Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Bài giảng bảo hiểm trách nhiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 51 trang )


Chöông 8

I- ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM
1.1- Đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng
Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm pháp
lý hay nghóa vụ bồi thường thiệt hại của
người được bảo hiểm. Nó không xác đònh
được ngay lúc tham gia bảo hiểm.


Thông thường trách nhiệm pháp lý phát sinh khi
có đủ ba điều kiện sau:

Có thiệt hại thực tế của bên thứ ba.

Có hành vi trái pháp luật của cá nhân,tổ chức.

Có quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật của
cá nhân, tổ chức và thiệt hại của bên thứ ba.
1.1- Đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng

1.2- Tính chất của bảo hiểm trách nhiệm:

An toàn xã hội.

Ổn đònh tài chính cho người được bảo hiểm

Bảo vệ lợi ích công cộng
Thường có tính chất bắt buộc, bởi vì:


1.3. Các hoạt động chủ yếu thực hiện bảo hiểm
trách nhiệm bắt buộc:

Những hoạt động có nguy cơ gây
tổn thất cho nhiều nạn nhân trong
cùng một sự cố.

Những hoạt động mà chỉ cần một sơ
suất nhỏ cũng có thể dẫn đến thiệt hại
trầm trọng về người.

Những hoạt động cung cấp dòch vụ
trí tuệ có thể gây thiệt hại lớn về tài
chính.

1.4- Có thể áp dụng giới hạn trách nhiệm hoặc không.

Thiệt hại trách nhiệm dân sự phát sinh chưa thể
xác đònh được ngay tại khi tham gia bảo hiểm.

Hầu hết các các nghiệp vụ BHTNDS đều áp dụng
hạn mức trách nhiệm.

Có một số nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm
không áp dụng hạn mức trách nhiệm.
Phải giới hạn trách nhiệm để nâng cao trách
nhiệm của người bảo hiểm.

BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI

NGƯỜI THỨ BA

II- BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA
CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA
2.1- Đối tượng và phạm vi bảo hiểm
2.1.1- Đối tượng bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm: Trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba.

Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ ba: Trách nhiệm hay nghóa vụ bồi
thường ngoài hợp đồng của chủ xe hay lái xe cho
người thứ ba khi xe lưu hành gây tai nạn.


Các điều kiện phát sinh TNDS của chủ xe
đối với người thứ ba:
(1) Có thiệt hại về tài sản, tính mạng hoặc sức
khoẻ của bên thứ ba.
(2) Chủ xe (lái xe) phải có hành vi trái pháp
luật, có thể do vô tình hay cố ý.
(3) Phải có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
trái pháp luật của chủ xe (lái xe) với những
thiệt hại của người thứ ba.
(4) Chủ xe (lái xe) phải có lỗi.
2.1.1- Đối tượng bảo hiểm


Bên thứ ba: là những người trực tiếp bò thiệt

hại do hậu quả của vụ tai nạn nhưng loại trừ:

Tài sản, tư trang, hành lý của những
người nêu trên.

Lái, phụ xe, người làm công cho chủ xe;

Những người lái xe phải nuôi dưỡng như
cha, mẹ, vợ, chồng, con cái

Hành khách, những người có mặt trên xe;
2.1.1- Đối tượng bảo hiểm

2.1.2. Phạm vi bảo hiểm

Thiệt hại về tính mạng và tình trạng sức khoẻ
của bên thứ ba;

Những thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ của
những người tham gia cứu chữa, ngăn ngừa tai
nạn, chi phí cấp cứu và chăm sóc nạn nhân.

Thiệt hại về tài sản, hàng hoá… của bên thứ ba;

Thiệt hại tài sản làm ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh hoặc giảm thu nhập;

Các chi phí cần thiết để thực hiện các biện pháp
ngăn ngừa hạn chế thiệt hại;


2.1.3. Phạm vi loại trừ bảo hiểm

Hành động cố ý của chủ xe, lái xe
và người bò thiệt hại.

Xe không đủ điều kiện kỹ thuật và
thiết bò an toàn theo quy đònh.


