Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài giảng chứng từ kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 23 trang )

Chào mừng cô và các bạn
Chào mừng cô và các bạn
đến với bài thuyết trình
đến với bài thuyết trình
Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
của
của
lớp NH7
lớp NH7


Danh saùch nhoùm
Danh saùch nhoùm

Nhoùm 1
Nhoùm 1

Nhoùm 2
Nhoùm 2
CH NG T K TỐNỨ Ừ Ế
CH NG T K TỐNỨ Ừ Ế

M c đích nghiên cứuụ
M c đích nghiên cứuụ
:
:
1.
1.
Hiểu được khái niệm ,ý nghóa ,tác dụng ,tính
Hiểu được khái niệm ,ý nghóa ,tác dụng ,tính


chất pháp lý của chứng từ
chất pháp lý của chứng từ
2.
2.
Các cách phân loại chứng từ
Các cách phân loại chứng từ
3.
3.
Cách thiết lập chứng từ với đầy đủ các yếu tố
Cách thiết lập chứng từ với đầy đủ các yếu tố
quy đònh ,làm cơ sở pháp lý cho các số liệu kế
quy đònh ,làm cơ sở pháp lý cho các số liệu kế
toán
toán
4.
4.
Trình tự xử lý chứng từ từ khi bắt đầu đến khi
Trình tự xử lý chứng từ từ khi bắt đầu đến khi
đưa vào bảo quản ,cất giữ
đưa vào bảo quản ,cất giữ
Khái niệm chứng từ kế toán
Khái niệm chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là những giấy tờ ,vật mang tin
Chứng từ kế toán là những giấy tờ ,vật mang tin
phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
và đã hoàn thành ,là căn cứ để ghi vào sổ kế toán
và đã hoàn thành ,là căn cứ để ghi vào sổ kế toán


Chứng từ kế toán là phương pháp kế toán dùng
Chứng từ kế toán là phương pháp kế toán dùng
để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và
để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và
thực sự đã hoàn thành theo thời gian và đòa điểm
thực sự đã hoàn thành theo thời gian và đòa điểm
phát sinh nghiệp vụ thể hiện bằng giấy hay vật
phát sinh nghiệp vụ thể hiện bằng giấy hay vật
mang tin theo quy đònh pháp luật
mang tin theo quy đònh pháp luật

VD :phiếu thu ,hoá đơn bán hàng
VD :phiếu thu ,hoá đơn bán hàng
Ý nghóa của chứng từ kế toán :
Ý nghóa của chứng từ kế toán :




Chứng từ kế toán có ý nghóa rất quan trọng
Chứng từ kế toán có ý nghóa rất quan trọng
trong việc tổ chức công tác kế toán ,kiểm soát
trong việc tổ chức công tác kế toán ,kiểm soát
nội bộ ,chứng nhận tính chất pháp lý của nghiệp
nội bộ ,chứng nhận tính chất pháp lý của nghiệp
vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán
vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán
Tác dụng của chứng từ kế toán
Tác dụng của chứng từ kế toán
:

:

Lập chứng từ kế toán là khởi điểm của tổ chức
Lập chứng từ kế toán là khởi điểm của tổ chức
công tác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát
công tác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ
nội bộ

Nhằm ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài
Nhằm ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh và thực sự hoàn
chính đã phát sinh và thực sự hoàn
thành ,đảm bảo tính hợp lệ,hợp pháp
thành ,đảm bảo tính hợp lệ,hợp pháp
của nghiệp vụ
của nghiệp vụ

Tạo ra căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ
Tạo ra căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ
phát sinh
phát sinh

Ghi nhân đơn vò và cá nhân chòu trách
Ghi nhân đơn vò và cá nhân chòu trách
nhiệm đối với nghiệp vụ phát sinh
nhiệm đối với nghiệp vụ phát sinh
trước pháp luật
trước pháp luật



Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán :
Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán :



Là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu kế toán
Là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu kế toán

Là căn cứ để kiểm tra việc thi hành mệnh lệnh sản
Là căn cứ để kiểm tra việc thi hành mệnh lệnh sản
xuất kinh doanh,tính hợp pháp của nghiệp vụ,phát
xuất kinh doanh,tính hợp pháp của nghiệp vụ,phát
hiện các vi phạm pháp luật ,tham ô ,lãng phí.
hiện các vi phạm pháp luật ,tham ô ,lãng phí.

