Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Đáp án đề ôn thi, thảo luận tài chính doanh nghiệp bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.71 KB, 26 trang )

Thảo luận : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lớp : DHQT4A2
Nhóm I tổ 7
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy Hòa(tổ trưởng)
Hà Văn Cường
Vũ Thị Hoài
Nguyễn Thị Huề
Nguyễn Xuân Bắc
Trần Tuấn Anh
Họ tên Công việc
1.Lê Thị Thúy Hòa
(tổ trưởng)
Câu 7+ câu 13
2. Hà Văn Cường Câu 3+ câu 10
3. Vũ Thị Hoài Câu 6+ câu 12
4. Nguyễn Thị Huề Câu 2+ câu 8
5. Nguyễn Xuân Bắc Câu 4+ câu 9
6. Trần Tuấn Anh Câu 5+ câu 11
Bài 2:
Nguyên giá của thiết bị mua tháng 11 năm báo cáo:
NG = Giá mua + Chi phí vận chuyển + Chi phí vận hành
= 470 + 7 + 3 = 480 (triệu đồng)
Nguyên giá TSCĐ đầu năm cần tính khấu hao năm kế hoạch:
14900 – 2400 + 480 = 12.980 (triệu đồng)
Nguyên giá TSCĐ bình quân cần tính khấu hao tăng:

Nguyên giá TSCĐ bình quân cần tính khấu hao giảm:
Nguyên giá TSCĐ bình quân cần tính khấu hao:

2070
12


712009100010744
12
=
×+×+×
=
×
=
sdđ
t
TNG
GN
KH
60
12
6120
=
×
=
g
GN
1499060207012980 =−+=−+=
gtđKH
GNGNNGGN
KH
(triệu đồng)
(triệu đồng)
(triệu đồng)
Bài số 3:
Ngày
2/2

2/5
2/6
2/7
2/8
10.500 10000
210
120
250
210
120
250
180
300
180
300
∑= 10.500 10000 580 580 469,93 480 480 243,7
đ
NG
đKH
NG
t
NG
tKH
NG
g
NG
gKH
NG
t
NG

g
NG
9,191
12
10
28
27
210
=







51,119
12
7
31
30
180
=








7,69
12
10
30
29
120
=







33,208
12
10250
=
×
19,124
12
4
31
30
300
=








a, Nguyên giá TSCĐ cần trích khấu hao trong năm:
Số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch:


).(73,102257,24343,46910000 đtr
NGNGNGNG
gtđKHKH
=−+=
−+=
).(573,1022%1073,10225 đtrM
KH
=×=
b, các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch:
KL: cứ 1 đồng vốn tạo ra 0,5 đồng doanh thu

).(690.8810.1500.10 đtr
MNGVCĐ
KHLKđHđđ
=−=
−=
).(573,2542
)100%40250%50180(573,1022810.1
đtr
MMMM
kk
KHLKđHKHLKck
=

+×+×−+=
−+=
↓↑
).(270.11230000.1500.10 đtr
NGNGNGNG
gtđc
=−+=
−+=
).(427,8727573,2542270.11 đtr
MNGVCĐ
KHLKckcc
=−=
−=
7,8708
2
427,8727690.8
=
+
=VCĐ
5,0
7,8708
4200
===
VCĐ
DTT
VCĐHSSD
Ngày NGđ NGđkh NGt NGtk
h
NGt NGg NGgk
h

NGg
1760 1505
2/3
372 372 372*(30/31+9)
12
=309
2/6
18,6 18,6 18,6*(29/30+6)
12
=10,79
2/9
48 48
∑ 1760 1505 309,6 309,6 319,79 48 48 15,86
Bài 4: (đv: triệu đồng)
-
NGđ = 1750 – 25 +35 = 1760
-
NGđkh = 1495 -25 + 35 = 1505
86,15
12
3
30
29
48
=








