Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

bài giảng nghiệp vụ ngân hàng chương 4 tín dụng ngắn hạn của nhtm - ths.nguyễn lê hồng vy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.52 KB, 22 trang )

02/08/20 12
1
GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ
Chương 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CỦA NHTM
2 August 2012
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHTM
Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn đối với DN
Chiết khấu Giấy tờ có giá
Cho vay ngắn hạn đối với cá nhân
2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ
2
02/08/20 12
2
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
 Khái niệm tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn
hạn là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cho các chủ thể có nhu cầu vay
vốn, thu hồi vốn gốc và lãi với thời hạn dưới 12 tháng.
 Phạm vi áp dụng: Bên cho vay và bên đi vay
 Bên cho vay: Các TCTD được thành lập và thực hiện
nghiệp vụ cho vay theo quy định của Luật các TCTD,
đã được cấp giấy phép hoạt động trên toàn lãnh thổ
VN đều được cho vay ngắn hạn. Nếu cho vay bằng
ngoại tệ thì phải được phép hoạt động ngoại hối.
3
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phạm vi áp dụng: Bên cho vay và bên đi vay
 Bên đi vay: Là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế


và các cá nhân trong xã hội có nhu cầu vay vốn gồm:
o Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam
Các pháp nhân là: Các doanh nghiệp, hợp tác xã
và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy
định tại điều 94 Bộ luật dân sự.
Cá nhân; Hộ gia đình; Doanh nghiệp tư nhân.
o Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
4
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
3
 Đối tượng cho vay
 Giá trị vật tư, hàng hóa (kể cả ứng trả tiền thuế GTGT)
và các khoản chi phí để thực hiện phương án SXKD,
phục vụ đời sống.
 Các nhu cầu tài chính hợp lý khác như trả tiền Thuế
Xuất nhập khẩu để làm thủ tục xuất nhập khẩu (nếu giá
trị lô hàng xuất nhập khẩu đó được hình thành bằng vốn
vay của ngân hàng).
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
5
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Đối tượng không cho vay
 Số tiền để trả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng khác.
 Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho ngân sách Nhà nước
(trừ thuế GTGT và thuế xuất nhập khẩu nói ở trên).
 Số lãi vay phải trả cho chính TCTD cho vay vốn (trừ
một số trường hợp đặc biệt khác có thể cho phép lãi
nhập gốc).

4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
6
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
4
 Thời hạn cho vay
 Thời hạn cho vay là khoản thời gian được tính từ
khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến
thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín
dụng và khách hàng.
 Thời hạn cho vay ngắn hạn tối đa không quá 12
tháng.
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
7
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Nguyên tắc của tín dụng ngắn hạn:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM
kiểm soát tốt khoản vay, chủ động được hoạt động
kinh doanh của mình một cách bình thường.
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
8
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
5
 Điều kiện của tín dụng ngắn hạn:

 Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
trong thời hạn cam kết.
 Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
 Có phương án SXKD, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy
định của chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
9
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Những nhu cầu vốn khơng được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu sau:
 Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành
nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển
nhượng, chuyển đổi.
 Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao
dòch mà pháp luật cấm.
 Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dòch
mà pháp luật cấm.
4.1. Những vấn đề cơ bản về TD ngắn hạn
10
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
6
 Nhu cầu vốn ngắn hạn của Doanh nghiệp
Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng
để tài trợ cho tài sản lưu động gồm:
• Các khoản nợ phải trả người bán

• Các khoản ứng trước của người mua
• Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
• Các khoản phải trả công nhân viên
• Các khoản phải trả khác
• Vay ngắn hạn từ ngân hàng
11
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Nhu cầu vốn ngắn hạn của Doanh nghiệp (tt)
 Nhu cầu vốn thường xuyên: Nhu cầu vốn thường xuyên
xuất phát từ sự chênh lệch hoặc không ăn khớp về mặt
thời gian và quy mô giữa tiền vào và tiền ra của DN.
• Khi DN tiêu thụ hàng hóa → dòng tiền vào
• Khi DN mua NVL, hàng hóa dự trữ cho SXKD →
dòng tiền ra. Nếu dòng tiền ra > dòng tiền vào →
DN cần bổ sung thiếu hụt.
• Khoản thiếu hụt này được bổ sung theo thứ tự: Vốn
CSH → Các khoản nợ phải trả khác → Vay ngân hàng.
12
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
7
 Nhu cầu vốn ngắn hạn của Doanh nghiệp (tt)
 Nhu cầu vốn không thường xuyên (thời vụ)
Nhu cầu vốn thời vụ xuất phát từ đặc điểm thời vụ của
hoạt động sản xuất kinh doanh khiến cho nhu cầu vốn
ngắn hạn tăng đột biến.
 Phương thức cho vay
Hai phương thức cho vay ngắn hạn phổ biến hiện nay là:

