ năm thứ nhất đến năm thứ năm là 3.680, 3.780, 3.880, 3.680,
3080.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 25%/năm.
 Bên vay chỉ được sử dụng tiền khấu haoTSCĐ hình thành từ vốn vay để trả nợ ngân hàng. Tỷ
lệ trích khấu hao TSCĐ hàng năm 18%.
 Tỷ lệ trích lập quỹ từ lãi ròng 50%, số còn lại dùng trả nợ NH.
Bài 3: Một dự án đầu tư có các số liệu như sau :

6

Tổng số vốn đầu tư :5.000 trd, trong đó VCSH : 2000tr, vốn vay : 3000 tr ( Lãi suất : 12%/ năm)
Giải ngân 2 năm : năm đầu 2000 tr, năm 2 : 3000 tr
Thời gian sử dụng : 5 năm
KHCB bình quân
Lãi ròng hàng năm :
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
800
1200
1400
1500
700

Với lãi suất tiền gửi trên thị trường là10%, thuế TNDN là 25% thì hiện giá thuần của dự án là bao
nhiêu ?
Bài 4: Một dự án có tổng vốn đầu tư là 10.000 tr đ, trong đó 8.000 trd là vốn vay ngân hàng. Thời
gian vay vốn dự án là 5 năm, định kỳ trả lãi 6 tháng một lần vào cuối kỳ. Biết rằng ngân hàng ân hạn nợ
gốc cho năm đầu tiên, các năm sau thu gốc bình thường. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ của dự án theo 3
phương thức: Kỳ khoản tăng dần, kỳ khoản giảm dần và kỳ khoản cố định. Lãi suất: 8%/kỳ
Bài tập 5: Một dự án đầu tư có các tài liệu như sau:
- Tổng số vốn đầu tư 7.500 triệu đồng
- Thời gian sử dụng 8 năm
- Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
- Lợi nhuận trước thuế (EBT) qua các năm: ( triệu đồng)
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
650
750
800
1000
1200
1400
1600
1800
Với suất chiết khấu là 14% thì hiện giá thuần của dự án là bao nhiêu?
Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá

Bài 1:
Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng ACB có nhận được của một khách hàng loại
chứng từ có giá xin chiết khấu: Hối phiếu số 1247/06 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán
vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được ngân hàng Citybank New York chấp nhận
chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết
khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD.
Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên

Bài 2: Ngày 4/3/2009, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một Hối phiếu để xin chiết
khấu tại Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh TP. Hối phiếu có nội dung như sau:
- Số tiền: 1.200.000 USD
- Ngày ký phát: 20/02/2009
- Ngày chấp nhận: 26/02/2009
- Ngày thanh toán: 90 ngày kể từ ngày chấp nhận
- Người ký phát: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương
- Người chấp nhận: Kazura Bank (Nhật Bản)
- Người hưởng lợi: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương

7

Yêu cầu:
1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định trước khi đồng ý chiết
khấu
2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng ngoại thương đồng ý chiết khấu, hãy xác định số tiền Ngân hàng
Ngoại thương phải thanh toán cho Cty XNK Đại Dương (biết rằng LS chiết khấu là 0,9% tháng, tỷ lệ
hoa hồng phí 0,7%)
3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ phải xuất trình HP trên cho ai và được thanh toán bao
nhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờ thu và chuyển
tiền là 0,2%.
4. Nêu những rủi ro mà Ngân hàng Ngoại thương TP sẽ phải đối mặt khi thực hiện chiết khấu HP

trên.
Bài 3:
Công ty A- đơn vị thụ hưởng trái phiếu đến NH B để xin chiết khấu vào ngày 9/03/2010
TP số 0045 do KBNN phát hành.
- Ngày đáo hạn: 9/5/2010
- Mệnh giá: 400.000.000 đ
- Kỳ hạn: 5 năm
- Lãi suất: 12%/ năm
- Tiền mua TP và lãi được thanh toán 1 lần khi đáo hạn
- NH B sau khi kiểm tra các chứng từ này đã đồng ý nhận CK với điều kiện:
o Lãi suất CK: 1,1% / tháng
o Tỷ lệ hoa hồng: 0,5%/ giá CT
o Lệ phí CK: 20.000 đ/ CT
- Cty A đã đồng ý ký chuyển nhượng TP trên cho NH
Yêu cầu:
Xác định giá CT, lãi suất CK, lãi TP chưa hưởng và số tiền mà Cty A nhận được khi CK

