Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Hội thi ATGT huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 52 trang )

Chào mừng các Quý vị Đại biểu, các thầy cô giáo và học sinh 6 cụm Trường Tiểu học đã về dự Hội thi “ THIẾU NHI VỚI VĂN HÓA GIAO THÔNG” do Phòng GD & ĐT huyện Vĩnh Linh tổ chức. Chỉ đạo nội dung, chương trình: Ông Lê Thanh Hải – Phó Trưởng phòng GD & ĐT. Biên tập nội dung và thiết kế phần mềm: Ông Lê Việt Hà – CV Phòng GD & ĐT; Ông Trần Đức Nam – GV Trường Tiểu học Kim Đồng. HÃY DÀNH NHỮNG GÌ TỐT ĐẸP NHẤT CHO TRẺ
EM
Nội dung kiến thức trong Hội thi : Dựa theo chương trình Giáo dục AN TOÀN GIAO THÔNG của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo và do Nhà xuất bản Giáo phục phát hành, chương trình Giáo dục AN TOÀN GIAO THÔNG từ lớp 1 đến lớp 5.
3
3
2
1
1
2
Chào mừng CH phụ
4
4
Về phần thi
VÒ PhÇn thiVề phần thi
Thể lệ phần thi :
1. Nội dung: Giáo dục An toàn giao thông và giới
thiệu thành phần các thành viên dự thi.
2. Hình thức thi: Thông qua tiểu phẩm theo chủ đề
An toàn giao thông.
3. Thời gian: Dành cho mỗi đội là 8 phút, quá thời
gian 8 phút, nếu dưới 10 giây trừ 5 điểm, dưới 20
giây trừ 10 điểm, dưới 30 giây trừ một nửa số điểm
của phần thi.
4. Cách thức tính điểm và luật thi: Hình thức, trang
phục: 20 điểm; Nội dung: 30 điểm; Nghệ thuật 50
điểm. Tổng điểm tối đa phần thi này cho mỗi đội là
100 điểm.
PHẦN I: TIỂU PHẨM VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
Về phần thi
Về phần thi


Thời gian phần thi dành cho mỗi đội là 8 phút
Về phần thi
Thể lệ phần thi :
1. Nội dung kiến thức: Vẽ tranh theo chủ đề An toàn
giao thông.
2. Hình thức thi: Trình bày 01 tranh vẽ trong khổ
giấy A3, có tên tranh và phần giảng tranh.
3. Thời gian: 3 phút dành cho mỗi đội tham gia phần
giảng tranh. Sau 3 phút, nếu quá dưới 10 giây sẽ bị
trừ 5 điểm, dưới 20 giây trừ 10 điểm, dưới 30 giây
trừ 20 điểm, trên 30 giây trừ một nửa số điểm của
phần thi.
4. Cách thức tính điểm và luật thi: Điểm tối đa dành
cho mỗi đội phần thi này là 100 điểm.
PHẦN II: TRANH VẼ VỀ CHỦ ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
Về phần thi
Về phần thi
Thời gian phần thi dành cho mỗi đội là 3 phút
Về phần thi
1. Nội dung: Kiến thức về An toàn giao thông.
2. Hình thức thi: Theo hình thức trả lời bằng cách ghi kết
quả vào bảng hoặc trả lời theo hình thức trắc nghiệm có 4
lựa chọn A; B; C; D.
3. Khối lượng thi: Gồm có 20 câu hỏi về kiến thức An
toàn giao thông.
4. Cách thức thi và tính điểm: Thời gian suy nghĩ và trả lời
cho mỗi câu hỏi là 10 giây. Mỗi thành viên tham gia thi trả
lời đúng mỗi câu ghi được 1 điểm cho đội của mình, trả
lời sai không có điểm. Từ câu hỏi thứ 5 trở đi nếu thành
viên nào trả lời sai sẽ bị loại khỏi phần thi. Điểm tối đa

cho mỗi đội phần thi này là 20 điểm. Tổng số điểm cho
mỗi đội phần thi này là 200 điểm.
PHẦN III: KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
Về phần thi
1 3 4 5
7 98 10
11
12 14 15
6
17 19
16
20
2
13
18
1
2 3 4 5
6
7 8 9 10
11
12 13 14 15
16
17 18 19 20
Về phần thi
B. Chưa được đi xe đạp ra đường phố;
C. Chỉ được đi xe đạp có đường kính bánh
xe dưới 650mm;
D. Chỉ được điều khiển xe
đạp có đường kính
bánh xe dưới 700mm.

