Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề thi cuối học kì I ( Bộ đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 27 trang )

Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 1 A …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH
THỨC
MÔN : TOÁN
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi
Đ :
V : C :
Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
Bài 1 : ( 2 điểm )
a- Viết các số từ 0 đến 10 .
0
b- Viết các số từ 10 đến 0
10
Bài 2 : Tính ( 2 điểm )
5 + 5 = 7 - 3 =
10 - 8 + 2 = 10 - 5 + 0 =
Bài 3: Điền dấu ( 2 điểm )
3 + 4 7 9 + 1 1
+ 9
7 - 2 9 6 + 1 6 - 1
Bài 4 : Điền số ? ( 2 điểm)
10 - = 8 7 + = 10
3 + = 6 6 - = 3
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp ( 1 điểm)
Bài 6 : Viết số hình (


1 điểm)
Có hình vuông
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 1 A …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
>
<
=
 
ĐỀ CHÍNH
THỨC
MÔN : TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi
Đ :
V : C :
Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
I - Kiểm tra đọc : 50 phút ( 10 điểm)
1 – Đọc thành tiếng các từ : ( 4 điểm )
Mềm mại bánh ngọt chòu khó chót vót
Vườn ươm thật thà hiểu biết kết bạn
2 – Đọc câu : Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hát
Làm xanh da trời .
3 – Đọc hiểu : Điền vần oc hay ac ( 2 điểm )

hạt th bản nh
con c con v
II - Kiểm tra viết : 40 phút ( nghe đọc ) 10 điểm
1- Viết từ : (5 điểm ) Mỗi từ một dòng
Cái võng , nuôi tằm , con tôm , bạn bè , trốn tìm

2 – Viết khổ thơ sau : ( 5 điểm)
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả .
ĐÁP ÁN : MÔN TIẾNG VIỆT 1
I - Kiểm tra đọc : 10 điểm
1- Đọc thành tiếng các từ 4 điểm
- Đọc đúng 1 cặp từ được 1 điểm
- Đọc sai trừ 1 điểm
2 – Đọc câu : 4 điểm
- Đọc đúng 1 câu được 1 điểm
- Đọc sai 1 câu trừ 1 điểm
3 – Đọc hiểu : 2 điểm
-Điền đúng 1 vân 0,5 điểm
- Điền sai 1 vần trừ 0,5 điểm
II – Kiểm tra viết : ( nghe đọc ) 10 điểm
1 – viết từ ( 5 điểm)
hiền lành , bình minh , chòm râu , đom đóm , sáng sớm
- Viết đúng mỗi từ 1 điểm
- Viết sai trừ 1 điểm
1 - Viết câu : ( 5 điểm)
Viết đúng đủ , đẹp được 5 điểm
Viết sai trừ 2 tiếng trừ 0,5 điểm

ĐÁP ÁN : MÔN TOÁN 1
Câu 1 : ( 2 điểm )
a- viết đúng các số từ 0 đến 10 đúng được 1 điểm
b- Viết đúng các số 10 đến 0 đúng được 1 điểm
- nếu viết sai 1 dãy tính trừ 1 điểm
Câu 2 : ( 2 điểm )
- Ghi kết quả đúng ở 2 phép tính 1 điểm
- Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
- Nếu sai 1 phép tính trừ 0,5 diểm
Câu 3 : ( 2 điểm )
- Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
- Sai 1 phép tính trừ 0 ,5 điểm
Câu 4 : ( 2 điểm)
- Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
- Sai 1 phép tính trừ 0,5 điểm
Câu 5 : ( 1 điểm)
- Viết đúng phép tính thích hợp ứng với tình huống 1 điểm
- Câu 6 : ( 1 điểm) Viết đúng : có 2 hình vuông được 1 điểm
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 2 B …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH
THỨC
MÔN : TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi
Đ :
V : C :

Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
A - Kiểm tra đọc : ( 10 điểm )
1 – Đọc thành tiếng : 5 điểm
2 – Đọc thầm trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Cho học sinh đọc thầm bài “Cò và vạc ” sách tiếng việt 2
tập 1 trang 151
Dựa vào nội dung bài đọc , đánh dấu x vào trước câu
trả lời đúng :
1.Cò là một học sinh như thế nào ?
Yêu trường , yêu lớp .
Chăm làm
Ngoan ngoãn , chăm chỉ
2.Vạc có điểm gì khác Cò
Học kém nhất lớp
Không chòu học hành
Hay đi chơi
3 .Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
Vì lười bếng
Vì không muốn học
Vì xấu hổ
4 .Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghóa ?
Siêng năng - lười bếng
Chăm chỉ – ngoan ngoãn
Thầy yêu – bạn mến
5 . Câu “ Cò ngoan ngoãn ”được cấu tạo theo mẫu nào trong
3 mẫu dưới đây?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?