BÀI TẬP CHƯƠNG 7: CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Bài 1:
Giám đốc Công ty KDC có nhu cầu sử dụng một xe con TOYOTA CAMRY đời 2009, trị giá
1.246.000.000 đ, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên quan là 202.000.000 đ,
bảo hiểm phí 2.000.000 đ.
Công ty KDC đề nghị Công ty cho thuê tài chính BIDV tài trợ và đã được Công ty này đồng ý, với
điều kiện Công ty phải đặt cọc trước 250.000.000 đ. Công ty KDC chấp nhận.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị tài trợ của hợp đồng cho thuê tài chính.
2. Thời hạn cho thuê được hai bên thoả thuận là 6 năm. Hiệu lực từ tháng 01/2009 đến tháng
12/2014. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 5%/kỳ. Hãy lập bảng tính tiền thuê phải trả theo
phương thức kỳ khoản giảm dần (gốc chia đều, lãi tính theo số dư giảm dần).
Khi hết hạn hợp đồng quyền sở hữu xe này sẽ được công ty CTTC BIDV chuyển cho công ty KDC.

Bài 2: Một khách hàng thuê tài chính với những nội dung sau:
- thời hạn thuê: 5 năm, ngày nhận tài sản thuê: 1/1/2011
- khách hàng ký quỹ 30% giá trị tài sản thuê
- thanh toán tiền thuê theo năm, kỳ đầu tiên thanh toán khi nhận tài sản thuê, theo phương thức
kỳ khoản cố định
- lãi suất thuê tài chính: 12%/năm
Biết rằng chi phí mua tài sản 850 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặt và mua bảo hiểm tài sản 150
triệu đồng.

8

Lập bảng kế hoạch trả tiền thuê của khách hàng.

Bài 3:
Công ty Phương Đông đang xem xét việc mua một dây chuyền SX mới. Nếu mua năm nay, giá sẽ là
28.000 $. Thời gian sử dụng là 3 năm. Thời gian khấu hao cho mục đích thuế là 2 năm( mỗi năm khấu
hao 14.000$). Dự kiến khi thanh lý, cty sẽ tốn 1000$ chi phí tháo dỡ, và giá bán thanh lý là 4000$. Khi
dây chuyền mới đưa vào hoạt động sẽ làm vốn lưu động tăng thêm hàng năm là 2000$ và tạo thêm DT,
CP hàng năm như sau: Đv: $
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Doanh thu tăng thêm
18600
18600
18600
Chi phí bằng tiền
4000
4500

5200
Trong đó CP bảo trì
0
500
800

Thuế TNDN là 25%. WACC là 15%, CP sử dụng nợ sau thuế là 7%.
Yêu cầu:
1. Nếu bạn là CBTD hãy tư vấn cho cty có nên đầu tư dự án trên không ?
2. TS này có thể thuê trong 3 năm, tiền thuê 10400$/năm, trả vào đầu mỗi năm. Tiền thuê đã bao
gồm CP bảo trì. Cty này có nên thuê TS không ?

Bài tập Kinh doanh ngoại tệ
Bài tập 1 :Tỷ giá của các cặp đồng tiền như sau :
USD/VND
15950
-
71
GBP/USD
1,6568
-
00
EUR/USD
1,2692
-
12
AUD/USD
0,7894
-
24

USD/JPY
114,81
-
00
Yêu cầu tính:
TỶ GIÁ
GIÁ MUA
GIÁ BÁN
GBP/VND




EUR/VND




AUD/VND




JPY/VND




GBP/EUR





GBP/AUD




GBP/JPY




AUD/EUR




AUD/JPY




EUR/AUD




EUR/GBP





EUR/JPY





Bài tập 2 :Bảng yết giá của ngân hàng thương mại :
USD/VND
15850
-
71
GBP/USD
1,6568
-
00
USD/EUR
0,8429
-
52
AUD/USD
0,6894
-
24
USD/JPY
114,81
-
00



9

Tỷ giá và đối khoản tương ứng khi khách hàng muốn thực hiện các giao dịch như sau
Giao dịch
Tỷ giá áp dụng
Đối khoản
Khách hàng muốn mua 120,000 USD bằng VND


Khách hàng muốn bán 960,000 EUR lấy USD


Khách hàng muốn bán 92,500 USD lấy EUR


Khách hàng muốn bán 12,358,000 JPY lấy USD


Khách hàng muốn mua 28,320 GBP bằng USD


Khách hàng muốn bán 56,900 USD lấy AUD


Bài 3: Giả sử rằng không có phí giao dịch, các tỷ giá tại :
 New York : GBP/USD = 1,4110
 Paris : USD/EUR = 0,9970
 London : EUR/GBP = 0,7198.

Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ các tỷ giá này ? (nghiệp vụ arbitrage)
(Ghi chú : các tỷ giá niêm yết với giá chào mua = giá chào bán)
Bài 4: Tại thời điểm T ta có thông tin :
 Zurich : CAD/CHF = 0,9840 – 0,9847
 Toronto : USD/CAD = 1,2180 – 1,2186
 Newyork : USD/CHF = 1,2050 – 1,2055
Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu USD
Bài 5:Tại thời điểm T ta có thông tin :
 Zurich : GBP/CHF = 2.2580 - 2.2586
 London : GBP/SGD = 3.1180 - 3.1195
 Singapore : CHF/SGD = 1.3810 - 1.3816
Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu GBP
Bài 6: Thu về được tiền hàng xuất khẩu 100.000 CHF, Công ty XNK Bình Dương mua 25.000 USD
và 11.000 GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Hãy cho biết :
 Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ?
 Tổng số CHF cần dùng để mua số lượng USD và GBP nêu trên ?
 Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ?
Biết rằng :
- Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau :
GBP/USD = 1,7347 – 1,7352
USD/CHF = 1,1267 – 1,1280
USD/VND = 17.850 – 17.880
- Tài khoản của công ty có dư đầu kỳ là : 400.000 VND.


A. BÀI TẬP KINH DOANH KỲ HẠN NGOẠI TỆ

10

Bài 1: Giả sử bạn thu thập và có những thông tin trên thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối như

sau:
Tỷ giá
Mua
Bán
GBP/USD
1,7245
1,7295
EUR/USD
1,2128
1,2188
USD/JPY
110,12
110,92
USD/CHF
1,1084
1,1164
USD/VND
15.990
15.992

Lãi suất (%/năm)
Kỳ hạn
1 tháng
3 tháng
6 tháng
Gửi
Vay
Gửi
Vay
Gửi

Vay
GBP
3,25
4,25
3,45
4,45
3,65
4,65
EUR
3,35
4,35
3,55
4,55
3,75
4,75
USD
3,38
4,48
3,48
4,58
3,68
4,78
JPY
3,00
4,10
3,10
4,20
3,20
4,30
CHF

3,45
4,25
3,50
4,15
3,60
4,20
VND
7,20
9,60
7,80
10,20
8,40
10,80
Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, dựa vào những thông tin trên, bạn xác định và
niêm yết tỷ giá mua và bán ngoại tệ kỳ hạn cho khách hàng đối với tất cả các loại ngoại tệ trên so với
VND theo ba loại kỳ hạn nêu trên.

Bài 2: Thông tin về tỷ giá và lãi suất tại ngân hàng thương mại GHK như được trình bày ở bảng
niêm yết dưới đây:

USD/VND
15.930
15.961
Lãi suất USD
3,55%/năm
4,55%/năm
Lãi suất VND
0,65%/tháng
0,85%/tháng


Giả sử bạn là nhân viên kinh doanh ngoại tệ, trình bày các giao dịch diễn ra giữa ngân hàng và công
ty Hồng Long khi công ty thực hiện hợp đồng hoán đổi ngoại tệ trị giá 86.000 USD kỳ hạn 3 tháng với
ngân hàng, trong hai trường hợp :
a. Công ty bán giao ngay và mua kỳ hạn.
b. Công ty mua giao ngay và bán kỳ hạn.
Bài 3:
Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ phụ trách giao dịch quyền chọn của Eximbank.
Ngày 05/07, có hai khách hàng giao dịch. Khách hàng A mua một quyền chọn bán và khách hàng B mua
một quyền chọn mua. Các thông tin về các quyền chọn như sau :

Nội dung hợp đồng
Quyền chọn mua(B)
Quyền chọn bán(A)
Trị giá
125.000 EUR
125.000 EUR
Tỷ giá thực hiện (EUR/USD)
1,2286
1,2206
Thời hạn
2 tháng
2 tháng
Kiểu quyền
Mỹ
Mỹ
Phí mua quyền tính trên mỗi EUR
0,0062 USD
0,0072 USD

a. Bạn chào bán quyền chọn cho khách hàng A và B như thế nào?

b. Xác định xem tỷ giá thay đổi đến mức nào trên thị trường thì khách hàng A và B có thể thực
hiện quyền chọn?

