LOGO
Phân hệ tiền gửi
•
Khái niệm:
•
Tiêu chí phân loại
Just-in-time Solutions Ltd.
Tiền gửi là tất cả các khoản tiền của tổ chức hoặc cá nhân gửi
tại tổ chức nhận tiền gửi ( không phân biệt mục đích, kỳ hạn,
đối tượng)
Tiền gửi là tất cả các khoản tiền của tổ chức hoặc cá nhân gửi
tại tổ chức nhận tiền gửi ( không phân biệt mục đích, kỳ hạn,
đối tượng)
Phân hệ tiền gửi
I. Các loại hình tiền gửi
Just-in-time Solutions Ltd.
Phân hệ tiền gửi
1.1 Các loại hình tiền gửi không kỳ hạn
Just-in-time Solutions Ltd.
1. Tiền gửi không kỳ hạn
Phân hệ tiền gửi
1.2 Cách tính
- Tính theo định kỳ hàng tháng, quý, năm theo phương pháp tích số
- Lãi nhập vào số dư Có tài khoản tiền gửi của khách hàng
- Công thức:
- Trong đó:
Just-in-time Solutions Ltd.
1. Tiền gửi không kỳ hạn
PP Tích số
Tổng tích số tính lãi trong kỳ * Lãi suất tháng (hoặc năm)
30 ngày ( hoặc 360)
Số tiền lãi
=
Tổng tích số tính lãi trong kỳ = Tổng số dư Có * Số ngày dư Có thực tế trong kỳ.
Tổng tích số tính lãi trong kỳ = Tổng số dư Có * Số ngày dư Có thực tế trong kỳ.
Phân hệ tiền gửi
Ví dụ tính lãi theo PP Tích số
Công ty A gửi 150,000,000 VNĐ vào ngày 1/3/2012 với loại hình tiền gửi thanh toán
Giả sử Nh trả lãi tài khoản tiền gửi thanh toán là 0,2%/ tháng. Thực trạng số dư tài khoản tiền
gửi như ở cột thứ hai của bảng dưới đây. Tính số lãi KH được nhận theo PP Tích số
Tiền lãi = Tổng tích số * Lãi suất tháng ( hoặc năm) / 30 ngày (hoặc 360 ngày)
Just-in-time Solutions Ltd.
Ngày Số dư Số ngày tồn
tại số dư
Tích số
01/03 150,000,000 4 600,000,000
05/03 110,000,000 6 660,000,000
11/03 25,000,000 8 200,000,000
19/03 60,000,000 11 660,000,000
30/03 50,000,000 1 50,000,000
Tổng cộng
Tiền lãi
2,170,000,000
144,666,67
Phân hệ tiền gửi
1.3 Thông tin về tài khoản
Just-in-time Solutions Ltd.
* Thông tin chung
-
Số tài khoản
-
Tên Khách hàng
-
Trạng thái
-
Loại hình
-
Ngày gửi, giao dịch
•
Thông tin số dư:
-
Số tiền trong tài khoản
-
Số tiền ký quỹ
-
Số tiền phong tỏa
-
Các loại lãi
1. Tiền gửi không kỳ hạn
Phân hệ tiền gửi
2. Tiền gửi có kỳ hạn
2.1 Khái niệm
Just-in-time Solutions Ltd.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi được ủy thác vào NH mà có
sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa KH và NH.
Phân hệ tiền gửi
2. Tiền gửi có kỳ hạn
2.2 Các loại hình tiền gửi
Just-in-time Solutions Ltd.
Tiền gửi tiết kiệm thông thường
Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt
Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước
Tiền gửi tiết kiệm bậc thang
Tiền gửi tiết kiệm gửi góp
Tiền gửi tiết kiệm đảm bảo bằng vàng
Phân hệ tiền gửi
Just-in-time Solutions Ltd.
2. Tiền gửi có kỳ hạn
CÁCH TÍNH LÃI
Số dư tiền gửi * Lãi suất (% năm)/12 * số tháng định kỳ
30
Tiền lãi
=
Trong đó:
-
Số dư tiền gửi: số tiền tồn tại trong tài khoản vào kì hạn đó
-
Lãi suất: Lãi suất có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn gửi
-
Số tháng định kỳ: thời gian tính theo tháng mà KH gửi tiền
THÔNG TIN TÀI KHOẢN
-
Kỳ hạn gửi tiền
-
Chứng từ giao dịch
-
Gia hạn tài khoản
Phân hệ tiền gửi
Just-in-time Solutions Ltd.