A. Được đi nhưng phải cẩn thận;
CÂU 1: Trẻ em dưới 12 tuổi có được
đi xe đạp ra đường phố không ?
Về bộ đề
B. Chưa được đi xe đạp ra đường phố;
Đ.án
1098765432
10
HÕt giê
B. Đi dàn hàng ngang, chở người đứng trên
xe hay ngồi ngược chiều;
C. Đi lạng lách, đánh võng và buông cả hai tay;
D. Tất cả các ý nêu trên đều đúng.
A. Đi vào đường cấm, đường ngược chiều;
CÂU 2: Hành vi nào bị cấm khi tham gia
giao thông?
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
D. Tất cả các ý nêu trên đều đúng.
Đ.án
CÂU 3: Biển nào là biển báo
“ Cấm người đi bộ” ?
Bi n 1ể Bi n 2ể
Bi n 3ể
A. Biển 1; C. Biển 3;
B. Biển 2; D. Biển 1 và 3.
Biển 2
Về bộ đề

1098765432
10
HÕt giê
Đ.án
A. Xe phải tốt có thắng, đèn chiếu sáng tốt;
B. Là xe của trẻ em ( đường kính bánh xe
dưới 650mm ), có vè xe và chắn xích (trừ
xe địa hình);
C. Bất cứ loại xe nào, miễn sao xe chắc
chắn;
D. Các ý A và B đều đúng.
CÂU 4: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn
cho trẻ em là chiếc xe như thế nào ?
Các ý A và B đều đúng.
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án

CÂU 5: Biển nào là biển báo hiệu:
“ Giao nhau với đường không ưu tiên” ?
Biển 1
Biển 2
Biển 3
Đ.án
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê

A. Biển 1; C. Biển 3;
B. Biển 2; D. Biển 2 và 3.
B. Biển 2;
A. Đi xe đạp thật nhanh để qua đường giao
nhau.
C. Đi qua tự nhiên, vì ở chỗ giao nhau không
có đèn tín hiệu.
D. Cả ý A và B đều đúng.
CÂU 6: Khi đi xe đạp qua đường giao
nhau, nếu không có đèn tín hiệu, cần phải:
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án
B. Quan sát các phía. Nếu rẽ trái phải đi
chậm, giơ tay xin đường.
B. Quan sát các phía. Nếu rẽ trái phải đi
chậm, giơ tay xin đường.
A. Là nhiệm vụ của ngành giao thông vận tải;
B. Là nhiệm vụ của cảnh sát giao thông;
D. Là nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức nhà
nước.
CÂU 7: Phòng tránh tai nạn giao thông là
nhiệm vụ của ai ?
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án

C. Là nhiệm vụ của tất cả mọi người; C. Là nhiệm vụ của tất cả mọi người;
A. Đi bộ trên vỉa hè;
B. Đi dưới lòng đường;
C. Cả ý A và B đều đúng;
CÂU 8: Để đi bộ an toàn, cần thực hiện
tốt các kĩ năng nào ?
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án
D. Đi trên vỉa hè, không đùa
nghịch chạy nhảy. Nơi không có
vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản,
phải đi sát lề đường và chú ý
tránh xe cộ đi trên đường.
D. Đi trên vỉa hè, không đùa
nghịch chạy nhảy. Nơi không có
vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản,
phải đi sát lề đường và chú ý
tránh xe cộ đi trên đường.
CÂU 9: Biển nào là biển báo hiệu
“ Đường hai chiều” ?
A. Biển 1; C. Biển 3;
B. Biển 2; D. Biển 1 và 2.
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án

Bi n 2ể Bi n 3ể
Bi n 1ể
A. Biển 1;
A. Dưới 9 tuổi ;
B. Dưới 10 tuổi ;
C. Dưới 11 tuổi ;
D. Dưới 12 tuổi .
CÂU 10: Không được ngồi sau xe đạp do
bạn nhỏ dưới mấy tuổi đèo đi trên đường
phố ?
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án
D. Dưới 12 tuổi .
A. Dưới 5 tuổi;
B. Dưới 6 tuổi;
C. Dưới 7 tuổi;
D. Dưới 8 tuổi.
CÂU 11: Trẻ em dưới mấy tuổi khi ra
đường phải đi cùng người lớn?
Về bộ đề
1098765432
10
HÕt giê
Đ.án
C. Dưới 7 tuổi;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×