Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

CAD-CAM-CNC Các lệnh nội suy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.48 KB, 40 trang )

1
14. CÁC LỆNH NỘI SUY
2
NỘI DUNG

G00, G60

G01

G02

G03

G04

G15, G16

C, R

G31

G33

G09

G61

G62

G63


G64
3
Vò trí đầu
Vò trí cuối
Đònh vò không thẳng
Lệnh đònh vò nhanh dụng cụ G00
Dùng để cho dụng cụ di chuyển nhanh đến tọa độ cho
trước với tốc độ lớn nhất của máy cho phép.
Quy tắc viêt lệnh:
G90 G00 X _ Y_ Z_ ;
Dụng cụ thường không di chuyển thẳng tới vò trí mong
muốn, mà đi theo một góc 45
o
trước, sau đó sẽ đi theo trục
nào có khỏang cách dài hơn.
4
Để di chuyển chính xác đến vò trí lập trình, thay vì
G00, bạn có thể dùng lệnh G60.
Nguyên tắc viết lệnh:
G60 X_ Y_ Z ;
Vò trí cuối
Vò trí bắt đầu
Khỏang chạy
quá
Vò trí bắt đầu
Vò trí dừng tạm
thời
G60
G00
5

Lệnh nội suy đường thẳng G01

Dùng để dòch chuyển dụng cụ theo đường
thẳng. Nguyên tắc viết lệnh như sau:

G90 G01 X_ Y_Z_ F_;

Trong đó F là lượng ăn dao, có đơn vò là
mm/ph hay inch/ph.

G01 là một lệnh modal.

Có thể không cần viết lại ở dòng dưới

G01 tồn tại cho đến khi xuất hiện G00,
G02, G03
6
Thí dụ lập trình vớI G00 và G01
7
Thí dụ lập trình với G00 và G01
8
Leänh noäi suy cung troøn G02, G03
9
G02 là di chuyển dụng cụ theo chiều kim đồng hồ
G03 là di chuyển dụng cụ ngược chiều kim đồng
hồ
Tâm cung
Tâm cung
Tâm cung
Điểm cuối

Điểm cuối (x,
y)
Điểm cuối (z,
x)
Điểm cuối (y,z)
Điểm
đầu
Điểm
đầu
Điểm
đầu
I, J, K là tọa độ tương đối của tâm cung tròn so vơi vò trí ban
đầu của cung tròn theo phương X, Y và Z
10
Nếu không biết I, J, K nhưng biết bán kính R của
cung tròn, bạn có dùng R để nội suy cung tròn.
Cách viết đơn giản là:
G17 G02 (G03) X_ Y_ R_ F_
Theo cách lập trình theo bán kính R, có hai trường hợp xảy
ra:
• Nếu góc tâm cung tròn nhỏ hơn hoặc bằng 180
o
, R có giá
trò dương,
• Nếu góc tâm cung tròn lớn hơn 180
o
, R có giá trò âm,
• Nếu cung tròn gần bằng 180
o
,nên dùng I, K, vì nếu dùng R

việâc tính tóan tâm cung có thể không chính xác.
Nếu khi lập trình, trong dòng lệnh có cả I, J, K và R thì
hệ thống ưu tiên chọn R.
11
Thí dụ
Điểm
đầu
Điểm
cuối
Đối với cung 1 (<180
o
):
G91 G02 X60.0 Y20.0
R50.0 F300.0 ;
Đối với cung 2 (>180
o
):
G91 G02 X60.0 Y20.0 R-
50.0 F300.0 ;
Nếu cung tròn có góc là
360
o
thì không được lập
trình với bán kính R mà
phải lập trình với I, J, K,
đơn giản là vì có vô số
đường tròn bàn kính R đi
qua một điểm
12
Khi lập trình cho cả đường tròn, điểm cuối

có thể bỏ qua vì trùng vơi điểm đầu, nhưng
phải chỉ ra vò trí của tâm đường tròn so với
điểm đầu.
I
A B
O
N100 G91 G01
X100 ;
N110 G02 I100 ;
100
100
Nội suy cả đường tròn
13
Thí du lập trình với G02 và G03ï

Hoặc
Hoặc
Lập trình tương đối:
Lập trình tuyệt đối:
14
Thớ duù laọp trỡnh vụựi G00, G01,G02 vaứ G03
X
O
40
60
-60
-40
R
4
0