Thiệt hại do chiến tranh, bạo động .


Thiệt hại đối với tài sản bò cướp, bò
mất cắp trong tai nạn.


Thiệt hại gián tiếp do tai nạn.


Chủ xe, lái xe vi phạm nghiêm trọng trật tự an
toàn giao thông đường bộ.


Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ quốc gia trừ khi
có thỏa thuận khác.

Xe không có giấy phép lưu hành;

Lái xe không có bằng lái; bằng không hợp lệ;


Lái xe bò ảnh hưởng bởi chất kích thích;

Xe đi vào đường cấm, đi đêm không đèn
2.1.3. Phạm vi loại trừ bảo hiểm

2.2- Phí bảo hiểm

Các nhân tố ảnh hưởng đến phí bảo hiểm:

Số lượng đầu phương tiện;

Chủng loại của phương tiện tham gia bảo hiểm;

Độ lớn của phương tiện tham gia bảo hiểm .

2.2- Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm tính cho mỗi đầu phương tiện đối
với mỗi loại phương tiện (thường tính theo năm) là:
P = f + d
Trong đó:
P – Phí bảo hiểm trên đầu phương tiện.
f – Phí thuần.
d – Phụ phí.
(Phụ phí là tỷ lệ % nhất đònh so với tổng phí BH)


Phí thuần được xác đònh theo công thức:



=
=
×
=
n
i
i
n
i
ii
C
TS
f
1
1
2.2- Phí bảo hiểm
Trong đó:

Si – Số vụ tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự
của chủ xe được bảo hiểm bồi thường trong năm i.

Ti – Số tiền bồi thường bình quân một vụ tai nạn có
phát sinh trách nhiệm dân sự trong năm i.

Ci – Số đầu phương tiện tham gia bảo hiểm trách
nhiệm dân sự năm i.

n – Số năm thống kê, thường từ 3-5 năm, i=(1,n).



Đối với các phương tiện hoạt động ngắn hạn (dưới
một năm), thời gian tham gia bảo hiểm được tính
tròn tháng và phí bảo hiểm được xác đònh như sau:
Phí
Ngắn hạn
= Phí
Năm
x Tỷ lệ phí ngắn hạn theo tháng
Phí
Ngắn hạn
12 tháng
Phí
Năm
x Số tháng hoạt động
=
Hoặc:
2.2- Phí bảo hiểm


Số phí bảo hiểm hoàn lại được xác đònh như sau:
Phí
Năm
x Số tháng không hoạt động
Phí
Hoàn lại
=
12 tháng
2.2- Phí bảo hiểm

2.3- Trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm


Khi tai nạn xảy ra, chủ xe (lái xe) phải gửi hồ
sơ khiếu nại bồi thường cho công ty bảo hiểm.
o
Giấy chứng nhận bảo hiểm;
o
Biên bản khám nghiệm hiện trường;
o
Tờ khai tai nạn của chủ xe;

Các giấy tờ trong hồ sơ bao gồm:

o
Bản kết luận điều tra tai nạn (nếu có);
o
Biên bản hoà giải (trường hợp có hoà giải);
o
Quyết đònh của toà án (nếu có);
o
Quyết đònh của toà án (nếu có);
o
Các chứng từ liên quan đến thiệt hại về
tài sản và con người của người thứ ba;

Các giấy tờ trong hồ sơ bao gồm:


Sau khi nhận được hồ sơ khiếu nại bồi thường,
công ty bảo hiểm tiến hành các bước sau:


Giám đònh thiệt hại thực tế của bên thứ ba;

Bồi thường tổn thất.

Bước 1: Xác đònh các khoản thiệt hại của bên thứ ba.