• Cho vay từng lần (cho vay theo món)
• Cho vay theo hạn mức tín dụng
13
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phương thức cho vay từng lần
• Đặc điểm:
• Khách hàng xin vay món nào thì phải làm hồ sơ
xin vay món đó
• Nếu trong một quý, KH có bao nhiêu món vay thì
KH phải làm bấy nhiêu hồ sơ xin vay
• Bộ phận tín dụng tiến hành phân tích hồ sơ xin vay
và xem xét cho vay đối với từng hồ sơ cụ thể
14
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
8
 Phạm vi áp dụng của phương thức cho vay từng lần
• Khách hàng vay không thường xuyên hoặc vay thường
xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm cho áp
dụng hạn mức tín dụng.
• Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho
vay các dự án và yêu cầu khách hàng phải có đảm bảo.
 Ưu điểm: Ngân hàng chủ động sử dụng vốn, thu lãi cao
 Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian,
KH không chủ động được nguồn vốn.
15
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012

 Phương thức cho vay từng lần (tt)
 Phát tiền vay:
• Căn cứ vào hợp đồng tín dụng, ngân hàng phát dần
tiền vay theo yêu cầu của khách hàng
• Khi phát tiền vay:
- Ghi CÓ vào Tài khoản tiền gửi của KH hoặc
- Chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp
16
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
9
 Phương thức cho vay từng lần (tt)
 Thu nợ gốc và lãi:
• Nợ gốc + lãi thu cùng một thời điểm hoặc nợ gốc thu cuối
kỳ, lãi thu định kỳ hằng tháng.
• Khi đến hạn trả nợ: KH lập giấy trả nợ cho NH hoặc NH sẽ
trích tiền gửi của KH để thu nợ
Lãi tiền vay = Số tiền vay X Thời hạn vay
X Lãi suất cho vay
17
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
 Đặc điểm của cho vay theo hạn mức:
• Một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho nhiều món vay.
Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn một lần vào đầu quý
(hoặc đầu năm), dù trong quý KH có nhiều món vay
cũng chỉ cần làm một hồ sơ duy nhất.
• Ngân hàng tiến hành phân tích tín dụng và nếu đồng ý

cho vay thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng tín
dụng (HĐTD). Trong HĐTD ngân hàng sẽ xác định
hạn mức tín dụng cho khách hàng.
18
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
10
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (tt)
 Đặc điểm của cho vay theo hạn mức:
• Hạn mức tín dụng (HMTD) là mức dư nợ vay tối đa
được duy trì trong một khoảng thời hạn nhất định mà
NH và khách hàng đã thỏa thuận trong HĐTD.
• Khác với cho vay thông thường, NH không xác định kỳ
hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo thời
hạn của HMTD.
19
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (tt)
 Phát tiền vay:
Tiền vay sẽ được hạch toán vào bên Nợ của tài khoản
cho vay để sử dụng theo các hướng sau:
• Thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp
• Chuyển vào tài khoản tiền gửi của KH
• Giải ngân bằng tiền mặt, vay tiền mặt để đơn vị mua
hàng hoá, nguyên liệu…
20
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012

02/08/20 12
11
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (tt)
 Thu nợ: Thu theo định kỳ và thu theo doanh thu thực tế:
mỗi lần DN có tiền thu bán hàng, thu dịch vụ thì DN phải
dùng khoản tiền đó để trả nợ cho NH.
• Đối với các khoản thu bằng chuyển khoản: NH tự
động ghi CÓ vào TK cho vay để thu nợ
• Các khoản thu bằng tiền mặt: DN vay vốn phải nộp
tiền mặt vào NH để trả nợ và chỉ để lại quỹ tiền mặt
của mình một số tiền nhất định theo thỏa thuận với
ngân hàng.
21
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (tt)
 Tính và thu lãi:
• Tiền lãi được tính và thu mỗi tháng một lần vào cuối
tháng.
• Tiền lãi được tính theo phương pháp tích số.
Tiền lãi = Tổng số dư tính lãi x Lãi suất
hàng tháng cho vay tháng/30 x Số ngày
22
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
12
Phng thc cho vay theo hn mc tớn dng
Vớ d 1: Lói sut cho vay l 1%/thỏng. Hóy xỏc nh lói
vay ca Cty A trong thỏng 12/2011 bit trờn ti khon