Là căn cứ để cơ quan pháp lý giải quyết các tranh
Là căn cứ để cơ quan pháp lý giải quyết các tranh
chấp ,khiếu nại ,tố cáo
chấp ,khiếu nại ,tố cáo

Là căn cứ để kiểm tra tình hình nộp thuế
Là căn cứ để kiểm tra tình hình nộp thuế

Là căn cứ xác đònh các đơn vò và cá nhân phải chòu
Là căn cứ xác đònh các đơn vò và cá nhân phải chòu
trách nhiệm về nghiệp vụ phát sinh
trách nhiệm về nghiệp vụ phát sinh
Phân loại chứng từ kế toán
Phân loại chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán có nhiều loại và tùy theo tiêu
Chứng từ kế toán có nhiều loại và tùy theo tiêu
thức phân loại mà được phân thành các nhóm
thức phân loại mà được phân thành các nhóm
khác nhau :
khác nhau :
a,Phân loại theo vật mang thông tin
a,Phân loại theo vật mang thông tin




Chứng từ bằng giấy
Chứng từ bằng giấy


Chứng từ điện tử
Chứng từ điện tử
b,Phân loại theo nội dung kinh te
b,Phân loại theo nội dung kinh te
á
á


Chứng từ về lao động tiền lương
Chứng từ về lao động tiền lương


Chứng từ về hàng tồn kho
Chứng từ về hàng tồn kho



Chứng từ về bán hàng
Chứng từ về bán hàng


Chứng từ về tiền tệ
Chứng từ về tiền tệ


Chứng từ về tài sản cố đònh
Chứng từ về tài sản cố đònh
Vi du ve chung tu:
Vi du ve chung tu:


c,Phân loại theo tính chất pháp lý:
c,Phân loại theo tính chất pháp lý:


-Chứng từ bắt buộc :là những chứng từ phản ánh
-Chứng từ bắt buộc :là những chứng từ phản ánh
quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân ,do yêu cầu
quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân ,do yêu cầu
quản lý chặt chẽ mang tính phổ biến được nhà
quản lý chặt chẽ mang tính phổ biến được nhà
nước tiêu chuẩn hóa về quy cách ,biểu mẫu ,chỉ
nước tiêu chuẩn hóa về quy cách ,biểu mẫu ,chỉ
tiêu ,mục đích và phương pháp lập
tiêu ,mục đích và phương pháp lập

-Chứng từ hướng dẫn :là những chứng từ kế toán
-Chứng từ hướng dẫn :là những chứng từ kế toán
sử dụng trong nội bộ đơn vò ,nhà nước hướng dẫn
sử dụng trong nội bộ đơn vò ,nhà nước hướng dẫn
những chỉ tiêu đặc trưng để vận dụng
những chỉ tiêu đặc trưng để vận dụng
d,Phân loại theo công dụng:
d,Phân loại theo công dụng:


-
-
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc


:
:
là những chứng từ được lập trực tiếp
là những chứng từ được lập trực tiếp
ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,có giá trò pháp lý
ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,có giá trò pháp lý
quan trọng .VD :Hợp đồng bán hàng ,phiếu nhập kho….
quan trọng .VD :Hợp đồng bán hàng ,phiếu nhập kho….


Chứng từ gốc có hai loại
Chứng từ gốc có hai loại
:
:



Chứng từ mệnh lệnh
Chứng từ mệnh lệnh


:
:
dùng để chỉ đạo thực hiện các công tác
dùng để chỉ đạo thực hiện các công tác
,không dùng làm căn cứ ghi sổ,lệnh xuất kho
,không dùng làm căn cứ ghi sổ,lệnh xuất kho




Chứng từ chấp hành
Chứng từ chấp hành
:
:
để ghi nhận các công việc đã
để ghi nhận các công việc đã
thực hiện theo chỉ đạo ,dùng làm căn cứ để ghi sổ
thực hiện theo chỉ đạo ,dùng làm căn cứ để ghi sổ
,phiếu thu,phiếu chi.
,phiếu thu,phiếu chi.
-
-
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ

:
:
dùng tập họp các số liệu của các
dùng tập họp các số liệu của các
chứng từ gốc cùng loại,cùng nghiệp vụ ,là cơ sở để ghi
chứng từ gốc cùng loại,cùng nghiệp vụ ,là cơ sở để ghi
vào sổ kế toán ,không có giá trò pháp lý như chứng từ
vào sổ kế toán ,không có giá trò pháp lý như chứng từ
gốc
gốc
Nội dung của chứng từ kế
Nội dung của chứng từ kế
toán,bao gồm
toán,bao gồm
:
:
-
-
Tên ,số hiệu của chứng từ
Tên ,số hiệu của chứng từ
-Ngày,tháng ,năm lập chứng từ
-Ngày,tháng ,năm lập chứng từ
-Tên ,đòa chỉ của đơn vò ,cá nhân lập chứng từ
-Tên ,đòa chỉ của đơn vò ,cá nhân lập chứng từ
-Tên ,đòa chỉ của đơn vò ,cá nhân nhận chứng từ
-Tên ,đòa chỉ của đơn vò ,cá nhân nhận chứng từ
-Nội dung nghiệp vụ phát sinh
-Nội dung nghiệp vụ phát sinh
-Số lượng ,đơn giá ,số tiền của nghiệp vụ phát
-Số lượng ,đơn giá ,số tiền của nghiệp vụ phát

sinh ghi bằng số .Tổng số tiền ghi bằng chữ
sinh ghi bằng số .Tổng số tiền ghi bằng chữ
-Chữ ký ,họ và tên của người lập ,người duyệt
-Chữ ký ,họ và tên của người lập ,người duyệt
,những người có liên quan đến chứng từ
,những người có liên quan đến chứng từ
Tổ chức lập chứng từ kế toán:
Tổ chức lập chứng từ kế toán:


Kế toán trưởng là người chòu trách nhiệm tổ chức việc
Kế toán trưởng là người chòu trách nhiệm tổ chức việc
lập chứng từ kế toán và qui đònh thời gian luân chuyển
lập chứng từ kế toán và qui đònh thời gian luân chuyển
chứng từ.
chứng từ.


Khi lập chứng từ cần chú ý các quy đònh trong luật kế
Khi lập chứng từ cần chú ý các quy đònh trong luật kế
toán :
toán :


1,Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan
1,Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan
đến hoạt động của đơn vò kế toán đều phải lập chứng
đến hoạt động của đơn vò kế toán đều phải lập chứng
từ kế toán . Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho
từ kế toán . Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho

mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính
mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính


2,
2,
Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ ,rõ ràng, kòp
Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ ,rõ ràng, kòp
thời ,chính xác theo nội dung quy đònh trên mẫu
thời ,chính xác theo nội dung quy đònh trên mẫu
.Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có quy đònh
.Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có quy đònh
mẫu thì đơn vò kế toán được tự lập chứng từ kế toán
mẫu thì đơn vò kế toán được tự lập chứng từ kế toán
nhưng phải có đầy đủ nội dung quy đònh
nhưng phải có đầy đủ nội dung quy đònh
3,Nội dung nghiệp vụ kinh tế ,tài chính trên chứng từ kế
3,Nội dung nghiệp vụ kinh tế ,tài chính trên chứng từ kế
toán không được viết tắt ,không được tẩy xóa ,sửa
toán không được viết tắt ,không được tẩy xóa ,sửa
chữa ,khi viết phải bằng bút mực ,số và chữ viết phải
chữa ,khi viết phải bằng bút mực ,số và chữ viết phải
liên tục không ngắt quãng ,chỗ trống phải gạch
liên tục không ngắt quãng ,chỗ trống phải gạch
chéo .Chứng từ bò tẩy xóa ,sửa chữa đều không có giá
chéo .Chứng từ bò tẩy xóa ,sửa chữa đều không có giá
trò thanh toán và ghi sổ kế toán .Khi viết sai vào mẫu
trò thanh toán và ghi sổ kế toán .Khi viết sai vào mẫu
chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo
chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo

vào chứng từ viết sai
vào chứng từ viết sai
4, Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy
4, Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy
đònh.Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán
đònh.Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán
cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính thì nội dung các
cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính thì nội dung các
liên phải giống nhau. Chứng từ kế toán do đơn vò kế
liên phải giống nhau. Chứng từ kế toán do đơn vò kế
toán quy đònh tại các điểm a,b,c và d khoản 1 điều 2
toán quy đònh tại các điểm a,b,c và d khoản 1 điều 2
của luật này lập gửi cho các tổ chức cá nhân bên ngoài
của luật này lập gửi cho các tổ chức cá nhân bên ngoài
đơn vò kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có dấu
đơn vò kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có dấu
của đơn vò kế toán.
của đơn vò kế toán.
5,Người lập ,người kí duyệt và những người khác ký tên
5,Người lập ,người kí duyệt và những người khác ký tên
trên chứng từ kế toán phải chòu trách nhiệm về nội
trên chứng từ kế toán phải chòu trách nhiệm về nội
dung của chứng từ kế toán.
dung của chứng từ kế toán.
6, Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử
6, Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử
phải tuân theo quy đònh tại điều 18 của Luật kế toán.
phải tuân theo quy đònh tại điều 18 của Luật kế toán.
Chứng từ điện tử phải được in ra giấy và lưu trữ theo
Chứng từ điện tử phải được in ra giấy và lưu trữ theo

quy đònh tại điều 40 của Luật kế toán
quy đònh tại điều 40 của Luật kế toán


Khi ký chứng từ kế toán cần tuân theo các quy đònh
Khi ký chứng từ kế toán cần tuân theo các quy đònh
trong luật kế toán :
trong luật kế toán :


1,Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký .Chữ ký trên
1,Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký .Chữ ký trên
chứng từ kế toán phải được kí bằng bút mực .Không
chứng từ kế toán phải được kí bằng bút mực .Không
được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu
được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu
chữ ký khắc sẵn .Chữ ký trên chứng từ của một người
chữ ký khắc sẵn .Chữ ký trên chứng từ của một người
phải thống nhất .
phải thống nhất .
2,Chữ kí trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm
2,Chữ kí trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm
quyền kí hoặc người được ủy quyền kí .Nghiêm cấm kí
quyền kí hoặc người được ủy quyền kí .Nghiêm cấm kí
chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ
chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ
thuộc trách nhiệm của người kí.
thuộc trách nhiệm của người kí.
3 ,Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền
3 ,Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền

ký duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy
ký duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy
quyền ký trước khi thực hiện .Chữ ký trên chứng từ kế
quyền ký trước khi thực hiện .Chữ ký trên chứng từ kế
toán chi tiền phải ký theo từng liên.
toán chi tiền phải ký theo từng liên.
4, Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo luật quy
4, Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo luật quy
đònh
đònh
Trình tự xử lý chứng từ kế toán:
Trình tự xử lý chứng từ kế toán:


1,
1,
Kiểm tra chứng từ kế toán:
Kiểm tra chứng từ kế toán:

Kiểm tra tính rõ ràng,trung thực ,đầy đủ của các chỉ
Kiểm tra tính rõ ràng,trung thực ,đầy đủ của các chỉ
tiêu phản ánh trên chứng từ
tiêu phản ánh trên chứng từ

Kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế
Kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh.
tài chính phát sinh.

Kiểm tra tính chính xác của các số liệu ,thông tin trên

Kiểm tra tính chính xác của các số liệu ,thông tin trên
chứng từ .
chứng từ .

Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
2,Hoàn chỉnh chứng từ kế toán :
2,Hoàn chỉnh chứng từ kế toán :
Sau khi kiểm tra nhân viên kế toán thực hiện việc tính
Sau khi kiểm tra nhân viên kế toán thực hiện việc tính
giá trên chứng từ và ghi chép đònh khoản để hoàn thiện
giá trên chứng từ và ghi chép đònh khoản để hoàn thiện
chứng từ
chứng từ
Các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và hoàn chỉnh sẽ
Các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và hoàn chỉnh sẽ
được dùng làm căn cứ ghi vào sổ kế toán
được dùng làm căn cứ ghi vào sổ kế toán
3,Tổ chức luân chuyển chứng từ:
3,Tổ chức luân chuyển chứng từ:

Chứng từ kế toán được lập ở nhiều bộ phận trong đơn vò ,do
Chứng từ kế toán được lập ở nhiều bộ phận trong đơn vò ,do
đó nó phải được tổ chức luân chuyển giữa các bộ phận có
đó nó phải được tổ chức luân chuyển giữa các bộ phận có
liên quan và trong nội bộ Phòng kế toán để kiểm tra và ghi
liên quan và trong nội bộ Phòng kế toán để kiểm tra và ghi
sổ kế toán
sổ kế toán
4,Lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán:

4,Lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán:

Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế
Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế
,theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy đònh
,theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy đònh
của pháp luật
của pháp luật

Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm
Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm
giữ ,tòch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán .Trường hợp
giữ ,tòch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán .Trường hợp
tạm giữ hoặc tòch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tạm giữ hoặc tòch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải sao chụp chứng từ bò giam giữ hoặc tòch thu và ký xác
phải sao chụp chứng từ bò giam giữ hoặc tòch thu và ký xác
nhận trên chứng từ giao dòch ,đồng thời lập biên bản nêu rõ
nhận trên chứng từ giao dòch ,đồng thời lập biên bản nêu rõ
lý do ,số lượng từng loại chứng từ kế toán bò giam giữ hoặc
lý do ,số lượng từng loại chứng từ kế toán bò giam giữ hoặc
tòch thu và ký tên đóng dấu
tòch thu và ký tên đóng dấu

Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán
Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán
phải lập biên bản nêu rõ lý do ,số lượng từng loại
phải lập biên bản nêu rõ lý do ,số lượng từng loại
chứng từ kế toán và ký tên đóng dấu
chứng từ kế toán và ký tên đóng dấu

Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiếu 5 năm ,gồm:
Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiếu 5 năm ,gồm:
1
1
,Tài liệu kế toán dùng cho quản lý .điều hành thường
,Tài liệu kế toán dùng cho quản lý .điều hành thường
xuyên của đơn vò kế toán ,không sử dụng trực tiếp để
xuyên của đơn vò kế toán ,không sử dụng trực tiếp để
ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính phải lưu trữ tối
ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính phải lưu trữ tối
thiếu 5 năm từ khi kết thúc kì kế toán năm
thiếu 5 năm từ khi kết thúc kì kế toán năm
2,
2,
Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và
Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và
chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán
chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính
và lập báo cáo tài chính
Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm gồm:
Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm gồm:
1,
1,
Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính ,các bảng kê ,bảng tổng hợp
và lập báo cáo tài chính ,các bảng kê ,bảng tổng hợp
chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp ,báo cáo tài chính
chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp ,báo cáo tài chính

tháng ,quý, năm của đơn vò kế toán ,biên bản tiêu hủy
tháng ,quý, năm của đơn vò kế toán ,biên bản tiêu hủy
tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến ghi sổ
tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính ,trong đó có báo cáo
kế toán và lập báo cáo tài chính ,trong đó có báo cáo
kiểm toán và báo cáo kiểm tra kế toán
kiểm toán và báo cáo kiểm tra kế toán
2,
2,
Tài liêu có liên quan đến thanh lí tài sản cố đònh
Tài liêu có liên quan đến thanh lí tài sản cố đònh
3,
3,
Tài liệu kế toán của đơn vò chủ đầu tư ,bao gồm tài liệu
Tài liệu kế toán của đơn vò chủ đầu tư ,bao gồm tài liệu
kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về
kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về
báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
4 ,Tài liệu kế toán có liên quan đến thành lập ,chia tách,
4 ,Tài liệu kế toán có liên quan đến thành lập ,chia tách,
hợp nhất ,sát nhập ,chuyển đổi hình thức sở hữu ,giải
hợp nhất ,sát nhập ,chuyển đổi hình thức sở hữu ,giải
thể,phá sản ,chấm dứt hoạt động của đơn vò kế toán.
thể,phá sản ,chấm dứt hoạt động của đơn vò kế toán.


5,
5,

Tài liệu kế toán khác của đơn vò kế toán sử dụng trong
Tài liệu kế toán khác của đơn vò kế toán sử dụng trong
một số trường hợp mà pháp luật quy đònh phải lưu trữ
một số trường hợp mà pháp luật quy đònh phải lưu trữ
trên 10 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy đònh đó
trên 10 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy đònh đó
6,
6,
Tài liệu ,hồ sơ kiểm toán báo cáo tài chính của các tổ
Tài liệu ,hồ sơ kiểm toán báo cáo tài chính của các tổ
chức kiểm toán độc lập
chức kiểm toán độc lập
Tài liệu kế toán phải lưu trữ vónh viễn
Tài liệu kế toán phải lưu trữ vónh viễn
:
:
1,
1,
Tài liệu kế toán có tính sử liệu ,có ý nghóa quan trọng
Tài liệu kế toán có tính sử liệu ,có ý nghóa quan trọng
về kinh tế ,an ninh ,quốc phòng .Việc xác đònh do
về kinh tế ,an ninh ,quốc phòng .Việc xác đònh do
người đại diện theo pháp luật của đơn vò kế toán quyết
người đại diện theo pháp luật của đơn vò kế toán quyết
đònh và giao cho bộ phận kế toán hay bộ phận khác lưu
đònh và giao cho bộ phận kế toán hay bộ phận khác lưu
trữ dưới hình thức bản gốc hoặc dưới hình thức khác
trữ dưới hình thức bản gốc hoặc dưới hình thức khác
2,
2,