Thiệt hại về con người:
- Thiệt hại về sức khoẻ.
- Thiệt hại về tính mạng.
2.3- Trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm

Như vậy, toàn bộ thiệt hại của bên thứ ba:

Thiệt hại về tài sản.
- Tài sản lưu động:
Giá trò thiệt hại = giá thò trường của TSLĐ.
- Tài sản cố đònh:

Các khoản thiệt hại của bên thứ ba:
Giá trò
thiệt hại
=
=
Giá trò mua mới
(nguyên giá)
-
-
Khấu hao của tài
Khấu hao của tài
sản bò thiệt hại

sản bò thiệt hại
Thiệt hại thực
Thiệt hại thực
tế của bên thứ 3
tế của bên thứ 3
=
=
Thiệt hại
Thiệt hại
về tài sản
về tài sản
+
+
Thiệt hại
Thiệt hại
về người
về người


Bước 2: Xác đònh số tiền bồi thường:
o
Thiệt hại thực tế của bên thứ ba;
o
Mức độ lỗi của chủ xe trong vụ tai nạn.
2.3- Trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm

Cơ sở để xác đònh số tiền bồi thường:

Xác đònh số tiền bồi thường:
Số tiền bồi

Số tiền bồi
thường
thường
=
=
Lỗi của
Lỗi của
chủ xe
chủ xe
+
+
Thiệt hại của
Thiệt hại của
bên thứ 3
bên thứ 3


Trường hợp có cả lỗi do người khác gây
thiệt hại cho bên thứ ba:
Số tiền
Bồi thường
=
Lỗi của
Chủ xe
+
Lỗi
khác
Thiệt hại của
Bên thứ ba
x

Sau khi bồi thường cho bên thứ 3, công ty bảo
hiểm được quyền đòi lại người khác số thiệt
hại do họ gây ra theo mức độ lỗi của họ.
2.3- Trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm

Ví dụ:
Ví dụ:
Trong một vụ tai nạn giao thông, hai xe máy A và B va quẹt nhau
Trong một vụ tai nạn giao thông, hai xe máy A và B va quẹt nhau
và làm thương một người đi xe đạp. Thiệt hại của các bên theo
và làm thương một người đi xe đạp. Thiệt hại của các bên theo
kết quả giám đònh như sau:
kết quả giám đònh như sau:
-
Xe máy A thiệt hại 30% giá trò. Lái xe A bò thương nằm viện
Xe máy A thiệt hại 30% giá trò. Lái xe A bò thương nằm viện
điều trò 10 ngày, viện phí 500ngđ.
điều trò 10 ngày, viện phí 500ngđ.
-
Xe máy B thiệt hại 70% giá trò. Lái xe B bò thương nằm viện
Xe máy B thiệt hại 70% giá trò. Lái xe B bò thương nằm viện
điều trò 40 ngày, viện phí 3.000ngđ
điều trò 40 ngày, viện phí 3.000ngđ
-
Xe đạp hỏng, thiệt hại 200ngđ. Người đi xe đạp bò thương nhẹ,
Xe đạp hỏng, thiệt hại 200ngđ. Người đi xe đạp bò thương nhẹ,
tổng thiệt hại về con người là 300ngđ.
tổng thiệt hại về con người là 300ngđ.
-
Giá trò thực tế của xe máy A: 20trđ; B: 30trđ.

Giá trò thực tế của xe máy A: 20trđ; B: 30trđ.
-
Thu nhập của lái xe A: 900ngđ/thg; của lái xe B: 1.500ngđ/thg.
Thu nhập của lái xe A: 900ngđ/thg; của lái xe B: 1.500ngđ/thg.
-
Xe A có lỗi 60%; xe B có lỗi 40%.
Xe A có lỗi 60%; xe B có lỗi 40%.
-
Cả 2 xe mua BHTNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba với
Cả 2 xe mua BHTNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba với
mức trách nhiệm về tài sản là 30trđ/vụ; về con người là
mức trách nhiệm về tài sản là 30trđ/vụ; về con người là
12trđ/người/vụ. Biết rằng mỗi ngày nằm viện, nạn nhân được
12trđ/người/vụ. Biết rằng mỗi ngày nằm viện, nạn nhân được
bồi dưỡng 0,1% mức trách nhiệm về người.
bồi dưỡng 0,1% mức trách nhiệm về người.

×