cho vay luõn chuyn ca Cty A cú cỏc s liu sau:
Ngy thỏng S d (Triu ng)
30/11 7.200
05/12 7.900
14/12 5.000
23/12 7.500
30/12 6.000
23
4.2. Tớn dng ngn hn i vi DN (tt)
Nguyn Lờ Hng V2 August 2012
Phng thc cho vay theo hn mc tớn dng
24
Ngaứy thaựng
Soỏ dử Di (trủ)
Soỏ ngaứy Ni Tớch soỏ DiNi
30/11 7.200 5 36.000
05/12 7.900 9 71.100
14/12 5.000 9 45.000
23/12 7.500 7 52.500
30/12 6.000 1 6.000
Coọng 31 210.600
Tin lói vay thỏng 12/2011 l: 210.600 x 1%/30 = 70,2 tr
4.2. Tớn dng ngn hn i vi DN (tt)
Nguyn Lờ Hng V2 August 2012
02/08/20 12
13
Phng thc cho vay theo hn mc tớn dng
Vớ d 2: Lói sut cho vay l 15%/nm. Hóy xỏc nh lói
vay ca Cty A trong thỏng 02/2012 bit trờn ti khon
cho vay luõn chuyn ca Cty A cú cỏc s liu sau:

Ngy thỏng S d (Triu ng)
31/01 5.000
06/02 8.000
13/02 4.500
22/02 6.500
27/02 5.500
25
4.2. Tớn dng ngn hn i vi DN (tt)
Nguyn Lờ Hng V2 August 2012
Vớ d 2: Tớnh lói cho vay thỏng 2/2012
26
Ngaứy thaựng
Soỏ dử Di (trủ)
Soỏ ngaứy Ni Tớch soỏ DiNi
31/01 5.000 6 30.000
06/02 8.000 7 56.000
13/02 4.500 9 40.500
22/02 6.500 5 32.500
27/02 5.500 2 11.000
Coọng
29 170.000
Tin lói vay T02/2012 l: 170.000 x 15%/360 = 70,833 tr
4.2. Tớn dng ngn hn i vi DN (tt)
Nguyn Lờ Hng V2 August 2012
02/08/20 12
14
 Phạm vi áp dụng của Phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng:
• Nhu cầu vay vốn phát sinh thường xuyên, liên tục.
• Hoạt động SXKD có lãi ổn định, vững chắc.

• Có uy tín trong giao dịch, thanh toán.
• Công tác quản lý tổ chức kế toán nề nếp, ổn định.
• Tốc độ luân chuyển vốn ngắn hạn nhanh.
27
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
• Ưu điểm:
• Thủ tục đơn giản
• Khách hàng chủ động được nguồn vốn vay
• Lãi vay trả cho ngân hàng thấp
• Nhược điểm:
• Ngân hàng dễ bị đọng vốn kinh doanh
• Thu nhập lãi cho vay thấp
28
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
15
 Cách xác định hạn mức tín dụng:
• Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng là kế hoạch tài
chính của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài
sản và nguồn vốn.
• Dựa vào kế hoạch tài chính này nhân viên tín dụng sẽ
tiến hành xác định hạn mức tín dụng theo từng bước:
• Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của tổng tài
sản và tổng nguồn vốn.
• Xác định hạn mức tín dụng theo công thức:
29
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)

Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
 Cách xác định hạn mức tín dụng:
Nhu cầu VLĐ = Giá trị tài sản lưu động
- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng
- Nợ dài hạn có thể sử dụng được
30
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
16
31
Tài sản
Nợ và vốn chủ sở hữu
I. Tài sản lưu động I. Nợ phải trả
-Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.Nợ ngắn hạn
-Chứng khoán ngắn hạn -Phải trả người bán
-Khoản phải thu -Phải trả công nhân viên
-Hàng tồn kho -Phải trả khác
-Tài sản lưu động khác -Vay ngắn hạn ngân hàng
II. Tài sản cố đònh ròng 2.Nợ dài hạn
III. Đầu tư tài chính dài hạn II. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng tài sản Tổng cộng nợ và vốn CSH
Các khoản mục trong kế hoạch tài chính của KH
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Ví dụ: Xác định hạn mức tín dụng cho 1 KH có tình hình tài chính
32
Tài sản
Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền

Tài sản lưu động 4150 Nợ phải trả 5450
Tiền mặt và tiền gửi NH 500 Nợ ngắn hạn 4250
Chứng khoán ngắn hạn Phải trả người bán 910
Khoản phải thu 750 Phải trả công nhân viên 750
Hàng tồn kho 2500 Phải trả khác 150
Tài sản lưu động khác 400 Vay ngắn hạn ngân hàng 2440
Tài sản cố đònh ròng 3000 Nợ dài hạn 1200
Đầu tư tài chính dài hạn 500 Vốn chủ sở hữu 2200
Tổng cộng tài sản 7650 Tổng cộng nguồnø vốn 7650
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
17
Cách 1: Vốn chủ sở hữu tham gia 30% trên chênh lệch tài
sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng
33
(1) Giá trò tài sản lưu động 4150
(2) Nợ ngắn hạn phi NH: (910+750+150) 1810
(3) Nhu cầu VLĐ (mức chênh lệch): [(1) – (2)]
2340
(4) Vốn chủ sở hữu tham gia: (2340 x 30%) 702
Mức cho vay tối đa của ngân hàng [(3) – (4)] 1638
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Cách 2: Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ 30% tính trên
tổng tài sản lưu động
34
(1) Giá trò tài sản lưu động 4150
(2) Nợ ngắn hạn phi NH: (910+750+150) 1810
(3) Nhu cầu VLĐ (mức chênh lệch): (1) – (2)

2340
(4) Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ 30%
(= 4150 x 30% tổng TS lưu động)
1245
Mức cho vay tối đa của ngân hàng: (3) – (4) 1095
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
18
Cách 3: NH có cho vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu VLĐ thường
xun là 300 trđ và vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ phần trăm
tối thiểu là 30% tính trên tổng TSLĐ chưa có nợ dài hạn tài trợ.
35
(1) Giá trò tài sản lưu động 4150
(2) Giá trò TSLĐ do nguồn dài hạn tài trợ
300
(3) Giá trò TSLĐ chưa có nguồn tài trợ: (1) – (2)
3850
(4) Vốn chủ sở hữu tham gia: (3850 x 30%) 1155
(5) Nợ ngắn hạn phi ngân hàng (910+750+150) 1810
Mức cho vay tối đa của ngân hàng: (3)–(4)–(5) 885
4.2. Tín dụng ngắn hạn đối với DN (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Khái niệm chiết khấu:
 Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ
chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách
hàng một số tiền bằng giá trị của chứng từ nhận chiết khấu
trừ đi phần lợi nhuận mà ngân hàng được hưởng.
 Các chứng từ có giá nhận chiết khấu:
Thương phiếu; Trái phiếu

Tín phiếu kho bạc nhà nước
Kỳ phiếu…
36
4.3. Chiết khấu chứng từ có giá
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
19
37
4.3. Chiết khấu chứng từ có giá (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Chiết khấu thương phiếu: Là hình thức tín dụng ngắn
hạn của NHTM được thực hiện dưới hình thức KH sẽ chuyển
nhượng quyền sở hữu thương phiếu chưa đến hạn thanh tốn
cho NH để nhận một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thương
phiếu. Số tiền chênh lệch này là lãi chiết khấu và phí hoa hồng.
Ngân hàng
thương mại
Người mua hàng hóa
(người trả tiền)
Người bán hàng hóa
(người thụ hưởng
thương phiếu)
Hàng hóa
Thương phiếu
Chiết khấu
Số tiền nhận khi chiết khấu
Đòi tiền
Thanh tốn thương phiếu
 Chiết khấu thương phiếu:
Số tiền chuyển cho = Mệnh giá thương phiếu

