Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Sai phân và bài toán tính tổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.09 KB, 3 trang )

SAI PHÂN VÀ BÀI TOÁN TÍNH TỔNG
I. Kí hiệu
+ ∆ được gọi là sai phân.
+ U
x
là hàm biến x
+ ∆U
x
= U
x+1
− U
x
+ U
x
= U
0
+ x
(1)

1
U
0
+
x
(2)
2!

2
U
0
+ +


x
(n)
n!

n
U
0
(**)
II. Biến đổi đa thức dưới dạng chuỗi lũy thừa.
Ví dụ: U
x
= 2x
3
− 3x
2
+ 3x − 10
x U
x
∆ ∆
2

3
x
0
= 0 U
0
= −10 2 6 12
x
1
= 1 U

1
= −8 8 18
x
2
= 2 U
2
= 0 26
x
3
= 3 U
3
= 26
• Giải thích:
+ ∆U
0
= U
0+1
− U
0
= U
1
− U
0
= 2 sai phân cấp 1.
+ ∆
2
U
0
= ∆(∆U
0

) = U
0+1+1
− U
0+1
− (U
0+1
− U
0
) = U
2
− 2U
1
+ U
0
= sai
phân cấp 2.
∆U
1
− ∆U
0
= 6
+ Tương tự ∆
3
(U
0
) = ∆
2
U
1
− ∆

2
U
0
= 12 sai phân cấp 3.
Thay các giá trị ∆U
0
, ∆
2
U
0
, ∆
3
U
0
vào phương trình (**) ta được:
U
x
= 2x
(3)
+ 3x
(2)
+ 2x
(1)
− 10
Chú ý: Đối với đa thức bậc n thì ứng với n + 1 mốc nội suy. Ví dụ như bậc 3 thì
có 4 mốc nội suy. x
0
, x
1
, x

2
, x
3
III. Áp dụng sai phân vào tính tổng
• Kí hiệu ∆ được hiểu như lấy đạo hàm cấp 1. Ví dụ:
∆(
x
(4)
4
+ C) = x
(3)
• Kí hiệu ∆
−1
được hiểu như việc lấy nguyên hàm. Ví dụ:

−1
(x
(−3)
) =
x
(4)
4
+ C

n−1

k=1
a
k
= ∆

(−1)
a
k
|
n
1
1
• Một số ví dụ:
1/ 2 + 4 + 6 + + 2n = A
A =
n

x=1
2x = ∆
(−1)
(2x)|
n+1
1
= 2∆
−1
(x
(1)
)|
n+1
1
= 2.
x
(2)
2
|

n+1
1
= (n + 1)
(2)
− (1)
(2)
=
(n + 1)n
2/
n

x=1
x
2
= ∆
−1
x
2
|
n+1
1
= ∆
−1
(x
(2)
+ x
(1)
)|
n+1
1

=
(n + 1)n(2n + 1)
6
• Chú ý: 1
(2)
= 0, (1)
(1)
= 1
• Cấp số cộng: Đặt S
n
= U
1
+ U
2
+ U
3
+ + U
n
=
n

x=1
U
1
+ (x − 1)d
(d là công sai)
Ta có
n

x=1

U
1
+ (x − 1)d = ∆

1(xd + U
1
− d)|
n+1
1
= ∆
−1
(dx
(1)
+ U
1
− d)|
n+1
1
= (
dx
(2)
2
+(U
1
−d)x
(1)
)|
n+1
1
=

d(n + 1)n
2
+(U
1
−d)(n+1)−
d(1)
(2)
2
−(U
1
−d)(1)
(1)
= nU
1
+
n(n − 1)
2
d =
n(U
1
+ U
n
)
2
• Một số tính chất của tích phân bất định ∆
−1
+ ∆
−1
(U
x

± V
x
) = ∆
−1
(U
x
) ± ∆
−1
(V
x
)
+ ∆
−1
(kU
x
) = k∆
−1
(U
x
)
• Ví dụ:
+ ∆
−1
(0) = C
1. ∆
−1
(a
x
) =
a

x
a − 1
Chứng minh:
∆(a
x
) = (a − 1)a
x
⇒ a
x
= ∆
−1
((a − 1)a
x
) = (a − 1)∆
−1
a
x
⇒ ∆
−1
(a
x
) =
a
x
a − 1
2. ∆x
(n)
=
x
(n+1)

n + 1
+ C
Chứng minh:
∆x
(n)
= nx
(n−1)
⇒ ∆
−1
(x
(n−1)
) =
x
(n)
n
⇒ ∆
−1
(x
(n)
) =
x
(n+1)
n + 1
3. ∆
−1
(a + bx)
(n)
=
(a + bx)
(n+1)

b(n + 1)
+ C
2
4. Công thức tích phân từng phần:

−1
(U
x
∆V
x
) = U
x
V
x
− ∆
−1
(V
x+1
∆U
x
) + C
Ví dụ: Tính ∆
−1
(x.2
x
)
Giải:
Đặt

U

x
= x
∆V
x
= 2
x




∆U
x
= x + 1 − x = 1
V
x
=
2
x
2 − 1
= 2
x


1(x.2
x
) = x.2
x
− ∆

1(2

x+1
.1)
= x.2
x
− 2.∆

1(2
x
)
= x.2
x
− 2.2
x
= 2
x
(x − 2)
Ghi nhớ:
+ Đối với đa thức thì chuyển sang dạng giai thừa mới tính ∆
−1
+ Đối với hàm lũy thừa thì không cần chuyển mà tính ngay ∆
−1
bằng công thức
• Cấp số nhân:
Cho cấp số nhân (U
n
) với công bội q = 1 Đặt
S =
n

x=1

U
1
.q
x−1
= U
1
+ U
2
+ U
3
+ + U
n
= ∆
−1
(U
1
q
x−1
)|
n+1
1
= U
1

−1
q
x−1
|
n+1
1

U
1
q
x−1
q − 1
|
n+1
1
=
U
1
q
n+1−1
q − 1

U
1
q
1−1
q − 1
=
U
1
(q
n
− 1)
q − 1
=
U
1

(1 − q
n
)
1 − q
3

×