Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tiet 16 - Hô hap te bao 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 29 trang )



KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Enzim là gì ? Cấu trúc và
cơ chế tác động của enzim.
Câu 2: Trình bày các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt tính của enzim.


Mỗi giây, mỗi phút chúng ta đều phải thu
nhận O
2
và thải CO
2
ra môi trường. Vậy O
2

được đưa vào với mục đích gì? CO
2
được
tạo ra như thế nào?


TIẾT 16 – HÔ HẤP TẾ BÀO
I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
Thế nào là hô hấp tế bào? PTTQ ?
Thế nào là hô hấp tế bào? PTTQ ?



I – KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO


 Hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên
liệu hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các
chất đơn giản (CO
2
,

H
2
O) và giải phóng năng
lượng cho các hoạt động sống.
 PTTQ của quá trình phân giải hoàn toàn một
phân tử glucôzơ:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + Năng lượng
(ATP + nhiệt)
Nhìn vào PTTQ, em hãy cho biết mục đích của
quá trình phân giải này là gì?
ATP


 Hô hấp ngoài giúp trao đổi O
2
và CO
2
cho quá
trình hô hấp tế bào.
- Hô hấp ngoài chỉ sự trao đổi khí giữa cơ
thể và môi trường: hấp thu thường xuyên
khí O
2
và thải loại khí CO
2
từ cơ thể ra môi
trường bên ngoài.

Hô hấp ngoài và hô hấp tế bào có mối
quan hệ gì?
Khi nhắc đến cụm từ “hô hấp”, em
thường liên tưởng đến điều gì?

Hô hấp tế bào có bản chất như thế nào?
 Bản chất của hô hấp tế bào:
+ Là một chuỗi các phản ứng ôxi hoá
khử.
+ Nguyên liệu hữu cơ được phân giải dần
dần và năng lượng được giải phóng
từng phần ở các giai đoạn khác nhau.
+ Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào phụ
thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế
bào.


Quan sát hình em hãy cho biết hô hấp tế bào gồm những
giao đoạn chính nào?
+ Năng lượng trong phân tử glucôzơ quá lớn, năng lượng
trong ATP chứa vừa đủ lượng cần thiết.
+ Trong quá trình tiến hóa, các enzim đã thích nghi với việc
dùng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng
của tế bào.
 ATP là nguồn năng lượng phổ biến và dễ huy động nhất
của tế bào.
Tại sao, tế bào không sử dụng luôn năng lượng của
các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản
xuất ATP của ti thể?
NADH
ĐƯỜNG PHÂN
Glucôzơ Axit piruvic
CHUỖI CHUYỀN
ELECTRON HÔ HẤP
ATP ATP
ATP
Ti thể
NADH
FADH
2
CHU TRÌNH
CREP
Tế bào chất

TIẾT 16 – HÔ HẤP TẾ BÀO
I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO

II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
1. Đường phân:
Glucozơ(6C)
ATP
2ATP 2ATP
ATP
ADP ADP
NAD
+
NAD
+
NADH NADH
Axit piruvic(3C)
Axit piruvic(3C)
fru-1,6-diP(6C)
Glucozơ(6C)
ATP ATP
NAD
+
NAD
+
2C32C3
2ADP 2ADP

Em hãy quan sát hình 16.1, hình 16.2 SGK và
hoàn thành vào phiếu học tập (phần đường phân).
Hình 16.1. Sơ đồ tóm tắt
quá trình hô hấp tế bào
Hình 16.2. Sơ đồ tóm tắt
quá trình đường phân


Các giai
đoạn
Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm
Đường
phân
Tế bào
chất
Glucôzơ,
ATP,
ADP,
NAD
+
Axit pyruvic,
ATP,
NADH
1 Glucozơ (6C)
KQ:
Đường phân
2 Axit pyruvic (3C) + 2 ATP + 2 NADH

Hình 16.2. Sơ đồ tóm tắt quá trình đường phân

2. Chu trình Crep
 Axit piruvic được chuyển vào chất nền
ti thể và biến đổi thành axêtyl-CoA để
tham gia chu trình Crep, đồng thời tạo
ra 2 NADH + 2 CO
2
.