người xin chiết khấu - Lãi chiết khấu
Trong đó: - Hoa hồng phí
Hoa hồng phí = Mệnh giá thương phiếu x Tỷ lệ hoa hồng (%)
Số ngày nhận chiết khấu tính từ ngày xin chiết khấu đến
ngày đáo hạn.
38
360
CK nhận ngày Số x (%/năm) CK suất Lãi x TP giá Mệnh
CK Lãi 
4.3. Chiết khấu chứng từ có giá (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
20
 Chiết khấu thương phiếu:
• Cách thức thu lãi được thực hiện ngay khi chiết khấu
bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.
• Đến ngày thanh toán, ngân hàng thực hiện thu nợ bằng
cách thông báo cho người trả tiền hoặc gửi thương
phiếu đến NH ủy nhiệm nhờ thu hộ.
• Nếu không thu được nợ, NH sẽ hoàn thương phiếu để
truy đòi tiền người xin chiết khấu hoặc khởi kiện ra tòa
án theo quy định của pháp luật.
39
4.3. Chiết khấu chứng từ có giá (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
 Chiết khấu chứng từ có giá khác
• Ngoài thương phiếu,các CTCG khác như trái phiếu, tín
phiếu KBNN, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm…cũng được NH thực
hiện chiết khấu. Khi chiết khấu cần phân biệt:
• Trái phiếu không hưởng lãi định kỳ

• Khi đến hạn thanh toán Kho bạc nhà nước trả cho
người mua một số tiền bằng mệnh giá
• Phương pháp tính chiết khấu giống như thương phiếu
• Trái phiếu hưởng lãi định kỳ: Khi đến hạn thanh toán
Kho bạc nhà nước trả cho người mua một số tiền bằng
mệnh giá + lãi định kỳ chưa trả
40
4.3. Chiết khấu chứng từ có giá (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
21
 Chiết khấu chứng từ có giá khác:
Cơng thức chiết khấu đối với Trái phiếu hưởng lãi định kỳ
Số tiền chuyển cho = Trị giá trái phiếu
người xin chiết khấu - Lãi chiết khấu
Trong đó: - Hoa hồng phí
Trị giá CK = Mệnh giá + Lãi được hưởng định kỳ (Lãi được
hưởng định kỳ = Mệnh giá x lãi suất hưởng định kỳ)
Hoa hồng phí = Trị giá nhận chiết khấu x Tỷ lệ hoa hồng (%)
41
4.3. Chiết khấu chứng từ có giá (tt)
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
360
áuchiết kha nhận ngày Số x (%/năm) áuchiết khasuất Lãi x áuchiết kha giá Trò
áuchiết kha Lãi 
 Ngồi các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp và chiết khấu GTCG đã kể ở trên, NHTM còn cho
vay ngắn hạn đối với cá nhân và hộ gia đình.
 Gồm 2 loại hình cho vay chính:
o Cho vay ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh

doanh của cá nhân và hộ gia đình. Nguồn trả nợ của loại
hình cho vay này là từ doanh thu và lợi nhuận từ hoạt
động SXKD (từ chính khoản cho vay).
o Cho vay tiêu dùng ngắn hạn.
4.4. Cho vay ngắn hạn đối với cá nhân
42
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/20 12
22
 Cho vay tiêu dùng ngắn hạn đối với cá nhân:
 Mục đích của cho vay tiêu dùng là nhằm phục vụ nhu
cầu đời sống của dân cư.
 Các khoản cho vay tiêu dùng ngắn hạn như cho vay mua
sắm và các khoản vay tiêu dùng có tính chất ngắn hạn.
 Nguồn trả nợ là từ thu nhập của khách hàng vay.
 Điều kiện cho vay ngắn hạn đối với cá nhân và hộ gia
đình cũng yêu cầu phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản của
tín dụng ngắn hạn.
4.4. Cho vay ngắn hạn đối với cá nhân (tt)
43
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
1. Giải thích tại sao cho vay phải tuân thủ nguyên tắc sử
dụng vốn vay đúng mục đích?
2. Phân biệt sự khác nhau giữa cho vay theo món và cho
vay theo hạn mức tín dụng?
3. Trình bày căn cứ và cách thức xác định hạn mức tín
dụng. Lấy ví dụ minh họa?
4. Phân biệt sự khác nhau giữa chiết khấu và cho vay.
Lấy ví dụ minh họa nghiệp vụ chiết khấu?
44

Câu hỏi ôn tập
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012

×