11

c. Giả sử 2 tháng sau tỷ giá trên thị trường là EUR/USD = 1,2100/1,2180 thì A, B và Eximbank
thu được lãi hoặc lỗ bao nhiêu?
Bài 4:
Giả sử có 1 thị trường giao sau hoạt động ở Việt Nam. Ngày 02/01/200x công ty A mua trong khi
công ty B (Công ty chứng khoán) bán một hợp đồng giao sau trị giá 50.000 USD với tỷ giá thỏa thuận là
15.730 đồng/USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường như được trình bày dưới đây. Hãy trình bày các giao
dịch thanh toán xảy ra hàng ngày của hai công ty tại phòng giao hoán. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu
cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 2 triệu đồng và duy trì ở mức tối thiểu là
1,5 triệu.

Các giao dịch
Tỷ giá
Đầu ngày 02/01
15,730
Cuối ngày 02/01
15,740
Cuối ngày 03/01
15,755
Cuối ngày 04/01
15,775
Cuối ngày 05/01
15,770
Cuối ngày 06/01
15,750
Cuối ngày 07/01

15,790
Cuối ngày 08/01
15,775


Bài tập bảo lãnh
Bài tập 1: NH bảo lãnh cho khách hàng về Hợp đồng thương mại trị giá 700 triệu với thời hạn 4
tháng.
Khách hàng ký quỹ 20%, dùng tài sản thế chấp để xin bảo lãnh 60%, phần giá trị còn lại ngân hàng đồng
ý miễn ký quỹ, miễn thế chấp. Ngân hàng nhận bảo lãnh với lệ phí bảo lãnh như sau:
o Tỷ lệ phí có ký quỹ 0,10%/tháng.
o Tỷ lệ không có ký quỹ 0,22%/tháng
Tổng phí bảo lãnh mà khách hàng phải trả cho NH là bao nhiêu?
Bài tập 2: NH bảo lãnh cho khách hàng về Hợp đồng thương mại trị giá 800 triệu với thời hạn 5
tháng.
Khách hàng dùng tài sản thế chấp để xin bảo lãnh. Ngân hàng đã đồng ý nhận bảo lãnh với lệ phí bảo
lãnh như sau:
o Tỷ lệ phí có ký quỹ 0,10%/tháng.
o Tỷ lệ không có ký quỹ 0,2%/tháng
Tổng phí bảo lãnh mà khách hàng phải trả cho NH là bao nhiêu?
Bài tập Bao thanh toán
Bài 1: Công ty X ký hợp đồng bán hàng trị giá 500 triệu, thời hạn trả chậm 90 ngày kể từ
ngày giao hàng. Ngày 10/3, công ty Bao thanh toán đồng ý bao thanh toán cho công ty X vay ứng
trước 80% giá trị khoản phải thu. Lãi suất vay ứng trước là 16,2%/năm. Công ty BTT thu phí
0,2% theo giá trị lô hàng
Hãy tính số tiền công ty nhận được khi kết thúc hợp đồng bao thanh toán. Biết công ty giao
hàng vào ngày 5/3.
Bài 2: Công ty L ký hợp đồng bán 50 tấn gạo cho công ty M với giá 8.000 đ/kg với hình thức
trả chậm 90 ngày kể từ ngày giao hàng. Sau khi ký hợp đồng Bao thanh toán với ngân hàng N ,
ngày 1/4/2012 công ty L tiến hành giao hàng và gửi bộ chứng từ cho N. Ngày10/4/2012, NH N cho

Công ty L vay tiền ứng trước khoản bao thanh toán với tỷ lệ 80%. Lãi suất bao thanh toán là 18%/
năm. Phí bao thanh toán là 0.5%/ giá trị khoản phải thu.

12

Hãy tính số tiền được ứng trước, lãi bao thanh toán và số tiền tất toán khi kết thúc hợp dồng

Bài tập kinh doanh chứng khoán
Bài 1: Minh họa định giá trái phiếu chính phủ được hưởng lãi định kỳ hằng năm
Anh An mua trái phiếu chính phủ có :
Mệnh giá: 100.000 đồng.
Lãi suất: 8,5%.
Thời hạn: 5 năm.
Ngày phát hành: 21/10/2003.
Ngày đến hạn: 21/10/2008.
Hỏi giá trái phiếu là bao nhiêu, nếu:
Định giá vào ngày 21/10/2004 ?
Định giá vào ngày hôm nay: 12/05/2007 ?
Biết rằng tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%.