II. Chức năng chính của phân hệ
1. Chức năng
Mở tài khoản và lựa chọn loại hình tiền gửi
Hiển thị và lưu trữ thông tin,
phân loại các loại tiền gửi
Gửi tiền, rút tiền có
gắn phí hoặc không
Tự động thực hiện quy trình tính lãi, xử lý
tiền đến hạn,đáo hạn,quá hạn
Chuyển khoản
giữa nhiều
nguồn khác
nhau
Phân hệ tiền gửi
Just-in-time Solutions Ltd.
SỔ
TIẾT KIỆM
HỢP ĐỒNG
TIỀN GỬI
TẤT TOÁN SỔ
MỞ HỢP ĐỒNG
ĐÓNG HỢP ĐỒNG
Giấy gửi tiền tiết kiệm
Bảng kê tiền nộp
Sổ tiết kiệm
Hợp đồng tiền gửi
Biên bản thanh lý HĐTG
Các biểu mẫu liên quan:
Cá nhân
Doanh nghiệp
2 Quy trình nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm
2.1 Quy trình mở, tất toán sổ tiết kiệm:
MỞ SỔ
2. Quy trình nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm
Nhiệm vụ của giao dịch viên trong quy trình?
Mở sổ tiết kiệm:
Cung cấp giấy gửi tiền,bảng kê
Hướng dẫn KH điền
Kiểm tra thông tin trên I.B
Thu tiền
Tạo STK -> In Phiếu lưu, STK
Yêu cầu KH ký phiếu lưu
Trả STK cho KH
Lưu chứng từ
Tất toán sổ tiết kiệm:
Kiểm tra STK, GTTT
Xem STK có bị phong tỏa không
Yêu cầu KH ký tên trên STK
Kiểm tra chữ ký trên I.B
In & ký phiếu chi
Yêu cầu KH ký nhận tiền
Trả tiền cho KH
Lưu chứng từ
2.1.1 Quy trình mở, tất toán sổ tiết kiệm:
Xếp hàng thực hành
III/Các giao dịch chính của phân hệ
2.1.2/Quy trình giao dịch của tài khoản tiền gửi thanh toán
Bắt đầu
Bắt đầu
Mở tài khoản KH
Mở tài khoản KH
Tạo TKTGTT
Tạo TKTGTT
Gửi tiền
Gửi tiền
Rút tiền
Rút tiền
Giao dich khác
(Khóa TK, thay đổi trạng
thái, tất toán, thu phí…)
Giao dich khác
(Khóa TK, thay đổi trạng
thái, tất toán, thu phí…)
Cấp Séc
Cấp Séc
Giao dịch liên quan đến Séc
(Cấp Séc, Rút tiền bằng Séc, thay đổi
trạng thái Séc…)
Giao dịch liên quan đến Séc
(Cấp Séc, Rút tiền bằng Séc, thay đổi
trạng thái Séc…)
Dừng giao dịch đối với Séc
Dừng giao dịch đối với Séc
Kích hoạt lại tài khoản
Kích hoạt lại tài khoản
Đóng tài khoản
Đóng tài khoản
Đóng
Đóng
III/Các giao dịch chính của phân hệ
2.1.3/Quy trình giao dịch của tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Bắt đầu
Bắt đầu
Mở tài khoản KH
Mở tài khoản KH
Tạo TKTGKKH
Tạo TKTGKKH
Gửi tiền
Gửi tiền
Cấp STK không KH
Cấp STK không KH
Rút tiền
Rút tiền
Giao dich khác
(Khóa TK, thay đổi trạng
thái, tất toán, thu phí…)
Giao dich khác
(Khóa TK, thay đổi trạng
thái, tất toán, thu phí…)
Thay đổi trạng
thái STK
Thay đổi trạng
thái STK
Điều
chỉnh lãi
Điều
chỉnh lãi
Cuối quý
(31/3,30/6,30/09,31/12)
Tự động cộng lãi
vào gốc
Tự động cộng lãi
vào gốc
Kích hoạt tài khoản
Kích hoạt tài khoản
Đóng tài khoản
Đóng tài khoản
Kết thúc
Kết thúc
III/Các giao dịch chính của phân hệ
2.1.4/ Quy trình giao dịch của tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Bắt đầu
Bắt đầu
Mở tài khoản KH
Mở tài khoản KH
Tạo TKTG có KH
Tạo TKTG có KH
Cấp STK có kỳ hạn
Cấp STK có kỳ hạn
Gửi tiền
Gửi tiền
Điều chỉnh lãi
Điều chỉnh lãi
Đến hạn trả gốc
Gia hạn?