-
Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong năm kế hoạch
NGk =NGđkh + NGt – NGg
= 1505 + 319,79 – 15,86
= 1808,93 (trđ)
-
Mức khấu hao năm kế hoạch
Mk = NGk * Tk = 1808,93 * 10% = 180,893(trđ/ năm)
-
Phân phối tiền khấu hao trong năm kế hoạch
+ Tiền khấu hao để tái đầu tư
965/1505* 180,893 =115,98 (trđ)
+ Tiền khấu hao để trả nợ Ngân Hàng
530/1505 * 180,893 = 63,7 (trđ)
Bài 5:
- Nguyên giá TSCĐ đầu năm:
NGđ = 1750 + 35 – 25 = 1760( triệu đồng)
- Nguyên giá TSCĐ đầu năm cần trích khấu hao:
NGđkh = 1495 + 35 – 25 = 1505 ( triệu đồng)
- Nguyên giá TSCĐ BQ cần tính khấu hao tăng:
- Nguyên giá TSCĐ BQ cần tính khấu hao giảm:
- Nguyên giá TSCĐ BQ phải tính khấu hao trong năm:

85,320
12
76,1810372
=
×+×

=
t
NG
(triệu đồng)
16
12
448
=
×
=
g
NG
(triệu đồng)
85,18091685,3201505 =−+=
−+=
gtđ
KH
GNGNNGNG
KH
(triệu đồng)
Mức trích khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch
VCĐ đầu kỳ = NGđ - số tiền khấu hao lũy kế đầu kỳ
= 1760 - (373,75+37,25) = 1349
-
VCĐ cuối kỳ = NGc - Số tiền khấu hao lũy kế cuối kỳ
+ Số tiền khấu hao lũy kế cuối kỳ:
(373,75+37,25)+180,985-36=555,985 (triệu đồng)
+ NGc = NGđ + NGt - NGg
= 1760+(372+18,6)-60=2090,6
- VCĐ cuối kỳ = 2090,6 – 555,985 = 1534,615

- VCĐ BQ = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2
= (1349 + 1534,615) / 2 = 1441,81
=> Hiệu suất sd VCĐ = 586,403 / 1441,81 = 0,41
Ý nghĩa kinh tế: cứ 1đồng vốn tạo ra 0,41 đồng doanh thu trong kỳ.
985,180%1085,1809 =×=
KH
M
(triệu đồng)
(triệu đồng)
(triệu đồng)
(triệu đồng)
(triệu đồng)
Bài 6:
1)Xác định số tiền khấu hao TSCĐ trong quý 4 năm báo cáo.
- Tháng 10
+ Thiết bị sản xuất :

(Trđ)

+ Ô tô tải :
(Trđ)

- Tháng 11:

(Trđ)

Số tiền khấu hao TSCĐ trong quý 4 là:


25,5

12
34,8250
0
0
=
××
=
KH
M
075,6
12
39270
0
0
=
××
=
KH
M
4,7
12
212370
0
0
=
××
=
KH
M
)(925,34,7075,625,5 trđMMM

KHKHKH
=−+↓=−↑=

2) Tính số tiền KH TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp.
- Nguyên giá đầu kỳ :

(Trđ).
- Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ khấu hao:
(Trđ).
- Nuyên giá TSCĐ bình quân tăng trong năm kế hoạch.
+ Tháng 4:
(Trđ).
+ Tháng 7:
(Trđ).
- Nguyên giá TSCĐ bình quân giảm trong năm.
+ Tháng 10:
TSCĐ : (Trđ).
TSCĐ mang đi sữa chữa:

(Trđ).

4
4
3 q
g
q
tqđ
NGNGNGNG −+=
1065037027025010500 =−++=
đ

NG
8865370270250178510500 =−++−=
KH
đ
NG
5,562
12
9750
12
=
×
=
×
=
sdtKH
t
TNG
NG
5,262
12
6525
=
×
=
t
NG
280=NGg
75,73
12
3295

12
=
×
=
×
=
SDKH
KG
g
TNG
NG
Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính KH trong năm kế hoạch.



Số tiền KH TSCĐ năm kế hoạch.


- Vậy số tiền KH TSCĐ năm kế hoạch là : 961,625 (Trđ).


gt
đ
KH
NGNGNGNG
KH
++=
( )
).(25,961675,735,2625,5628865 đtr=−++=
).(625,9611025,9616

0
0
đtrTNGM
K
KH
KH
=×=×=
Bài số 7:
Ngày
2/2
2/4
2/7
2/10
2/11
2.500 1.900
60

72
84
60
72
84
150
70
150
70
∑= 2.500 1.900 216 216 86,3 220 220 146,9
đ
NG
đKH

NG
t
NG
tKH
NG
t
NG
g
NG
gKH
NG
g
NG
8,54
12
10
28
27
60
=







1,112
12
8

30
29
150
=







8,17
12
2
31
30
72
=







7,13
12
1
30
29

84
=







8,34
12
5
31
30
70
=








a, Nguyên giá TSCĐ cần trích khấu hao trong năm:
Số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch:
).(4,18399,1463,861900 đtr
NGNGNGNG
gtđKHKH
=−+=

−+=
).(94,183%104,1839 đtrM
KH
=×=
b, các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch:
Hàm lượng

Hiệu suất sử dụngTSCĐ
KL: Vậy hiệu suất sử dụng TSCĐ của DNtrong năm N là: 4.32 .
Hàm lượng vốn cố định của DNtrong năm N là : 0,23
550.1950500.2 =−=−=
KHLKđHđđ
MNGVCĐ
94,1103%)20150(94,183950 =×−+=
−+=
↓↑ kk
KHLKđHKHLKck
MMMM
).(2424)70150()8460(500.2 đtr
NGNGNGNG
gtđc
=+−++=
−+=
06,132094,11032424 =−=−=
KHLKckcc
MN GVCĐ
).(03,1435
2
06,13201550
đtrVCĐ =

+
=
23,0
200.6
03,1435
===
DTT
VCĐ
VCĐ
32,4
03,1435
6200
===

T
V
TR
H
Bài 8:
1.Xác định nguyên giá của TSCĐ
- NG máy móc công cụ = 40 + 2 = 42 (tr.đ)
- NG thiết bị sản xuất = 110 + 10,5 – 0,5 = 120 (tr.đ)
- NG phương tiện vận tải = 240 + 1,2 = 241,2 (tr.đ)
- NG thiết bị quản lí = 240 – 240 . 40% = 144 (tr.đ)
2.Tổng số tiền khấu hao hàng năm của tất cả TSCĐ:

).(8,70
10
114
2,40

10
120
10
42
đtrM
K
=+++=
Bài 9:
1. Xác định NG thiết bị mua sắm:
-
Trực tiếp:
-
Khấu trừ:
2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp
-
Đường thẳng:


).(330
33033%)10240(%)20200(200
đtr
NG
=
+++×+×+=
).(300
3030%)20200(200
đtr
NG
=
++×+=

).(5,2
12
30
).(30
10
300
đtrM
đtrM
tháng
K
K
==
==
Bài 10
G = 50 => ∑ G = 250
n = 5
r = 0,1
).(23,115
)1,01(
250
)1(
5
đtr
r
G
NG
n
n
i
TCthuê

=
+
=
+
=

- Số dư giảm dần có điều chỉnh
năm thứ Số tiền khấu hao Giá trị còn lại
1 300000 . 25% = 75000 225000
2 225000 . 25% = 56250 16750
3 16750 . 25% = 42187,5 12656,2
4 126562,5 . 25% = 31640.625 94921,875
5 94921,875 . 25% = 23731 71191,4
6 71191,4 . 25% = 17797,85 53393,55
7 53393,55 : 4 = 13348,39 40045,16
8 53393,55 : 4 = 13348,39 269696,77
9 53393,55 : 4 = 13348,39 13348,38
10 53393,55 : 4 = 13348,39 0
%)25(25,05,2
10
11
5,210
=×=×=
=⇒=
sn
s
H
n
T
Hn