Bài 2 Trái phiếu đô thị trả lãi theo định kỳ nửa năm – bán niên.
Thông tin về trái phiếu:
Mệnh giá: 100.000 đồng.
Kỳ hạn: 2 năm.
Ngày phát hành: 23/10/03.
Ngày đến hạn: 23/10/05.
Lãi suất: 8.52%.
Trả lãi định kỳ nửa năm.
Giả sử nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 10%, giá trái phiếu này là bao nhiêu?
Bài 3

BIDV phát hành trái phiếu huy động vốn dài hạn. Tổng mệnh giá phát hành là 1.000 tỷ đồng.
Giá phát hành trên thị trường sơ cấp bằng mệnh giá. Giả sử bạn là nhân viên của OCB phụ trách đầu tư
chứng khoán có thu nhập cố định đang quan tâm đến cơ hội đầu tư này. Bạn quyết định mua trái phiếu
BIDV có mệnh giá 10 tỷ đồng, lãi suất 10,10% và thời hạn là 10 năm.
Nếu 2 năm sau khi mua, OCB quyết định bán trái phiếu ra thị trường thứ cấp để rút vốn đầu tư cổ
phiếu và lãi suất thị trường nhà đầu tư yêu cầu lúc này lên đến 12% thì giá bán trái phiếu là bao nhiêu?
Bài tập thanh toán quốc tế
Bài 1
Ngày 11/07/2005 Công ty TDS nhận được một L/C có nội dung như sau:
Sender: WOORI BANK SEOUL KOREA
Receiver: CHINATRUST COMMERCIAL BANK, HCM CITY BRANCH
Number telex: 095250031205
Test: USD 202,260.30
MT700
ISSUE OF DOCUMENTARY CREDIT
40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT : IRREVOCABLE
20: DOCUMENTARY CREDIT NUMBER : 00690LCC0300007
31C: DATE OF ISSUE : 050709
31D: DATE AND PLACE OF EXPRY: 050825 IN KOREA

13

50: APPLICANT : TAINAN SPINNING CORP. 1533 ON CHEON 3 DONG RAE – GU
BUSAN, KOREA
59 : BENEFICIARY: TDS COMPANY LTD. 149 TOHIENTHANH SR DISTRICT 10.
HCMCITY VN
32B : CURRENCY CODE, AMOUNT : USD 202,260.30
41D : AVAILABLE WITH: ANY BANK BY NEGOTIATION
42C: DRAFT AT : FOR 100PCT OF IINVOICE VALUE ( 90 DAYS AFTER BILL OF
EXCHANGE DATE)

42A: DRAWEE: WOORI BANK SEOUL KOREA
44C: LASTEST DATE OF SHIPMENT: 050725
Sau khi kiểm tra, công ty tiến hành giao hàng theo đúng quy định của L/C. Sau đó công ty xuất trình
bộ chứng từ vào NH China Trust Commercial Bank yêu cầu thanh toán. Dựa vào nội dung L/C, bạn hãy
ký phát hối phiếu ( Tự thêm dữ liệu nếu cần)
Bài 2:
Contract No. 123/EIX April 20,2009
Buyer: YAGI Co., Ltd. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKA
Seller: ABC GARMENT EXPORT-IMPORT Co., 12345 Nguyen Hue st. District 1, HCMC,
VIETNAM
Description of goods:
-Ladies sport wear (style No.: ATN-9828): 800 pcs,
-Unit price: US $100
Amount: US$ 80,000.00 FOB Saigon Port
Place of departure: Saigon Port
Place of destination: Kobe Port
Latest shipment date: June 20,2009
Payment: (D/P)Document against Payment
Dựa vào tài liệu nêu trên hãy lập một hối phiếu, biết rằng:
– Bên bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo đúng thời hạn đã ký kết, ngày giao hàng ghi trên
B/L là 19/06/2009
– Bên bán mở tài khoản giao dịch tại NH Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh.



No…(1)… BILL OF EXCHANGE
For …(2)… ……(3)……… date…(4)………….
At …(5) … sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the
same tenor and date being unpaid) pay to ……(6)…… the sum of

……(7)………
Drawn under ……(8)…… No …(8)… dated … (8)
TO: ………(9)…… Authorized Signature
(10)

No…(1)… BILL OF EXCHANGE
For …(2)… ……(3)……… date…(4)………….
At …(5)… sight of this FIRST bill of exchange (SECOND
of the same tenor and date being unpaid) pay to the order

×