Ch¬ngtr×nhm«nng÷v¨n11(112tiÕt)
Ch¬ngtr×nhm«nng÷v¨n11(112tiÕt)
!"#$%
&'()*+
,
/0).
1"2 NGữ VĂN
3/42đâythônvĩdạ
(Hàn Mặc Tử)
56245 phút
*7%/02Lý thuyết.
89:2Hệ Trung cấp nghề.
;<mục tiêu bài học:
<=>2
+ Giúp HS : Cảm nhận đ ợc bức tranh phong cảnh-tâm cảnh thể hiện nỗi buồn cô đơn của
nhà thơ trong một mối tình đơn ph ơng, vô vọng và cũng là tấm lòng thiết tha với thiên
nhiên, cuộc sống, con ng ời.
+ Thấy đ ợc sự vận động của tứ thơ, tâm trạng của chủ thể trữ tình và bút pháp độc đáo, tài
hoa của tác giả.
2/ ?@)#2
+ Đọc diễn cảm.
+ Củng cố ph ơng pháp phân tích thơ trữ tình.
<A2
Giáo dục và h ớng các em tới những tình cảm trong sáng, cao đẹp nh tình yêu thiên nhiên
tha thiết, lòng yêu cuộc sống và con ng ời.
Phơngánbàigiả ng
B/ Nội dung bài giảng:
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc tác phẩm
4. Bố cục
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
3. Khổ thơ 3
III. Tổng kết:
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
C/ Đồ dùng và ph ơng tiện dạy học:
- Phấn, bảng.
- Máy tính, máy chiếu Projector.
- Sách giáo khoa và giáo án.
D/ ph ơng pháp dạy học:
Sử dụng phối hợp các ph ơng phápY:
- Thuyết trình.
- Đàm thoại gợi mở, đàm thoại củng cố.
- Thảo luận nhóm.
E/ ý đồ s phạm:
Bằng cách phối hợp các ph ơng tiện và ph ơng pháp dạy học với quan điểm: lấy học sinh làm
trung tâm từ đó phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.
F/ tài liệu tham khảo:
- Nguyễn Văn D ơng, Thiết kế bài giảng Ngữ văn lớp 11, NXB Hà Nội.
- Sách giáo viên Ngữ văn lớp 11, NXB Giáo dục
- Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 2005
G/ tiến trình bài giảng:
Thực hiện theo giáo án.
- Hàn Mặc Tử (1912-1940) tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí.
- Quê: Đồng Hới - Quảng Bình.
- Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên
Chúa. Cha mất sớm, ông sống với mẹ ở Quy Nhơn.
I. Tìm hiểu chung:
Hàn Mặc Tử
1. Tác giả:
*/ Cuộc đời:
- Nổi tiếng là thần đồng thơ từ năm 14 - 15 tuổi.
- Học ở Huế sau đó làm công chức Sở Đạc Điền Bình Định rồi vào Sài Gòn
làm báo.
- Năm 1936, mắc bệnh phong, ông về Quy Nhơn chữa bệnh và mất tại trại
phong Quy Hoà (1940).
- Sáng tác với các bút danh Lệ Thanh, Phong Trần,
Minh Duệ Thị.
I. Tìm hiểu chung:
Hàn Mặc Tử
1. Tác giả:
*/ Cuộc đời:
*/ Sự nghiệp:
- Các tác phẩm chính: Gái quê (1936); Thơ Điên (1938); kịch thơ:
Xuân nh ý; Th ợng thanh khí; Duyên kì ngộ (1939); Chơi giữa mùa
trăng (1940).
- Diện mạo thơ Hàn Mặc Tử: Phức tạp và đầy bí ẩn,
luôn chất chứa một tình yêu đến đau đớn h ớng về
cuộc đời trần thế.
CN PHềNG NI HN MC T NM TR BNH
căn phòng nơi hàn mặc tử trút hơi thở cuối cùng
đ ờng lên mộ hàn mặc tử trên "đồi thi nhân"
mộ hàn mặc tử trên "đồi thi nhân"
- Trích từ tập Thơ điên - Đau th ơng (1938).
2. Tác phẩm:
- Khổ 3: Tâm sự của tác giả
4. Bố cục
Ba phần:
- Khổ 1: Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh
- Khổ 2: Cảnh Vĩ Dạ trong đêm trăng
B)"CD"#E
FGHG73
5IH.J
.+KLMNOCP
QRL78R !O5 !
$S/HTHU/G(7!
H!CO'H/:"+OR
-RA+C)V(8!E
1D).O5JU).O5J
áL+GIH.F)"+
ở O !:D)R5 0
;/FRO'OE
WV=-K
3. Đọc tác phẩm
- Đ ợc gợi cảm hứng từ tấm b u ảnh về phong cảnh
Huế do Hoàng Thị Kim Cúc tặng.
Đọc: giọng nhẹ nhàng tình cảm, lúc hân hoan bồi hồi,
lúc sâu lắng trầm ngâm, lúc trách móc nghi ngờ Chú
ý các câu hỏi tu từ.
Mạch cảm xúc của bài thơ đ ợc mở
đầu bằng một câu thơ nh thế nào ?
- Câu hỏi tu từ: Vừa trách móc vừa nh lời mời tha thiết
Tác giả tự phân thân
Lời của cô gái thôn Vĩ Dạ
II. Đọc hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1:
*/ Câu thơ mở đầu
Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
- Có thể hiểu:
Em hiểu đó là lời của ai?
+ Nắng hàng cau vẻ đẹp trong trẻo tinh khiết.