Câu 12 :
Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau :
1.Trích bảng cân đối kế toán ngày 30/9 năm báo cáo

Trong số TSCĐ hữu hình có :120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã
khấu hao hết ( không phải khấu hao ).
Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo không xảy ra tình hình tăng
giảm TSCĐ
2. TSCĐ của doanh nghiệp có tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao của mỗi loại
( tính đến cuối năm báo cáo ) cụ thể như sau :
Đvt :triệu đồng tài sản Số cuối kỳ
1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá 8500
2. TSCĐ vô hình
-Nguyên giá 2920
Loại TSCĐ Tỷ trọng % Tỷ lệ khấu hao %
-Nhà cửa 20 5
-Máy móc thiết bị 60 10
-Phương tiện vận tải 05 20
-Dụng cụ quản lý 05 12
-TSCĐ vô hình 10 20
3. Tình hình tăng giảm TSCĐ dự kiến năm kế hoạch như sau :
- Ngày 01/02 thanh lý một số TSCĐ hữu hình ( đã khấu hao đủ đến 30/9 ),nguyên giá :
90 triệu đồng.
-
Ngày 01/3 thanh lý hết số TSCĐ hữu hình đã khấu hao đủ đến 30/09, nguyên giá : 30
triệu đồng.
-
Ngày 8/3 đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất,giá dự toán : 150 triệu đồng và
máy móc thiết bị còn mới nguyên giá : 200 triệu đồng.

-
Ngày 01/9 mua hai máy công cụ còn mới đưa vào sản xuất. Nguyên giá mỗi máy : 50
triệu đồng.
4. Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao bình quân cuối
năm báo cáo.
Yêu cầu : Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên ?
BÀI LÀM
- Tổng giá trị TSCĐ đầu năm :NGđ = 8500 +2920 = 11420 ( triệu đồng )
- Tổng giá trị TSCĐ đầu năm cần tính khấu hao :
= ( 8500 -120 ) + 2920 = 11300 ( trđ )
- Tổng giá trị TSCĐ tăng trong năm : NGt = 350 +100 = 450 ( trđ )
- Tổng giá trị TSCĐ cần tính khấu hao tăng trong năm :
= 350 +100 = 450 ( trđ )
- Tổng giá trị TSCĐ bình quân cần tính khấu hao tăng trong năm :

KH
NGđ
KH
NGt
33,318
12
4.100
12
)9
31
24
.(350
=+
+
=NGt

- Tổng giá trị TSCĐ giảm trong năm : NGg = 90 +30 = 120 ( trđ )
- Tổng giá tri TSCĐ cần tính khấu hao giảm và tổng giá trị TSCĐ BQ cần tính khấu
hao giảm trong năm bằng 0.
- Nguyên giá TSCĐ bìh quân phải tính khấu hao trong năm là :

033,31811300 −+=−+= NGgNGtNGđNGk
KH
= 11618,33 ( trđ )
Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao cuối năm báo cáo.

Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch là :

%6,10
100
20.1012.520.510.605.20
=
++++
=Tk
Vậy số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp là :

%6,10.33,1168. == TkNGkMk
= 1231,5 ( trđ )
Bài số 13:
1. Nguyên giá đầu TSCĐ: 1.500(tr.đ)
2. Nguyên giá đầu khấu hao: 1.000(tr.đ)
3. Nguyên giá TSCĐ cần trích khấu hao tăng:

4. Nguyên giá TSCĐ cần trích khấu hao giảm:

5. Nguyên giá TSCĐ bình quân phải trích khấu hao:

).(18010080 đtrNG
tKH
=+=
).(15050100 đtrNG
gKH
=+=
).(6,112
12
6
30
11
1008
30
28
80
đtrNG
t
=






+×+








=

×