Thời hạn lưu trữ vónh viễn là thời hạn lưu trữ trên 10
Thời hạn lưu trữ vónh viễn là thời hạn lưu trữ trên 10
năm cho đến khi tài liệu kế toán bò hủy hoại tự nhiên
năm cho đến khi tài liệu kế toán bò hủy hoại tự nhiên
hoặc bò tiêu hủy theo quyết đònh của người đại diện
hoặc bò tiêu hủy theo quyết đònh của người đại diện
theo pháp luật của đơn vò kế toán
theo pháp luật của đơn vò kế toán
Hóa đơn
Hóa đơn
Hóa đơn
Hóa đơn
là một chứng từ thương mại được phát
là một chứng từ thương mại được phát
hành bởi người bán cho người mua để nhận được
hành bởi người bán cho người mua để nhận được
một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa hay
một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa hay
dòch vụ có nghóa vụ phải thanh toán cho người
dòch vụ có nghóa vụ phải thanh toán cho người
bán hàng theo những điều kiện cụ thể.
bán hàng theo những điều kiện cụ thể.

Điều 21 trong luật kế toán quy đinh về “hóa đơn bán hàng”
Điều 21 trong luật kế toán quy đinh về “hóa đơn bán hàng”
1)
1)
Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa hoặc dòch vụ phải lập
Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa hoặc dòch vụ phải lập
hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng.Trường hợp dưới

hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng.Trường hợp dưới
mức tiền quy đònh mà người mua hàng không yêu cầu thi
mức tiền quy đònh mà người mua hàng không yêu cầu thi
không lập hóa đơn bán hàng.
không lập hóa đơn bán hàng.
2)
2)
Tổ chức, các nhân khi mua hàng hóa hoặc được cung cấp
Tổ chức, các nhân khi mua hàng hóa hoặc được cung cấp
dòch vụ có quyền yêu cầu người bán hàng, người cung cấp
dòch vụ có quyền yêu cầu người bán hàng, người cung cấp
dòch vụ lập, giao hóa đơn bán hàng cho mình.
dòch vụ lập, giao hóa đơn bán hàng cho mình.
3)
3)
Hóa đơn bán hàng được thể hiện bằng các hình thức sau
Hóa đơn bán hàng được thể hiện bằng các hình thức sau
đây:
đây:
a)
a)
Hóa đơn theo mẫu in sẵn
Hóa đơn theo mẫu in sẵn
b)
b)
Hóa đơn in từ máy
Hóa đơn in từ máy
c)
c)
Hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử
d)
d)
Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán.
Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán.
4) Bộ tài chính quy đònh mẫu hóa đơn, tổ chức in, phát
4) Bộ tài chính quy đònh mẫu hóa đơn, tổ chức in, phát
hành và sử dụng hóa đơn bán hàng.
hành và sử dụng hóa đơn bán hàng.


Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự in hóa đơn bán
Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự in hóa đơn bán
hàng thì phải được cơ quan tài chính có thẩm quyền
hàng thì phải được cơ quan tài chính có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
5) Tổ chức, các nhân khi bán hàng hóa hoặc cung cấp
5) Tổ chức, các nhân khi bán hàng hóa hoặc cung cấp
dòch vụ nếu không lập, không giao hóa đơn bán hàng
dòch vụ nếu không lập, không giao hóa đơn bán hàng
hoặc lập hóa đơn bán hàng không đúng quy đònh tại
hoặc lập hóa đơn bán hàng không đúng quy đònh tại
điều 19 và Điều 20 của luật này và các khoản 1,2,3
điều 19 và Điều 20 của luật này và các khoản 1,2,3
và 4 thì xử lí theo quy đònh của pháp luật.
và 4 thì xử lí theo quy đònh của pháp luật.

Ví dụ về hóa đơn
Ví dụ về hóa đơn

:
:

×