B-Kiểm tra viết ( 10điểm )
1- Chính tả ( nghe viết ) 5 điểm
Bài : Con chó nhà hàng xóm ( sgk tv 2 trang 131 tập 1 )
2 - Tập làm văn : ( 5 điểm )
a- Dựa vào nội dung bài chính tả trên , trả lời câu hỏi.
1- Bé đã kết bạn với ai ?


2- Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ?


b- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh , chò , em ruột ( hoặc
) anh , chò , em họ ) của em .
ĐÁP ÁN : MÔN TIẾNG VIỆT 2
A - Kiểm tra đọc : ( 10 điểm )
2– Đọc thầm trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Câu 1 : ngoa ngoãn , chăm chỉ ; Câu 2 : không chòu
học hành
Câu 3 : vì xấu hổ Câu 4 : siêng năng ,
lười biếng
Câu 5 : ai thế nào
Mỗi câu đúng 1 điểm
B-Kiểm tra viết ( 10điểm )
1- Chính tả ( nghe viết ) 5 điểm
- Sai 3 lỗi trừ 1 điểm ( âm đầu, vần, tiếng ) (HSDT 5 lỗi)
- Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT 6 dấu )
2 – Tập làm văn ( 5 điểm )
a . Dựa vào nội dung bài chính tả trên , trả lời câu hỏi.
1- Bé đã kết bạn với ai ? ( 1 điểm )
Bé đã kết bạn với Cún Bông .

2 - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? ( 1 điểm )
Vì Bé là tên riêng
b . Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh , chò , em ruột
( hoặc ) anh , chò , em họ ) của em . ( mỗi câu 1 được 1 điểm )
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 5 E …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ DỰ BỊ
MÔN : TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi
Đ :
V : C :
Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
A - Kiểm tra viết : ( 10 điểm)
I- Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
II –Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Bài : Chuỗi ngọc lam ( sgk tv 5 trang 134 )
Dựa vào nội dung bài đọc , hãy đánh dấu X vào ô
trống mà em cho là câu trả lời đúng .
1- Truyện có mấy nhân vật ?

a- 1 nhân vật b- 2
nhân vật
c- 3
nhân vật
2- Cô bé Gioan mua chuỗi ngọc lam để làm gì ?

a- Để mua cho mình nhân dòp Nô –en
b- Để tặng cho chò gái nhân dip lễ Nô – En
c - Để tặng cho chò gái nhân dòp sinh nhật .
3-Chò của cô bé Gioan tìm gặp Pi –e để làm gì ?
a- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở
tiệm của Pi –e không ?
b- Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ?
c- Cả hai phương án trên .
4- Từ “ Công an ”thuộc từ loại nào ?
a- Danh từ b- Động từ c- Tính từ
5-Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ chấm
Trời bây giờ u ám , đen kòt phía đông
a- Trên b- ở c- Của
B- Kiểm tra viết : ( 10 điểm )
I - Chính tả : ( 5 điểm )
Bài viết : Chợ Ta –s ken (Sách TV5 –Tập 1 – trang 174 )
II-Tập làm văn : ( 5 điểm Đề bài : Tả một người bạn thân
.
.
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 5 E …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ DỰ BỊ
MÔN : TOÁN
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi
Đ :
V : C :

Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
Bài 1 : Chữ số 3 trong số thập phân 58,035 thuộc hàng nào
?
a- Hàng trăm
b- Hàng phần trăm
c- Hàng phần mười
d- Hàng phần nghìn
Bài 2 : Phân số 4 viết dưới dạng thập phân là
5
a- 0,45
b- 4,5
c- 80
d- 0,8
Bài 3 : Khối lớp V có 15 học sinh được khen thưởng trong đó
chỉ có 6 bạn là học sinh giỏi ,như vậy tỉ số phần trăm học
sinh giỏi là bao nhiêu so với số học sinh được khen thưởng ?
a- 40%
b- 45%
c- 50%
d- 35%
Bài 4 : 1ha = dam
2
a-
1 dam
2
b-
10 dam

