Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

bài giảng tài chính tiền tệ chương 2 tài chính doanh nghiệp - đh hoa sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 39 trang )

LOGO
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Contents
Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính
Cơ chế tài trợ
Thu nhập và lợi nhuận
2
Khái niệm Tài chính Doanh nghiệp
Theo J. M. Albertini: “Mọi hoạt động
kinh tế là sự phối hợp giữa lao động
và tư bản, là sự phối hợp lao động và
vốn cần thiết cho việc sản xuất các
của cải và dịch vụ bán trên thị trường
Theo Paul A. Samuelson & William D.
Nordhaus: Doanh nghiệp là đơn vị
sản xuất cơ bản trong nền kinh tế tư
bản hoặc hỗn hợp. Nó thuê lao động
và mua những thứ khác ở đầu vào
nhằm sản xuất và bán hàng hóa
3
4
Doanh nghiệp là gì?
 Là một tổ chức kinh tế thực hiện chức
năng kinh doanh
 Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là một sự kết hợp giữa các
nhân tố đầu vào như vốn và lao động
để tạo ra các sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ và tiêu thụ trên thị trường


5
Các hình thức hoạt động của Doanh nghiệp
Quy mô vừa & nhỏ
Quy mô lớn như cty, tập đoàn
Căn cứ vào tính chất mục tiêu
kinh doanh:
DN hoạt động công ích
DN hoạt động k.doanh theo
nhu cầu thị trường &
lợi nhuận
Trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ - chứng khoán
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
Trong lĩnh vực phi tài chính
Căn cứ quy mô hoạt động của
DN:
6
Các hình thức hoạt động của Doanh nghiệp
DN TNHH nhiều thành viên
DN nước ngoài
DN Liên doanh
Căn cứ vào hình thức
sở hữu DN:
DN Cổ phần
Hoạt động phụ thuộc
Căn cứ vào phương thức
quản lý DN:
Hoạt động độc lập
DN TNHH một thành viên
DN tự doanh


7
Các hình thức hoạt động của Doanh nghiệp
Thị trường là nơi cung cấp
các yếu tố đầu vào để DN lựa
chọn về giá cả, chất lượng,
số lượng
Thị trường là nơi để DN tiêu
thụ hàng hóa dịch vụ đầu ra
Quan hệ Kinh tế với Thị trường:
Lợi nhuận của DN phụ
thuộc vào chính sách của
Nhà nước
Quan hệ Kinh tế với Nhà nước:
Có nghĩa vụ nộp thuế cho
Chính phủ
8
Các hình thức hoạt động của Doanh nghiệp
DN với người lao động
DN với người quản lý
lao động
Những người sáng lập ra DN
DN Mẹ với DN Con
Quan hệ trong nội bộ DN:
Là quan hệ giữa
9
Tài chính Doanh nghiệp là:
Hệ thống các quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình chuyển giao các
nguồn lực tài chính giữa doanh nghiệp

và các chủ thể kinh tế - xã hội, được
thể hiện thông qua quá trình tạo lập,
phân phối và sử dụng các loại vốn,
quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
10
Vai trò của Doanh nghiệp
 Tổ chức huy động và phân phối sử
dụng các nguồn lực tài chính có hiệu
quả
 Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích
thích điều tiết các hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp
 Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
11
Các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa
tình hình tài chính của DN
Đảm bảo cung ứng đủ vốn cho quá
trình kinh doanh
Sử dụng vốn có hiệu quả
Giảm thấp chi phí kinh doanh và giá
thành sản phẩm
Nâng cao tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp
12
Tài sản Nợ và vốn

Tài sản lưu động


Tài sản cố đònh

Nợ thường xuyên

Nợ dài hạn

Vốn cổ phần (điều lệ)

Lợi nhuận
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG DN
Tài sản cố
định
CẤU TRÚC TÀI SẢN
Tài sản lưu
động
13
14

Khái niệm:

Thời gian sử dụng dài.

Giá trị lớn.

TSCĐ có 2 loại:
»
Tài sản cố định hữu hình .
»
Tài sản cố định vô hình .
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

15
Đặc điểm:
 Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh.
 Giá trị bị giảm dần do chúng bị hao mòn -
giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
16
- Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Theo phương pháp này, khấu hao TSCĐ
hàng năm được tính theo công thức :
M
KH
= NG/T
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mức
KH
Thời gian
Đường khấu hao
Ví dụ
17
• Example: Littlefield Company recently
purchased a machine at a cost of
$12.000. The machine is expected to
have a residual value of $2000 at the
end of its useful life in five years.
Calculate depreciation expense using
the straight line method.
18
Phương pháp khấu hao gia tốc (C1)
Khấu hao TSCĐ hàng năm được tính :

M
KH (t)
= T
KH (đc)
x GTCL
(t)
- M
KH (t)
là mức khấu hao năm thứ (t).
- GTCL
(t)
là giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ (t).
- T
KH (đ/c)
= T
KH
x hệ số điều chỉnh .
Hệ số điều chỉnh > 1. Do vậy, T
KH (đ/c)
thường là lớn hơn
T
KH
(tỷ lệ khấu hao thường).
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
19
Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các
nước như sau:
- Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử
dụng từ 3 đến 4 năm
- Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử

dụng từ 5 đến 6 năm
- Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử
dụng trên 6 năm
20
Ví dụ: Một TSCĐ có nguyên giá
là 200 triệu, thời gian sử dụng là
5 năm
Vậy Tk = 1/5 = 20%
Tkh = 20% x 2 = 40%
21
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mức
KH
Thời gian
Đường khấu hao
22
Tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần:
M
KH (t)
= T
KH (t)
x NG
T
KH (t)
: Tỷ lệ khấu hao năm thứ (t).
NG : Nguyên giá TSCĐ.
n : Thời hạn phục vụ của TSCĐ.
T
(t)
hoặc T

(i)
là số năm còn lại của TSCĐ từ năm thứ (t)
hoặc thứ (i) đến hết thời hạn phục vụ (n)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 
 
 



n
i
i
t
tKH
T
T
T
1
Example: Littlefield Company recently
purchased a machine at a cost of
$12.000. The machine is expected to
have a residual value of $2000 at the
end of its useful life in five years.
Calculate depreciation expense using
the DDB.
23
24
Đặc điểm sau:


Tài sản lưu động thay đổi các hình thức
biểu hiện.

Chỉ tham gia một chu kỳ kinh doanh.
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
25
Phân loại TSLĐ:

Nhóm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm
ứng.

Nhóm đầu tư ngắn hạn.

Nhóm các khoản phải thu.

Nhóm hàng tồn kho.
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

×