Hình 16.3. Sơ đồ tóm tắt chu trình Crep

Em hãy quan sát hình 16.1, hình 16.3 SGK và hoàn thành
vào phiếu học tập (phần chu trình Crep).
Hình 16.3. Sơ đồ tóm tắt
chu trình Crep
Hình 16.1. Sơ đồ tóm tắt
quá trình hô hấp tế bào

Các
giai
đoạn
Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm
Đường
phân
Tế bào chất
Glucozơ ,
ATP,ADP, NAD
+
Axit pyruvic, ATP,
NADH
Chu
trình
Crep
-
TB nhân thực:
Chất nền ti thể.
-
TB nhân sơ:

TB chất.
Axit pyruvic,
ADP,
NAD
+
,
FAD
+
ATP,
NADH,
FADH
2
,
CO
2
KQ:
2 Axêtyl-CoA
Chu trình Crep
2 ATP + 6 NADH + 2 FADH
2
+ 4 CO
2

Qua quá trình đường phân và chu trình Crep, tế
bào thu được bao nhiêu phân tử ATP? Theo em,
số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng
lượng của phân tử glucôzơ ban đầu hay không?
Nếu không thì phần năng lượng còn lại nằm ở
đâu?


Hình 16.1. Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào

3. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Em hãy quan sát hình 16.1, tham khảo SGK và hoàn thành
vào phiếu học tập (phần chuỗi chuyền êlectron hô hấp).
Hình 16.1. Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào

Các giai
đoạn
Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm
Đường
phân
Tế bào chất
Glucozơ, ATP,
ADP, NAD
+
Axit pyruvic,
ATP, NADH
Chu trình
Crep
- TB nhân thực: Chất
nền ti thể.
- TB nhân sơ: TB chất.
Axit pyruvic,
ADP, NAD
+
,
FAD
+
ATP, NADH,

FADH
2
, CO
2
Chuỗi
chuyền
êlectron
hô hấp
-
TB nhân thực: Màng
trong ti thể.
-
TB nhân sơ: Màng
TB chất.
NADH,
FADH
2
,
O
2
ATP,
H
2
O
KQ:
10 NADH + 2 FADH
2
+ 6 O
2
Chuỗi chuyền êlectron hô hấp

34 ATP + 6 H
2
O

1 phân tử NADH ~ 3 ATP
1 phân tử FADH
2
~ 2 ATP
Tính khi oxy hoá hoàn toàn 1
phân tử glucôzơ, tế bào thu được
bao nhiêu phân tử ATP?

Đường
phân
Chu trình
Crep
2 ATP
Glucôzơ
2 Axit Piruvic
2 Axêtyl-CoA
2 NADH 6 ATP
2 NADH 6 ATP
2 ATP
6 NADH
2 FADH
2
18 ATP
4 ATP
38 ATP
2 CO

2
4 CO
2
1 phân tử NADH 3 ATP
1 phân tử FADH
2
2 ATP
~
~

III. Củng cố
Protein Polisacarit Lipit
Đường đơn
Axit Pyruvic
Axêtyl-CoA
Chu trình
Krebs
ATP
H
2
O
CO
2
O
2
-NH
2

Axit amin Glyxerol, axit béo
Vận chuyển êlectron

ATP

1. Em hãy đọc phần “Em có biết?” (SGK
trang 66) và nêu sự khác nhau giữa quá
trình ôxi hóa trong tế bào với quá trình đốt
cháy.
Sự khác nhau giữa 2 quá trình:
Quá trình hô hấp tế bào Quá trình đốt cháy
-
Diễn ra từ từ qua một
chuỗi các phản ứng kế
tiếp nhau.
-
Hiệu suất cao (khoảng
40%).
-
Xảy ra chỉ trong một
phản ứng.
- Hiệu suất thấp (khoảng
25%)

2. Quá trình hô hấp tế bào của các vận động viên
đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? Tại sao?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×