Gia hạn?
Tự động gia hạn
Tự động gia hạn
Rút tiền
Rút tiền
Đến hạn trả lãi
Chuyển
lãi?
Chuyển
lãi?
Trả lãi
Trả lãi
Tự động chuyển lại sang tài khoản khác
Tự động chuyển lại sang tài khoản khác
Có
Không
Có
Không
Kích hoạt lại tài khoản
Kích hoạt lại tài khoản
Đóng tài khoản
Đóng tài khoản
Đóng
Đóng
III/Các giao dịch chính của phân hệ
3/ Quy trình cấp ấn chỉ
KHO IN ẤN CHỈ
Hội sở chính
(Head Offfice)
Đăng kí ấn chỉ
Đăng kí ấn chỉ
Cấp ấn chỉ xuống CN
Cấp ấn chỉ xuống CN
Chi nhánh
(Brand)
Giao dịch viên (Teller)
Nhận?
Nhận?
Xác nhận ấn chỉ đã nhận
Xác nhận ấn chỉ đã nhận
Cấp ấn chỉ cho GDV
Cấp ấn chỉ cho GDV
Từ chối nhận
Từ chối nhận
Hoàn trả?
Hoàn trả?
Trả lại ấn chỉ
Trả lại ấn chỉ
Từ chối nhận
Từ chối nhận
Nhận?
Nhận?
Xác nhận ấn chỉ đã nhận
Xác nhận ấn chỉ đã nhận
Hoàn trả?
Hoàn trả?
Trả lại ấn chỉ
Trả lại ấn chỉ
Ấn chỉ có thể được cấp cho KH
N
Y
Y
N
III/Các giao dịch chính của phân hệ
3.1 Các loại ấn chỉ
3.1.1 Sổ tiết kiệm/ Giấy chứng nhận tiền gửi
Passbook/ Fix Deposit
Quy trình cấp Sổ tiết kiệm cho khách hàng
•
Giấy chứng nhận tiền gửi: Tiết kiệm có kỳ hạn
•
Sổ tiết kiệm: TK tiết kiệm không kỳ hạn
III/Các giao dịch chính của phân hệ
3.1 Các loại ấn chỉ
3.1.2 Séc/ Cheque
Séc: “Là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập
theo quy định của pháp luật và theo mẫu do NHPT
quy định, yêu cầu NHPT trích một số tiền từ tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả cho
người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho
người cầm séc.”
Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN & Quyết định số
177/QĐ-NHPT
•
Séc bảo chi
•
Séc lĩnh tiền mặt
•
Séc chuyển khoản
•
1.000.000,00
•
Một triệu đồng chẵn
•
Ngày ký phát
•
Chữ ký bằng tay
CÁCH VIẾT
SÉC
•
Xuất trình: 30 ngày kể từ ngày ký phát
•
Thanh toán: ngay sau khi xuất trình hoặc
ngày làm việc tiếp theo
•
Qua thư đảm bảo
XUẤT TRÌNH
SÉC
•
KH điền theo form SeABank
•
Phát hành trên phần mềm và sổ theo dõi:
tối đa 1 ngày 2 quyển
•
Thu phí và hạch toán
BÁN SÉC
3.1.2.1 Các giao dịch liên quan đến Séc
3.1 Các loại ấn chỉ
III/Các giao dịch chính của phân hệ
3.1 Các loại ấn chỉ
3.1.3 Quy trình phát hành, rút tiền, chuyển trạng thái và ngừng thanh toán Séc