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
V ờn ai m ớt quá xanh nh ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
*/ Ba câu tiếp theo
Cảnh v ờn thôn Vĩ Dạ đ ợc hiện lên qua những hình ảnh, chi tiết nào ?
+ "Xanh nh ngọc": Tán cây xanh m ớt, m ợt mà sắc xanh trong sáng
vẻ đẹp cao quý.
+ "M ớt": Sự t ơi non, sạch sẽ, láng bóng, mỡ màng.
+ Nắng hàng cau
+ V ờn ai m ớt quá
+ Xanh nh ngọc
-
Cảnh V ờn thôn Vĩ Dạ đ ợc hiện
lên qua những hình ảnh chi tiết:
Em thích câu thơ nào nhất trong khổ thơ 1?
Hãy nêu cảm nhận của em về những câu thơ mà em yêu thích?
- Những hình ảnh đẹp của cảnh thôn Vĩ lúc bình minh:
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
V ờn ai m ớt quá xanh nh ngọc.
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
*/ Ba câu tiếp theo
Cảnh thôn Vĩ Dạ còn có một hình ảnh rất đẹp nữa,
đó là hình ảnh nào ?
Vẻ đẹp sinh động hài hoà, cảnh xinh xắn, ng ời phúc hậu, thiên nhiên
và con ng ời hoà trong vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng.
- "Khuôn mặt chữ điền": Khuôn mặt đầy đặn, cân đối, phúc hậu.
Em có nhận xét gì về bức tranh thôn Vĩ?
Tại sao khuôn mặt chữ điền không đ ợc hiện rõ
mà lại ẩn hiện sau lá trúc?
Sự e thẹn, dịu dàng, kín đáo.
- Hình ảnh gió - mây: Gợi sự chia lìa tan tác.
2. Khổ thơ 2:
Gió theo lối gió mây đ ờng mây
Dòng n ớc buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay.
Hình ảnh gió và mây gợi cho em cảm xúc gì?
Tâm trạng buồn cô đơn, trống vắng.
Qua đó em hiểu tâm trạng của nhà thơ
nh thế nào?
- Nghệ thuật nhân hoá: "Dòng n ớc buồn thiu".
- Buồn thiu: Nỗi buồn vô vọng.
Trong khổ thơ 2 tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Em hiểu thế nào là buồn thiu?
-
Động từ lay: những bông hoa bắp chỉ đung đ a, lay động khe khẽ
Nhịp điệu khoan thai, trầm buồn của xứ Huế.
Động từ lay gợi cho em điều gì?
*/ Hai câu thơ đầu
Hai câu thơ sau miêu tả cảnh sông H ơng
trong đêm trăng nh thế nào?
-
Chữ kịp gợi cho ta hình dung về một chủ thể
đang chạy đua với thời gian.
-
Nhà thơ đang mặc cảm về một hiện tại ngắn ngủi
vì lúc này ông đang bị bệnh nặng.
Vẻ đẹp huyền ảo, lung linh, lãng mạn và
tâm trạng buồn, cô đơn của nhà thơ.
Tại sao phải chở trăng về kịp tối nay mà
không phải là tối mai?
Câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì?
Em có nhận xét gì về cảnh sông H ơng ở
khổ thơ 2?
*/ Hai câu thơ sau:
- Con thuyền Thuyền trăng
- Dòng sông Sông trăng
- Bến đò Đò trăng
Cõi thực Cõi ảo
3. Khæ th¬ 3:
R
X=.O5J7E
X(YZ=.O5JZR73OCHFE
X1H.+G[#6!A9E
R
X\*HO%Y(]Z;Z+ HDH8E
X- HDH8^)_(7%/D/`7` :6Fa.0E
07H'R
- Hb07H'R2
XZ;Z-"."#
D
X- HDH8^)_(7%/D/`7`:6).
)O9+ACH`:8UF5UFO5P
X=.O5J7DP
X(YZ=.O5JZc%:6JJ"P
X1H.+G206XA99+
9+:6.D+ACH`:8U
F5UFO5P
R
R
- Đại từ phiếm chỉ: "Ai"
Làm sao mà biết đ ợc tình cảm của cô gái
thôn Vĩ có đậm đà hay không?
Cô gái Huế làm sao mà biết đ ợc tình ng ời nhớ th
ơng tha thiết của nhà thơ Hàn Mặc Tử.
Câu thơ thể hiện nỗi cô đơn, trống vắng, khắc khoải của một tâm hồn thiết
tha yêu mến cuộc sống và con ng ời trong hoàn cảnh đã nhuốm bi th ơng, bất
hạnh.
1. Nội dung:
Đây thôn Vĩ Dạ là bức tranh đẹp về một miền quê đất n ớc, là tiếng lòng
của một con ng ời tha thiết yêu đời, yêu ng ời.
Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
III. Tổng kết
2. Nghệ thuật:
- Hình ảnh biểu hiện nội tâm.
- Bút pháp gợi tả.
- Ngôn ngữ tinh tế, giàu liên t ởng.
Cñng cè, dÆn dß
PdDO990>YO HE
;P=H0D`a"#
18FaD".IH3"#$%P
-Pc/H(aWV=-KeMDP
$P=f>aDCWHP
d'(+G2
Pg !"#$%g7/DC2
;PF!3HO"7>
dPF!3H335J>WH`D
F!3H33UH`:8U5P
$P-0[+3P
-P
dP
Bµi tËp vÒ nhµ:
- Häc thuéc bµi th¬, n¾m néi dung nghÖ thuËt, c¸c ý chÝnh.
- So¹n bµi "ChiÒu tèi" (Mé) cña Hå ChÝ Minh
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc