Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tong hop de HSG 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.63 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Năm học 2005 2006
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 30 tháng 6 năm 2005
Bài 1: (2.5 điểm)
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một khoảng thời gian qui định là t.
Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v
1
= 48km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với
thời gian qui định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v
2
= 12km/h, xe sẽ đến B trễ
hơn 27 phút so với thời gian qui định.
a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
b. Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t, xe chuyển động từ A đến C (trên AB)
với vận tốc v
1
= 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v
2
= 12km/h. Tìm
chiều dài quãng đường AC.
Bài 2: (2.5 điểm)
Một khối sắt có khối lượng m
1
, nhiệt dung riêng c
1
, nhiệt độ đầu t
1
= 100
0


C. Một bình chứa
nước, nước trong bình có khối lượng m
2
, nhiệt dung riêng c
2
, nhiệt độ đầu của nước và bình là
t
2
= 20
0
C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t = 25
0
C. Hỏi nếu
khối sắt có khối lượng
1
,
m
= 2m
1
, nhiệt độ đầu vẫn là t
1
= 100
0
C thì khi thả khối sắt vào trong
nước (khối lượng m
2
, nhiệt độ đầu t
2



= 20
0
C), nhiệt độ t’ của hệ thống khi cân bằng là bao
nhiêu? Giải bài toán trong từng trường hợp sau:
a. Bỏ qua sự hấp thu nhiệt của bình chứa nước và môi trường xung quanh.
b. Bình chứa nước có khối lượng m
3
, nhiệt dung riêng c
3
. Bỏ qua sự hấp thu nhiệt của môi
trường.
Bài 3: (2.5 điểm)
Có ba điện trở giống nhau R
1
= R
2
= R
3
= R được mắc với nhau rồi mắc nối tiếp với một ampe
kế vào một nguồn hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, số chỉ của ampe kế
cho biết cường độ dòng điện trong mạch chính.
a. Hỏi có mấy cách mắc mạch điện? Hãy vẽ sơ đồ các mạch điện này.
b. Khi quan sát số chỉ của ampe kế trong mỗi mạch điện, người ta thấy có một mạch điện mà
số chỉ của ampe kế là nhỏ nhất và bằng 0,3A. Đó là mạch điện nào? Tìm số chỉ của ampe kế
trong các cách mắc mạch điện khác.
Bài 4: (2.5 điểm)
Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V; một bóng đèn, trên
đèn có ghi 6V – 3W; một điện trở R
1
= 8W; một biến trở R

2
mà giá trị có thể thay đổi được
trong khoảng từ 0 đến 10W.
a. Nêu các cách mắc các dụng cụ trên với nhau (mô tả bằng sơ đồ mạch điện) và tính giá trị
của biến trở R
2
trong mỗi cách mắc để đèn sáng đúng định mức. Cho biết các dây dẫn nối các
dụng cụ với nhau có điện trở không đáng kể.
b. Trong câu a, gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và công
suất của nguồn điện cung cấp cho toàn mạch. Tính hiệu suất của mạch điện trong từng cách
mắc ở câu a và cho biết cách mắc nào có hiệu suất cao hơn?

HẾT
Họ và tên thí sinh : …………………………………………Số báo danh : ……………………

ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
Môn: VẬT LÝ (Vòng 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
_______________________

Bài 1:
Một động tử X có vận tốc khi di chuyển là 4m/s. Trên đường di chuyển từ A đến C, động tử
này có dừng lại tại điểm E trong thời gian 3s (E cách A một đoạn 20 m). Thời gian để X di
chuyển từ E đến C là 8 s.
Khi X bắt đầu di chuyển khỏi E thì gặp một động tử Y đi ngược chiều. Động tử Y di chuyển tới
A thì quay ngay lại C và gặp động tử X tại C (Y khi di chuyển không thay đổi vận tốc).
a. Tính vận tốc của động tử Y
b. Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên (trục hoành chỉ thời gian; trục tung chỉ quãng

đường).
Bài 2:
Người ta nhúng vào trong thùng chất lỏng một ống nhẹ dài
hình trụ đường kính d; ở phía dưới ống có dính chặt một cái
đĩa hình trụ dày h, đường kính D, khối lượng riêng của vật
liệu làm đĩa là . Khối lượng riêng của chất lỏng là
L
(
với >
L
). Người ta nhấc ống từ từ lên cao theo phương
thẳng đứng.
Hãy xác định độ sâu H (tính từ miệng dưới của ống
lên đến mặt thoáng của chất lỏng) khi đĩa bắt đầu tách ra
khỏi ống.

Bài 3:
Dẫn m
1
= 0,4 kg hơi nước ở nhiệt độ t
1
= 100
0
C từ một lò hơi vào một bình chứa m
2
= 0,8 kg
nước đá ở t
0
= 0
0

C. Hỏi khi có cân bằng nhiệt, khối lượng và nhiệt độ nước ở trong bình khi đó
là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200 J/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nước
là L = 2,3.10
6
J/kg và nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg; (Bỏ qua sự hấp thụ
nhiệt của bình chứa).
Bài 4:
Một người ra đi vào buổi sáng, khi kim giờ và kim phút chồng lên nhau và ở trong khoảng
giữa số 7 và 8. khi người ấy quay về nhà thì trời đã ngã về chiều và nhìn thấy kim giờ, kim
phút ngược chiều nhau. Nhìn kĩ hơn người đó thấy kim giờ nằm giữa số 1 và 2. Tính xem
người ấy đã vắng mặt mấy giờ.
Bài 5:
Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh
dọc, khối lượng thanh m= 200g, dài l= 90cm.Tại A,
B có đặt 2 hòn bi trên rãnh mà khối lượng lần lượt là
m
1
= 200g và m
2
.

Đặt thước (cùng 2 hòn bi ở A, B) trên mặt bàn nằm ngang vuông góc với mép bàn sao cho
phần OA nằm trên mặt bàn có chiều dài l
1
= 30cm, phần OB ở mép ngoài bàn. Khi đó người
ta thấy thước cân bằng nằm ngang (thanh chỉ tựa lên điểm O ở mép bàn).
a. Tính khối lượng m
2

.
b. Cùng 1 lúc , đẩy nhẹ hòn bi m
1
cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v
1
= 10cm/s
về phía O và đẩy nhẹ hòn bi m
2
cho chuyển động đều với vận tốc v
2
dọc trên rãnh về
phía O.Tìm v
2
để cho thước vẫn cân bằng nằm ngang như trên.


D
d
H
h
m
1

A
m
2

B
O


SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 9 THCS
CÀ MAU NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: Vật lý
Ngày thi: 04 – 04 – 2010
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (4 điểm)
Có hai người đi xe đạp cùng khởi hành * *
một lúc tại hai địa điểm khác nhau A và B, cách nhau AB = 5km trên cùng một đường thẳng
và đi cùng chiều. Sau 1 giờ thì người đi nhanh đuổi kịp người đi chậm. Biết hai người cùng
chuyển động đều và một trong hai người đi với vận tốc 20km/h.
a) Tìm vận tốc của người đi xe đạp còn lại.
b) Sau thời gian bao lâu, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, thì khoảng cách giữa hai người là
10km ?
Bài 2: (3 điểm)
Người ta pha trộn đồng và bạc với nhau để tạo thành một hợp kim có khối lượng riêng D. Cho
biết khối lượng riêng của đồng là D
1
, của bạc là D
2
. Tính tỷ lệ K khối lượng đồng và bạc cần
pha trộn là bao nhiêu ?

Bài 3: (4 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:





Các vôn kế giống nhau và có điện trở R

v
. Vôn kế V
1
chỉ U
1
= 10V; vôn kế V
3
chỉ U
3
= 8V.
Tính số chỉ của vôn kế V
2

Bài 4: (3 điểm)
Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế m
1
= 3kg nước ở 20
0
C một khối hợp kim nhôm và thiếc
có khối lượng tổng cộng m= 2kg ở 150
0
C. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt đọ của hệ thống là 30
0
C.
Biết nhiệt dung riêng của nước C
1
= 4200J/kg.độ, của nhôm C
2
= 900J/kg.độ, của thiếc
C

3
=230J/kg.độ và bỏ qua sự hấp thụ của nhiệt lượng kế và nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh.
Tính khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim.
Bài 5: (3 điểm)
Có các điện trở loại R
0
= 3 .
a. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái và mắc như thế nào với nhau để có một điện trở tương
đương của đoạn mạch là R= 5 ?
b. Vẽ sơ đồ đoạn mạch đó.

HẾT


ĐỀ CHÍNH THỨC
A
B
V
3

V
2

V
1

R
R
R
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1


Câu 1:
Ông Lâm định đi xe máy từ nhà đến cơ quan, nhưng xe không nổ được máy nên đành đi bộ. ở
nhà, con ông sửa được xe liền lấy xe đuổi theo để đèo ông đi tiếp. Nhờ đó thời gian tổng cộng
để ông đến cơ quan chỉ bằng nửa thời gian nếu ông phải đi bộ suốt quãng đường, nhưng cũng
vẫn gấp đôi thời gian nếu ông đi xe máy ngay từ nhà. Hỏi ông đã đi bộ được mấy phần quãng
đường thì con ông đuổi kịp ?
Câu 2:
Trong một bình đậy kín có một cục nước đá khối lợng M = 0,1 kg nổi trên mặt nước, trong cục
đá có một viên chì khối lượng m = 5 g. Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để cục chì
bắt đầu chìm xuống nước ?
(Cho khối lượng riêng của chì bằng 11,3 g/cm
3
, của nước đá bằng 0,9 g/cm
3
nhiệt nóng chảy
của nước đá là 3,4. 10
5
J/kg). Nhiệt độ nước trong bình là 0
0
C ?
Câu 3 :
Bốn điện trở giống hệt nhau ghép nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U
MN
=
120 V. Dùng một vôn kế V mắc vào giữa M và C chỉ 80 V.
Vậy nếu lấy vôn kế đó mắc vào hai điểm A và B thì số chỉ của vôn kế V là bao nhiêu ?





Câu 4 :
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ
. Biết R
1
= 3 , R
2
=6 . AB là
biến trở có điện trở toàn phần
phân bố đều R
0
=18 , C là con
chạy có Thể di động trên biến trở,
U
MN
= 9 V, Điện trở vôn kế vô
cùng lớn.
1. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu khi :
a- C ở vị trí trùng với A ?
b- C ở vị trí sao cho AC có điện
trở 10 ?

2. Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1 V ?
3. Khi con chạy dịch chuyển từ A đến B thì số chỉ vôn kế thay đổi như thế nào ?
Câu 5:
Một thanh dài l = 1m có trọng lượng P = 15N, một
đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề.Thanh
được giữ nằm nghiêng nhờ một sợi dây thẳng đứng
buộc ở dầu tự do của thanh. Hãy tìm lực căng F của
dây nếu trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn

bằng d = 0,4m.

R
R
R
R
M
A
C
N
B



V
M
R
1
R
2

N
B
A
C
D
R
0

A

O
I
G
B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1).
Biến trở có điện trở toàn phần

R
AB
= 12Ω, đèn loại 6V-3W,
U
MN
= 15V. Xác định phần điện trở R
CB
của

biến trở để đèn
sáng bình thường.

Câu 2:
Một ca nô đi từ A đến B xuôi dòng nước mất thời gian t
1
, đi
từ B về A ngược dòng nước mất thời gian t
2
. Nếu ca nô tắt máy và trôi theo dòng nước thì nó đi
từ A đến B mất thời gian bao nhiêu ?


Câu 3:
Một bình thông nhau hình chữ U chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng d
0
. Người ta đổ vào
nhánh trái một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d >d
0
với chiều cao h. Tìm độ chênh lệch
giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh.
Áp dụng với d
0
= 8000N/m
3
, d = 10000N/m
3
, h = 20cm.

Câu 4 :
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều, có điện trở R = 100 . Nối chung hai đầu dây lại tại một
điểm M. Một con chạy C di chuyển trên dây. M nối đến A qua
một ampe kế, con chạy C nối đến B. (hình 2) .
Giữa A và B đặt một hiệu điện thế không đổi U = 6 V.
a/ Gọi x là điện trở đoạn (MOC) và y là điện trở đoạn
(MPC). Tính theo x và y số chỉ bởi ampe kế.
Áp dụng số : x = 60 , tính số chỉ của ampe kế lúc này.
b/ Di chuyển con chạy C trên dây (MOCPM) nhận thấy
có một lúc ampe kế chỉ cường độ dòng điện nhỏ nhất. Tìm
giá trị của x, y và số chỉ bởi ampe kế lúc đó.
( Ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể)


Câu 5:
Một thanh mảnh, đồng chất, phân bố đều
khối lượng có thể quay quanh trục O ở phía
trên. Phần dưới của thanh nhúng trong
nước, khi cân bằng thanh nằm nghiêng như
hình vẽ, một nửa chiều dài nằm trong
nước. Hãy xác định khối lượng riêng của
chất làm thanh đó.








Câu 6:
Hai bình thông nhau chứa chất lỏng tới độ cao h. bình bên phải có tiết diện không đổi là s. bình
bên trái có tiết diện là 2s tính tới độ cao h còn trên độ cao đó có tiết diện là s. nhiệt độ của chất
lỏng ở bình bên phải được giữ không đổi còn nhiệt độ chất lỏng ở bình bên trái tăng thêm
0
t
c. xác định mức chất lỏng mới ở bình bên phải. biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1
0
c thì thể tích
chất lỏng tăng thên õ lần thể tích ban đầu. bỏ qua sự nở của bình và ống nối.
1Hinh
A
B



N
M
C
P
O
C
M
B
A
A
O
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 3

Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ 2; trong đó U = 36 V luôn không
đổi , r = 1,5 , điện trở toàn phần của biến trở R = 10 .
Đèn Đ
1
có điện trở R
1
= 6 , đèn Đ
2
có điện trở R
2
= 1,5
, hai đèn có hiệu điện thế định mức khá lớn. Xác định vị trí
của con chạy C trên biến trở để :
a. Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
1

là 6 W.
b. Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
2
là 6 W.
c. Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
2
là nhỏ nhất. Tính công
suất đó. Xem điện trở của các đèn không phụ thuộc nhiệt độ.

Bài 2 :
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết R
1
= R
2
= R
6
=
30 , R
3
= 20 , R
5
= 60 , R
4
là biến trở (có thể biến
thiên từ 0 đến vô cùng), ampe kế có điện trở R
A
= 0, vôn
kế có điện trở R
V
rất lớn.Bỏ qua điện trở của cá dây nối

và của khoá K.Đặt vào A, B hiệu điện thế không đổi U.
a. Chọn R
4
= 40 , khoá K ngắt, vôn kế chỉ 20V.
Tìm giá trị hiệu điện thế U của nguồn.
b. Khoá K đóng. Hãy cho biết sự biến thiên của
cường độ dòng điện qua R
1
và cường độ dòng điện
qua ampe kế khi tăng dần giá trị của biến trở R
4
từ 0 đến vô cùng.

Bài 3 :
Một miếng đồng khối lượng 356g được treo dưới dây mảnh, bên ngoài miếng đồng có một khối
lượng 380g nước đá ở 0
0
C bọc lại.Cầm dây thả nhẹ miếng đồng (có nước đá) vào một nhiệt
lượng kế chứa sẵn 2 lít nước ở 8
0
C sao cho nó có thể chìm hoàn toàn trong nước mà không
chạm đáy.Tìm lực căng dây treo khi đã cân bằng nhiệt.Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng
kế và môi trường.
Cho :
- Nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là c
1
= 4200J/kg.K, c
2
= 2100J/kg.K
- Khối lượng riêng của nước, nước đá và đồng lần lượt là D

1
= 1000kg/m
3
, D
2
= 900kg/m
3
,
D
3
= 8900kg/m
3
.
- Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0
0
C là = 336000J/kg

Bài 4:
Một thanh đồng chất tiết diện đều, đặt trên thành của bình
đựng nước, ở đầu thanh có buộc một quả cầu đồng chất
bán kính R, sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước.
Hệ thống này cân bằng như hình vẽ.
Biết trọng lượng riêng của quả cầu và nước lần lượt là d
và d
o
, Tỉ số l
1
:l
2
= a:b. Tính trọng lượng của thanh đồng

chất nói trên. Có thể sảy ra trường hợp l
1
>l
2
được không?
Giải thích?



hinh 2
R
r
B
A
X
X
P
N
M
B
A
R
4
R
5
R
6
R
3
R

2
R
1
V
A
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 4
Bài 1 ( 2,0 điểm )
Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm
3
, được nối với
nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước .
Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là D
1
= 300 kg/m
3
, còn
khối lượng riêng của
quả cầu bên dưới là D
2
= 1200 kg/m
3
. Hãy tính :
a. Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu phía
trên khi hệ vật cân bằng ?
b. Lực căng của sợi dây ?
Cho khối lượng riêng của nước là D
n
= 1000kg/ m
3
.


Bài 2 ( 1,5 điểm )
Dùng một bếp dầu để đun sôi một lượng nước có khối lượng m
1
= 1 kg, đựng trong một ấm
bằng nhôm có khối lượng m
2
= 500g thì sau thời gian t
1
= 10 phút nước sôi . Nếu dùng bếp dầu
trên để đun sôi một lượng nước có khối lượng m
3
đựng trong ấm trên trong cùng điều kiện thì
thấy sau thời gian 19 phút nước sôi . Tính khối lượng nước m
3
? Biết nhiệt dung riêng của
nước, nhôm lần lượt là c
1
= 4200J/kg.K ;c
2
= 880J/kg.K và nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra một
cách đều đặn .

Bài 3 ( 2,0 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R
1
= R
3
= 30 ;
R

2
=10 ; R
4
là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai
điểm A và B là U
AB
= 18V không đổi . Bỏ qua điện trở
của dây nối và của ampe kế .
a. Cho R
4
= 10 . Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch AB và cường độ dòng điện mạch chính khi
đó ?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện chạy
qua ampe kế có chiều từ C đến D?

Bài 4 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R
1
= 8 ;R
2
= R
3
=
4 ; R
4
= 6 ; U
AB
= 6V không đổi . Điện trở của ampe
kế , khóa K và các dây nối không đáng kể .

1. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và
số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
a. Khóa K mở .
b. Khóa K đóng .
2. Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện
trở R
5
. Tính R
5
để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
2
bằng không ?

Bài 5:
Trong một xi lanh thẳng đứng dưới một pít tông rất nhẹ tiết diện s = 100cm
2
có chứa m = 1kg
nước ở 0
0
c. Dưới xi lanh có một thiết bị đun công suất P = 500W.
a. Sau bao lâu kể từ lúc bật thiết bị đun pít tông sẽ được nâng lên thêm h = 1m so với độ
cao ban đầu?
b. Coi chuyển động của pít tông khi lên cao là đều , hãy ước lượng vận tốc của pít tông khi
đó.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg.K, nhiệt hoá hơi của nước là 2,25.10
6
J/kg, khối
lượng riêng của hơi nước ở nhiệt độ 100
0
C và áp suất khí quyển là 0,6kg/m

3
. Bỏ qua sự mất
mát nhiệt bởi xi lanh và môi trường.
A
R
1
C
R
2
R
3
R
4
D
A
B
A
R
4
R
1
R
2
D
C
R
3
K
B
A

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 5
Câu 1 :
Cho mạch điện như hình 2. Biết: U
AB
= 21V không đổi, R
1

=3 . Biến trở có điện trở toàn phần là R
MN
=4,5
Đèn có điện trở R
đ
= 4,5 ampe kế, khóa K và các dây nối
có điện trở không đáng kể.
a. Khi K đóng, con chạy C ở vị trí N thì ampe kế chỉ 4A.
Tính điện trở R
2
.
b. Khi K mở, xác định giá trị phần điện trở R
MC
của biến trở
để độ sáng của đèn yếu nhất.
c. Khi K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của
đèn thay đổi như thế nào?

Câu 2 :
Hai bến A và B ở cùng một phía bờ sông. Một ca nô xuất phát từ bến A, chuyển động liên tục
qua lại giữa A và B với vận tốc so với dòng nước là v
1
= 30 km/h. Cùng thời điểm ca nô xuất

phát, một xuồng máy bắt đầu chạy từ bến B theo chiều tới bến A với vận tốc so với dòng nước
là v
2
= 9 km/h. Trong thời gian xuồng máy chạy từ B đến A thì ca nô chạy liên tục không nghỉ
được 4 lần khoảng cách từ A đến B và về A cùng lúc với xuồng máy. Hãy tính vận tốc và
hướng chảy của dòng nước. Giả thiết chế độ hoạt động của ca nô và xuồng máy là không đổi ;
bỏ qua thời gian ca nô đổi hướng khi đến A và B; chuyển động của ca nô và xuồng máy đều là
những chuyển động thẳng đều .

Câu 3 :
Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa
m
0
=100g nước ở nhiệt độ t
0
= 20
0
C. Người ta
nhỏ đều đặn các giọt nước nóng vào nước
đựng trong bình nhiệt lượng kế. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ nước trong
bình nhiệt lượng kế vào số giọt nước nóng
nhỏ vào bình được biểu diễn ở đồ thị hình
bên . Hãy xác định nhiệt độ của nước nóng
và khối lượng của mỗi giọt nước .
Giả thiết rằng khối lượng của các giọt
nước nóng là như nhau và sự cân bằng nhiệt
được thiết lập ngay sau khi giọt nước nhỏ xuống; bỏ qua sự mất mát nhiệt do trao đổi nhiệt với
môi trường xung quanh và với nhiệt lượng kế khi nhỏ nước nóng .


Câu 4 :
Từ một hiệu điện thế U
1
= 2500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn điện đến nơi tiêu thụ.
Biết điện trở dây dẫn là R = 10 và công suất của nguồn điện là 100kW. Hãy tính :
a. Công suất hao phí trên đường dây tải điện .
b. Hiệu điện thế nơi tiêu thụ .
c. Nếu cần giảm công suất hao phí đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế của hai cực nguồn
điện lên mấy lần?

Câu 5:
Treo một vật kim loại vào một lực kế . Trong không khí lực kế chỉ P
1
; khi nhúng vật vào
nước lực kế chỉ P
2
. Cho biết khối lượng riêng của không khí là D
1
, khối lượng riêng của nước là
D
2
. Tính khối lượng và khối lượng riêng của vật kim loại đó .


A
R
1

M
N

Đ
R
2

A
B
K
C
( Hình 2 )
0
40

30

20
t
0
C
N(giọt)
200 500
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 6

Câu 1:
Lúc 6h 00, xe (1) chạy từ A về C với vận tốc v
1
.
lúc 6h 30’, xe (2) chạy từ B về C , với v
2
= v
1

.
Lúc 7h 00, xe (3) chạy từ A về C với vận tốc v
3
và gặp xe (2) lúc 9h , gặp xe (1) lúc 9h30’ .
Tính vận tốc mỗi xe ? Biết AB = 30km và cho rằng các xe chuyển động thẳng đều.

Câu 2:
Một ống chữ u chứa thuỷ ngân , người ta đổ thêm nước biển vào một nhánh ống thì hai mặt
thoáng của hai nhánh chênh nhau 15cm .
Tính độ cao của cột nước biển đã đổ vào ? Biết d
nướcbiển
= 1030kg/m
3
; d
hg
= 13600kg/m
3
.

Câu 3:
Cho mạch điện như sơ đồ như hình bên:
R
1
=15 , r
2
= 5 ; r
3
= 10 . Đèn Đ có r = 10
, có hiệu điện thế định mức là 6V. U
AB

= 12V
không đổi, r
a
0 .
1. Tính R

của mạch và chỉ số ampe kế trong 2
trường hợp :




a. khi K
1
và K
2
đều ngắt .
b. khi K
1
đóng , K
2
ngắt.
2. Tính xem có trường hợp nào trong hai trường hợp trên , đèn có sáng bình thường không ?

Câu 4:
Cần phải pha trộn bao nhiêu nước sôi với bao nhiêu nước lạnh (20
0
c) để có được 50 lít nước
nóng ở 38
0

c ? Bỏ qua sự mất mát nhiệt.

Câu 5:
Tấm ván OB có khối lượng không đáng kể, đầu O đặt trên 1 dao cứng tại O, đầu B được
treo bằng 1 sợi dây vắt qua ròng rọc cố định R (ván quay được quanh O).Một người có khối
lượng 60kg đứng trên tấm ván.
a. Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA = 2/3 OB (Hình 1)
b. Tiếp theo thay ròng rọc cố định R bằng 1 palăng gồm 1 ròng rọc cố định R và 1 ròng rọc
động R
/
đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI = 1/2 OB
(Hình 2)
c. Sau cùng palăng ở câu b được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI = 1/2 OB (Hình 3)
Hỏi trong mỗi trường hợp a, b, c người đó phải tác dụng vào dây 1 lực F bằng bao nhiêu để
tấm ván nằm ngang thăng bằng?Tính lực F
/
do ván tác dụng vào điểm tựa O trong mỗi
trường hợp (bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc).









Hình 1 Hình 2 Hình 3

A B C

O
A
B
F
F
R
P
O
I
B
R
/
F
R
P
O
I
B
R
/
F
R
P
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 7

Bài 1:
Vào lúc 10 giờ một ô tô bắt đầu khởi hành đi từ thành phố A về thành phố B (hai thành phố
cách nhau 445km) với vận tốc v
1
= 45km/h. Lúc 11 giờ một xe máy đi từ thành phố b về a với

vận tốc v
2
= 55km/h.
1. Viết công thức vị trí của mỗi xe đối với A.
2. Hai xe găp nhau lúc mấy giờ và cách B bao nhiêu km?
3. Xác định vị trí và thời điểm hai xe cách nhau 50km.

Bài 2:
Dùng một bếp điện để đun một ấm nhôm có khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt độ
ban đầu 20
o
C trong 30 phút. Sau đó đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm nước là
2,85kg. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần
lượt là c
n
= 4200 j/kg.k, c
nh
= 880 j/kg.k, nhiệt hóa hơi của nước là L
n
= 2,3.10
6
j/kg. Cho rằng
ấm tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh là không đáng kể.
1. Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước.
2. Cho hiệu suất của bếp là 56,49% tính công suất của bếp.
3. Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20
o
C thì thu được nước có nhiệt độ 70

o
C.

Bài 3:
Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim nicrôm có chiều dài l, có tiết diện tròn đường kính
1,674mm và có điện trở là 20 . Biết điện trở suất của nicrôm là: = 1,1.10
-6
.m.
(cho = 3,14)
1. Tính chiều dài l của đoạn dây.
2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ tròn bán kính 2 cm để làm một biến trở. Tính số
vòng dây của biến trở.
3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U = 32V
thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt.

Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ: hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch u
ab
= 70V các điện trở
R
1
= 10 , R
2
= 60 , R
3
= 30 và biến trở R
x
.
1. Điều chỉnh biến trở r
x

= 20 . Tính số chỉ
của vôn kế và ampe kế khi:
a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.
2. Đóng khóa K, R
x
bằng bao nhiêu để K
vôn kế và ampe kế đều chỉ số không?
3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A. R
3
R
x
Tính giá trị của biến trở R
x
khi đó. D
Cho rằng điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và điện trở của ampe kế là không đáng kể.
Hết


R
1
C R
2

A
A B
V
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 08

Bài 1:

Một thanh nhẹ AB có thể quay tự
do quanh một điểm O. Biết OA = 2OB. Bên vật
A có treo một vật có khối lượng m
1
= 9kg. Hỏi
phải treo ở đầu B một vật có khối lượng m
2
bằng
bao nhiêu để thanh nằm cân bằng.


Bài 2: Một ấm nhôm có khối lượng 250g chứa 1lít nước ở 20
0
C
a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và
nước lần lượt là C
1
= 880J/kg.K, C
2
= 4200J/kg.K.
b. Tính lượng củi khô cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của củi
khô là 10
7
J/kg và hiệu suất sử nhiệt của bếp lò là 30%.

Bài 3:
Cho mạch điện như hình 3.
Biết U
MN
= 15V. R

1
= 8 , R
2
= 36 , R
3
= 24 ,
R
4
= 6 , R
5
= 12 .
a. Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch?
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện
trở?


Bài 4:
Có hai bóng đèn ghi 40W – 110V và 100W - 110V.
a. Tính điện trở của mỗi đèn.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V.
Đèn nào sáng hơn?
c.Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 220V. Đèn
nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?

Bài 5:
Hệ gồm ba vật đặc và ba ròng rọc được bố trí như hình vẽ.
Trọng vật bên trái có khối lượng m = 2kg và các trọng vật
ở hai bên được làm bằng nhôm có khối lượng riêng D
1

=
2700kg/m
3
. Trọng vât ở giữa là các khối được tạo bởi các
tấm có khối lượng riêng D
2
= 1100kg/m
2
. Hệ ở trạng thái
cân bằng. Nhúng cả ba vật vào nước, muốn hệ căn bằng thì
thể tích các tấm phải gắn thêm hay bớt đi từ vật ở giữa là
bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là D
0
=
1000kg/m
3
. bỏ qua mọi ma sát.


Bài 6:
Trong một cục nước đá lớn ở 0
0
C có một cái hốc với thể tích V = 160cm
3
. Người ta rót vào
hốc đó 60g nước ở nhiệt độ 75
0
C. Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng còn lại bao
nhiêu? cho khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là d
n

= 1g/cm
3
, d
d
= 0,9g/cm
3
. nhiệt
nóng chảy của nước đá là: = 3,36.10
5
J/kg.
M
N
R
1
R
3
R
2
R
4
R
5
P
Q
B O A




m

2
m
1

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 09
Bài 1:
Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang
trên đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t
1
= 1 phút. Nếu cầu thang
không chuyển động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t
2
= 3 phút. Hỏi nếu cầu
thang chuyển động, đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên
lầu.

Bài 2:
Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S
1
= 10dm
2
,
người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim
loại tiết diện S
2
= 1 dm
2
. Nồi được đặt trên một tấm cao
su nhẵn, đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống
ở phía trên.

Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước
không thoát ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của
nước d
n
= 10.000N/m
3
).


Bài 3:
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25
o
C. Muốn đun sôi
lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng
của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C
1
= 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng
toả ra môi trường xung quanh.

Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U
AB
= 10V,
R
1
= 2 ; R
A
= 0 ; R

V
vô cùng lớn ; R
MN
= 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?


Bài 5:
Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả không có vận
tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65cm thì
dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực
ác si mét là lực cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
.

Bài 6:
Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P
0
= 3N.
Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và
khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể
tích ban đầu V
1
của vàng và thể tích ban đầu V
2
của bạc. Khối lượng riêng của vàng là
19300kg/m
3
, của bạc 10500kg/m

3
.

V
A
A
B
C
R
1

M
N
D
+
-
h
S
1

S
2

H
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 10
Bài 1 :
Cho hệ ròng rọc như hình vẽ : Biết vật có trọng lượng P = 20N,
các ròng rọc giống nhau.
a. Tính F để hệ cân bằng.
b. Khi vật A chuyển động đều đi lên 4cm thì F dời điểm

đặt đi bao nhiêu?
c. Vì ròng rọc có trọng lượng nên hiệu suất của hệ là
80%.Tính trọng lượng của mỗi ròng rọc.


Bài 2 :
Một quả cầu bằng hợp kim có trọng lượng P = 2,7N có khối lượng riêng D
1
= 9g/cm
3
, được
thả trong một bình chứa nước có khối lượng riêng ,D
2
= 1g/cm
3
.
a. Tính thể tích phần rỗng của quả cầu để thể tích phần chìm của nó trong nước là một nửa.
b. Tính công để dìm quả cầu hoàn toàn trong nước.
(Cho công thức tính thể tích hình cầu là V =
3
4
R
3
và số = 3,14)
Bài 3 :
Cho mạch điện như hình vẽ : Biết U
AB
= 12V không đổi,
vôn kế có điện trở rất lớn, R
1

= 30 , R
2
= 50 ,
R
3
=45 , R
4
là một biến trở đủ lớn.
a. Chứng tỏ rằng khi vôn kế chỉ 0V thì
2
1
R
R
=
4
3
R
R

b. Tính R
4
khi vôn kế chỉ 3V.

c. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, tính R
4
để số chỉ của ampe kế
là 80mA
Bài 4:
Đặt một hiệu điện thế U
AB

không đổi vào hai
đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2:
biết R
1
= 5 ; R
2
= 20 ; điện trở ampe kế
và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2 A tính hiệu điện thế U
AB
.
2. Mắc thêm một bóng đèn dây tóc có điện
trở R
đ
= R
3
= 12 luôn luôn không đổi vào
hai điểm C và B của mạch.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương R
AB
của mạch.
b. Biết bóng đèn sáng bình thường . Tính công suất định mức của đèn.
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R
1
và R
2
cho nhau, độ sáng của đèn
tăng lên hay giảm đi thé nào? Không tính toán cụ thể, chỉ cần lập luận giải thích.


Hết


A
F
R
1

R
2

A
C

A
+
B
-
Hình 2
R
1
R
2
V
R
3
R
4
A B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 11

Bài 1:
Trong bình hình trụ,tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm .Người ta thả vào
bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên
một đoạn h = 8cm.
a. Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng
của nước và thanh lần lượt là D
1
= 1g/cm
3
; D
2
= 0,8g/cm
3

b. Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh có chiều dài l = 20cm ;
tiết diện S’ = 10cm
2
.

Bài 2:
Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m
2
= 300g thì
sau thời gian t
1
= 10 phút nước sôi .Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều
kiện thì sau bao lâu nước sôi ?(Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là
c
1
=4200J/kg.K ; c

2
= 880J/kg.K .Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn.

Bài 3:
Cho mạch điện như hình vẽ: U
1
=180V ;
R
1
=2000 ; R
2
=3000 .
a) Khi mắc vôn kế có điện trở R
v
song song với R
1
, vôn
kế chỉ U
1
= 60V.Hãy xác định cườngđộ dòng điện qua
các điện trở R
1
và R
2
.
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R
2
, vôn kế chỉ
bao nhiêu ?



Bài 4:
Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi
U
0 =
32V để thắp sáng một bộ bóng đèn cùng loại
(2,5V-1,25W).Dây nối trong bộ đèn có điện trở
không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đèn đến nguồn
điện có điện trở là R
=
1
a. Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu
thụ.
b. Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình
thường.


Bài 5:
Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lò xo, mỗi cái có điện trở R=120 , được mắc
song song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 và được mắc vào nguồn điện.
Hỏi thời gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một
trong ba lò xo bị đứt?
Bài 6:
Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào
mạch điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy,
người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi
bao nhiêu phần trăm?
n
N
M

A
B
R
U
A
B
R
2

C
R
1

V
+

R
V

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×