2
c-
10 000 dam
2
d-
100 dam
2
Phần tự luận : ( 6 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Tính
a- 1
2
6
3
b- 7
1
8
2
c- 2 1
2
5 2
4
d- 3
7
8
5
Bài 2 : ( 1,5 điểm )
Một hình chữ nhật có chiều dài 14,6 m . Chiều rộng
bằng 9,3 m . Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó .
Bài giải :









Bài 3 : ( 2,5 điểm)
Một trường tiểu học có 312 học sinh nữ . Số học sinh nữ
chiếm 52% học sinh toàn trường . Hỏi trường tiểu học đó có
bao nhiêu học sinh nam và nữ , có bao nhiêu học sinh nam ?
Bài giải :














Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 3 C …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH

THỨC
MÔN : TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi
Đ :
V : C :
Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm
II. Đọc hiểu: 5 điểm
Học sinh đọc thầm bài: Hũ bạc của người cha ( Trang 121 )
và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các
câu hỏi sau:
Câu 1: Ông lão người Chăm rất buồn vì chuyện gì?
a. Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
b. Ông rất buồn vì cậu con trai không biết lo làm ăn.
c. Ông rất buồn vì cậu con trai không nghe lời dạy của bố
mẹ.
Câu 2: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế
nào?
a. Ông muốn con trai trở thành người siêng năng.
b. Ông muốn con trai tự mình kiếm nổi bát cơm.
c. Ông muốn con trai trở thành người siêng năng chăm
chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
Câu 3: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con
đã làm gì?
a. Người con dùng thanh củi để lấy tiền ra.

b. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
c. Người con tiếc tiền và đứng khóc.
Câu 4: Những câu văn nào sau đây nói lên ý nghóa
câu chuyện?
a. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
c. Cả hai ý trên.
Câu 5: Câu : “ Cô giáo em đang giảng bài”được đặt
theo mẫu câu nào dưới đây?
a.Ai làm gì?
b.Ai cái gì?
c.Ai con gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (Nghe – Viết) 5 điểm
a. Bài viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết
bài”Vầng trăng quê em “(TV3 tập 1- trang 142) ( 4 điểm )
b. Bài tập: Hãy đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ
in đậm trong khổ thơ sau:
( 1 điểm )
Th bé em có hai sừng
Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như
hoa
Ngoài hai mươi tuôi đa già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
II. Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về q hương em (hoặc nơi em
đang sinh sống) theo gợi ý sau:
a/ Q hương em (hoặc nơi em đang sinh sống) ở đâu ?
b/ Em u nhất cảnh vật gì ?
c/ Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?

d/ Tình cảm của em đối với q hương (hoặc nơi em đang sinh sống) như thế nào ?
Bài làm
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:
II. Đọc hiểu: 5 điểm
Câu1 : Ý A ; Câu 2 : Ý B ; Câu 3: Ý B ; Câu 4 : Ý C ; Câu 5: Ý A
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (Nghe – Viết) 5 điểm
- Sai 3 lỗi trừ 1 điểm ( âm đầu, vần, tiếng ) (HSDT 5 lỗi)
- Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT 6 dấu )
Bài tập: điền đúng 3 dấu đạt 1 điểm .
II. Tập làm văn
Viết được đúng mỗi ý theo gợi ý được 1 điểm
a/ Q hương em (hoặc nơi em đang sinh sống) ở đâu ?
b/ Em u nhất cảnh vật gì ?
c/ Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?
d/ Tình cảm của em đối với q hương (hoặc nơi em đang sinh sống) như thế nào ?