R
6
0
N4
N2
N3
N5
N1
N6
Y
N7
O0001;
N10 G90 G54 G17 G00 X-60.0
Y-40.0 S1000 M03;
N20 G01 Y0 F100;
N30 G02 X0 Y60.0 I60.0 ;
(R60.0)
N40 G01 X40.0 Y0 ;
N50 G02VX0 Y-40.0 I-40.0 ;
(R40.0)
N60 G01 X-60.0 (Y-40.0);
N70 G00 X0 Y0;
M80 M30;
15
Lập trình phay ren xoắn vít G02 và G03
Nguyên tắc viết lệnh:
16
Lập trình với thời gian dừng
cuối hành trình G04
Nguyên tắc viết lệnh:

G04 P_ ; hoặc G04 X_ ;
X_ thời gian dừng tính bằng giây. Cho phép biểu diễn X
có dấu chấm thập phân.
P_ thời gian dừng tính bằng phần ngàn giây. Không cho
phép biểu diễn P có đấu chấm thập phân.
Thí dụ:
G04 P2500 ; Dừng 2,5 giây
G04 X2.50 ; Dừng 2,5 giây
17
Lập trình trong hệ tọa độ cực
G15, G16
Nguyên tắc viết lệnh
như sau:
G17 G90 (G91)
G16 ;
G90 (G91) X_ Y_ ;
G15 ;
Khởi động hệ tọa độ cực (G16) trong
mặt phẳng XY, tâm bán kính (X_) là
gốc tọa độ hiện hành (nếu dùng G90)
hoặc là điểm hiệân tại (nếu dùng G91

Góc xoay (Y_) của bán kính (X_) tính
theo cách tuyệt đối (G90) hay tương
đối (G91)
Hủy họa độ cực
18
Khi baựn kớnh R
ủửụùc laọp trỡnh tuyeọt ủoỏi
Gúc c lp trỡnh

tuyt i
Gúc c lp trỡnh
tng i
V trớ hin ti
V trớ hin ti
V trớ ti
V trớ ti
19
Khi baựn kớnh R
ủửụùc laọp trỡnh tửụng ủoỏi
Gúc c lp trỡnh tuyt
i
V trớ hin ti
V trớ hin ti
V trớ ti
V trớ ti
Gúc c lp trỡnh tng i
20
Thí dụ cần khoan 3 lỗ cách đều nhau 120
o
trên bán
kính 100 mm
Lập trình tuyệt đối:
Lập trình tuyệt đối cho bán
kính, tương đối cho góc:
Các lệnh sau đây không dùng cho hệ tọa độ cực:
G04, G10, G52, G92, G53, G22, G68, G51
21
Vát mép C
Vát mép

Giao điểm ảo
Bạn có thể chèn thêm lệnh vát mép giữa hai block điều khiển
dụng cụ di chuyển theo hai đường thẳng
22
Bo tròn góc với bán kính R
Bạn có thể chèn thêm lệnh bo tròn góc giữa hai block điều
khiển dụng cụ di chuyển theo hai đường thẳng.
Tâm cung tròn với bán kính R
Giao điểm ảo
G91 G01 X100.0
R10.0 ;
X100.0 Y100.0 ;
23
Thí dụ lập trình với lệnh bo tròn R và vát mép C
Hình 6-31

G91G01 X110.0 R30.0
F200.0 ;
Y100.0 C20.0 ;
X-110.0 C20.0 ;
Y-100.0 ;

24
Dừng chính xác cuối hành trình ăn dao khi gia
công: G09, G61, G62, G63, G64
Trong chế độ gia công với lệnh G01, sự chuyển tiếp giữa hai
block thường xảy ra trước khi dao tới vò trí lập trình thật sự, dẫn
đến tại góc, có hiệân tượng bo tròn.
Hình 6-32
Vò trí kiểm tra tại góc trước khi thực

hiện block 2
Đường di chuyển của dao trong chế độ
dừng chính xác
Đường di chuyển của dao trong chế độ cắt
thường
G09, G61
G64
25
Để điều khiển sự di chuyển của dụng cụ, bạn có
thể dùng các lệnh sau đây:
G09 X_ Y_ Z_ ;
G61 ;
G62 ;
di chuyển chính xác đến góc giữa hai block.
Lệnh này chỉ có hiệâu lực trong dòng lệnh
mà nó đứng.
-Di chuyển chính xác đến góc giữa hai
block, giống như G09, nhưng lệnh này có
hiệâu lực cho tới khi xuất hiện một trong
những lệnh G62, G63, G64.
Chế độ giảm tốc độ ăn dao tại góc trong
(<180
o
) tự động khi gia công với bù trừ bán
kính dao, thiết lập bởi tham số No. 214. Với
thiết lập này, khi dao gần tới góc trong thì
sẽ giảm tốc độ để đạt được độ bóng tốt hơn
tại góc.

×