1 điểm trình bày tồn bài
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 3 C …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH
THỨC
MÔN : TOÁN
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:

I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng:
1. Cho 3 số: 9; 63; 7 ta có thể lập được bao nhiêu phép tính đúng khác nhau? ( 1điểm )
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4.
2. Phép tính nào dưới đây có kết quả đúng: ( 1điểm )
a. 6 x 8 = 48 b. 42 : 6 = 6 c. 9 x 8 = 72 d. 50 : 5 = 15

3. Cho tứ giác ABCD: ( 2 điểm )
A
B
D C
- Có mấy góc vng ? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
- Có mấy góc khơng vng ? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
II. PHẦN THI TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2 điểm
a. 432 : 8 b. 321 – 92 234 x 4 427 + 75
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Bài 2: Tổ một trồng được 28 cây, Tổ hai trồng được gấp 2 lần Tổ một. Hỏi Tổ hai trồng
được bao nhiêu cây ? ( 2 điểm )
Tóm tắt: Bài giải:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 3:

3
1
số thỏ trong chuồng có bao nhiêu con ? Biết rằng trong chuồng có 12 con thỏ.
( 2 điểm )
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3
I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng:
Câu 1 : ý B ; Câu2 : ý A , C ;
Câu 3 : ý - Có mấy góc vuông ? 2 góc vuông
- Có mấy góc không vuông ? 2 góc không vuông
II. PHẦN THI TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2 điểm
a. 432 : 8 b. 321 – 92 234 x 4 427 + 75
432 8
129
92
321


936
4
234

x

502
75
427
+
40 54
32
0
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 2: tóm tắt ( 0,5 điểm )
Tổ một trồng được 28 cây
Tổ hai trồng được gấp 2 lần tổ một
Hỏi tổ hai trồng được bao nhiêu cây ?
Bài giải:
Tổ hai trồng được số cây là ( 0,5 điểm )
28 x 2 = 56 ( cây ) ( 0,5 điểm )
đáp số : 56 cây ( 0,5 điểm )
Bài 3 Tóm tắt ; ( 0,5 điểm )

3
1
số thỏ trong chuồng ?
Biết trong chuồng có 12 con .
Bài giải :
Một phần ba số thỏ trong chuồng là ( 0,5 điểm )
12 : 3 = 4 ( con thỏ ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 4 con thỏ ( 0,5 điểm )
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009

Lớp : 4 D …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH
THỨC
MÔN : TOÁN
THỜI GIAN : 60 phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Khoanh tròn vào kết quả đúng
1. 5 thế kỷ =…………năm
A. 100 B. 500 C. 50
2. Trung bình cộng của ba số: 31 , 33, 35. ( 1 điểm )
A. 35 B. 31 C. 33
3. kết quả của phép tính nhẩm: 95 x 11 ( 1 điểm )
A. 9145 B. 925 C. 1045
4. Số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 là: ( 1 điểm )
A. 296 B. 9010 C. 3995
II. Phần tự luận:
1.Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm )
a.123 x 456 b.1935 : 354
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.Tổng tuổi bố và tuổi mẹ là 85 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? Mẹ bao
nhiêu tuổi ? ( 3 điểm )

……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
……………………………… ……………………………………………………
Bài 3/ ( 1 điểm ) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ bên.
a ; Hãy cho biết trong hình
C
D
A
B
- Góc nhọn là góc :
………………………………………………………………………………….
- Góc vuông là góc :
- Hai đường thẳng song song với nhau là:

Đáp án Mơn tốn 4
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : ý A Câu 2 : ý B
Câu 3 : ý C Câu 4 : ý C Câu 5 : ý B
II. Phần tự luận:
1.Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm )
a.123 x 456 ( 1 điểm ) b.1935 : 35 ( 1 điểm )

x
456
123

1935 35
738 175 55,28
615 185
492 10
56088
2 . Tóm tắt ( 0,5 điểm )
3 tuổi
Tuổi bố :
85 tuổi
Tuổi mẹ :
Tính tuổi của bố , tuổi của mẹ ?

Bài giải
Tuổi của mẹ là ( 0,5 điểm )
( 85 – 3 ) : 2 = 41 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tuổi của bố là ( 0,5 điểm )
85 -41 = 44 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : tuổi mẹ 41 tuổi , tuổi bố 44 tuổi ( 0,5 điểm )
3 ( 1 điểm ). - Góc nhọn là góc : góc ACD
- Góc vuông là góc :ABD và BDC
- Hai đường thẳng song song với nhau là:AB , DC
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 4 D …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH
THỨC
MÔN : TIẾÙNG VIỆT
THỜI GIAN : phút
Giáo viên chấm
thi :

Điểm bài thi Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
I : PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
1 Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
2 Đọc thầm: Bài : Văn hay chữ tốt ( 5 điểm )Trang 129 SGKTV 4 Tập 1)
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bò điểm kém?
a. Vì chữ ông viết xấu.
a. Vì ông tiếp thu chậm.
b. Vì ông ham chơi , lười học.
Câu 2: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho
cứng cáp.
b. Mỗi buổi tối , ông viết xong mười trang vở mới chòu đi ngủ.
c. Ông mượn những quyển sách chữ viết đẹp làm mẫu để
luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Cao Bá Quát nổi danh khắp cả nước vì :
a. Ông kiên trì luyện tập viết chữ.
b. Ông chăm chỉ học tập.
c. Ông là người văn hay chữ tốt.
Câu 4:Từ “đi học” là :
a. Danh từ .
b. Động từ.
c. Tính từ.
Câu 5: Đặt một câu hỏi cho bạn em về một vấn đề nào
đó
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II . PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM )

2. Chính tả: ( 5 điểm )
a . Bài : Kéo Co (viết từ Hội làng Hữu Trấp…đến chuyển bại thành thắng).” TV4
Trang 155 tập 1 ” 3 điểm )
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
b . Bài tập: Điền vào chỗ trống ( 2 điểm )
- l hay n : …ớp trưởng, …ồi cơm, việc …àm , …óng nực.
- ươn hay ương : con l……… , th………… mến , vui s………… , bay
l…………
2 . Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đề bài: Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một
người có tấm lòng nhân hậu.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp án Mơn Tiếng Việt 4
I- PHẦN ĐỌC:
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Đọc to, rõ, ngắt nghó đúng tốc độ đạt trả lời
câu hỏi
Đọc to, rõ, ngắt nghó tương đối đúng tốc độ đạt
gần tương đối trả lời câu hỏi.
Đọc tương đối rõ, ngắt nghó hơi chưa đúng, tốc độ
hơi chậm, chưa hoàn thành câu hỏi.
Không đạt các yêu cầu trên.
2. ĐỌC THẦM: khoanh vào ý đúng nhất cho các
câu hỏi sau:
Câu 1:ý a
Câu 2:ý d
Câu 3:ý c
Câu 4:ý b
Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu , rõ nghóa ,
đúng ngữ pháp .
II- PHẦN VIẾT:
1. CHÍNH TẢ:
Viết chính tả
- Sai 3 lỗi trừ 1 điểm ( âm đầu, vần, tiếng )
(HSDT 5 lỗi)
- Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT 6 dấu )
Bài tập: điền đúng mỗi vần, âm, đạt 0,25
điểm
a/ lớp trưởng , nồi cơm , việc làm , nóng nực.
b/ con lươn, thương mến , vui sướng , bay lượn.
2. TẬP LÀM VĂN:
Hình thức có đủ 3 phần bài văn kể chuyện .
Nội dung HS thể hiện đúng đề bài :
- Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện mình
đònh kể.

- Phần thân bài: kể đúng nội dung câu chuyện
từ đầu đến hết, câu văn hay , sáng tạo.
- Phần kết bài: nêu được kết thúc của câu
chuyện haybài học , lời khuyên.
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
3 đ ->4,5 đ
1,5 đ - > 3 đ
1 điểm
5 ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1điểm
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
3 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
5 ĐIỂM
1 điểm
3 điểm
1 điểm
Họ và tên :………………………………………………… Thứ
ngày tháng năm 2009
Lớp : 2 B …… ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH

THỨC
MÔN : TOÁN
THỜI GIAN : 60 phút
Giáo viên chấm
thi :
Điểm bài thi Giáo viên chấm thi nhận xét :
Đề bài:
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM:
*Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Bài 1: Kết quả phép tính 43 - 26 = là:
A.27 B.37 C.17 D.69
Bài 2: Tìm X biết: 32 - x = 18.

A.X=4 B.X=14 C.X=24 D.X=30
B- PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ơ trống . ( 1 điểm )
Đọc số
Viết số
Chín mươi lăm
76
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ơ trống: ( 2 điểm )
a) 8+5=14 b) 17-9=8
c) 7+8=15 d) 14-7=7
Bài 3: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm )
28 + 19 73 - 35 53 + 47 90 - 42
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

×