Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

12 thì ngữ pháp cơ bản tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.8 KB, 17 trang )


1



BÀI TẬP NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH DÀNH CHO THPT




2





The Windy
M HNG (Ch biờn)






Bài tập ngữ pháp tiếng anh
DAỉNH CHO THPT

























NH XUT BN I HC QUC GIA H NI




M rng cỏc ch ủim Ng phỏp
Thờm cỏc bi tp mi
Trỡnh by rừ rng, d tra cu
Dnh cho HS THPT, luyn thi H, C



ấấ

n bản mới
n bản mớin bản mới
n bản mới



3







4






5










Lêi nãi ®Çu
Lêi nãi ®ÇuLêi nãi ®Çu
Lêi nãi ®Çu






Bạn ñọc thân mến!

ẳn các bạn ñều biết ngữ pháp có vai trò ñặc biệt quan trọng trong
việc học tiếng Anh vì nó bổ trợ ñắc lực cho các kỹ năng: nghe, nói,
ñọc, viết. Tiếng Anh ở các trường THPT hiện nay theo giáo trình giảng dạy
và phương pháp dạy học mới với bốn kỹ năng ñược trau dồi và có vai trò
ngang nhau. Và các bạn học sinh THPT luôn muốn có vốn ngữ pháp tiếng
Anh ñược hệ thống một cách bài bản, như vậy các bạn mới có thể nắm chắc
kiến thức và nhờ ñó mà học các kỹ năng khác một cách có hiệu quả.
Nắm bắt ñược ñiều ñó, chúng tôi xin ra mắt bạn ñọc cuốn sách “Bài
tập ngữ pháp tiếng Anh dành cho THPT”. Cuốn sách ñược trình bày khoa
học và logic nhằm củng cố kiến thức ngữ pháp trọng tâm của tiếng Anh
THPT ñồng thời có các bài tập dễ ñến khó ñể các bạn luyện tập.
Chúng tôi hy vọng ñây là cuốn sách mà các bạn cảm thấy hữu ích, ñó
là sự cổ vũ ñộng viên cho chúng tôi tiếp tục ra mắt bạn ñọc những cuốn
sách hay hơn nữa ñể phục vụ bạn ñọc. Rất mong nhận ñược những ý kiến
ñóng góp quý báu của các bạn.


Chúc các bạn thành công!

The Windy





H


6



























Ng÷ ph¸p c¬ b¶n
Ng÷ ph¸p c¬ b¶nNg÷ ph¸p c¬ b¶n
Ng÷ ph¸p c¬ b¶n


PhÇn 1

7




Bµi 1:
Bµi 1: Bµi 1:
Bµi 1:



THÌ CỦA ðỘNG TỪ



1/ THÌ HIỆN TẠI ðƠN: (PRESENT SIMPLE)
a, Hình thức:

S + V (s/es)

b, Cách dùng
- Diễn tả thói quen ở hiện tại hay một hành ñộng thường ñược lặp ñi lặp lại.
VD: He often goes to school by bike.





- Diễn tả một sự thật hiển nhiên
VD: The sun rises in the East.
- Diễn tả một sự việc ñang có thực lúc nói
VD: Tan is the director of the DHL company in HCM city.
- Diễn tả sự nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói
VD: I feel very happy because I have passed the final exam.
- Diễn tả một hành ñộng hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
VD: The plane takes off in 15 minutes.
- Các ñộng từ kết thúc là một trong các
trường hợp: o, ch, x, z, s, sh khi ñi với ngôi
thứ 3 số ít thêm ES.
VD: She always watches TV in the evening.
- Thường dùng thời hiện tại ñơn với một số
các phó từ chỉ thời gian như: today, present
day, nowadays, và với các phó từ chỉ tần
suất như: always, sometimes, often, every + thời gian


8





- Thì hiện tại ñơn thường không dùng ñể diễn ñạt hành ñộng ñang xảy ra ở thời
ñiểm hiện tại (now), ngoại trừ với các ñộng từ thể hiện trạng thái (stative
verb) như sau: have, know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate,
love, like, want, sound, need, appear, seem, taste, own,
- Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong
thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn )

2/ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
(PRESENT CONTINUOUS)
a, Hình thức:
S + to be (am/is/are) + V-ing
b, Cách dùng:
- Diễn tả một sự việc ñang diễn ra lúc nói
VD: He is repairing his bicycle at the moment.
- Diễn tả một hành ñộng lặp ñi lặp lại nhiều lần gây ra bực mình khó chịu
VD: He is always phoning me at midnight.






- Các ñộng từ trạng thái (stative verb) sau không ñược chia ở thể tiếp diễn
(bất cứ thời nào) khi chúng là những ñộng từ tĩnh diễn ñạt trạng thái cảm

giác của hoạt ñộng tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi
chúng quay sang hướng ñộng từ hành ñộng thì chúng lại ñược phép dùng
ở thể tiếp diễn: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate,
love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own
VD: He has a lot of books. (“có” không phải là hành ñộng)
He is having dinner now. (ðộng từ hành ñộng: “ăn tối”)


9



3/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
(PRESENT PERFECT)
a, Hình thức
S + have/has + PP
b, Cách dùng
- Diễn tả một hành ñộng ñã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục ñến hiện
tại.
VD: Nam has studied at Oxford University for two year now.
- Diễn tả một hành ñộng ñã xảy ra và hoàn tất tại một thời ñiểm không xác
ñịnh trong quá khứ.
VD: Someone has stolen his bicycle.

- Diễn tả một hành ñộng vừa mới hoàn thành.
VD: They have just finished the construction of that bridge.
- Diễn tả một hành ñộng ñã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn.
VD: I have visited him this morning.
- Diễn tả hành ñộng ñược lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play several times.

- Diễn tả một hành ñộng xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.
VD: I have not seen you for a long time.
* Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty
years
SINCE + thời ñiểm bắt ñầu: since 1982, since January,

10





* Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng ñịnh, already có thể ñứng ngay sau have và
cũng có thể ñứng ở cuối câu.
VD: We have already written our reports.
We have written our reports already.

- Yet dùng trong câu phủ ñịnh, câu nghi vấn. Yet thường xuyên ñứng ở
cuối câu.
VD: We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?
- Trong một số trường hợp ở thể phủ ñịnh, yet có thể ñứng ngay sau have
nhưng phải thay ñổi về mặt ngữ pháp: ñộng từ PII trở về dạng nguyên thể
có to và không dùng not.
VD: John has yet to learn the material.
= John hasn't learnt the material yet.
* Thì hiện tại hoàn thành thường ñược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian
như sau:

- Dùng với now that (giờ ñây khi mà ).
VD: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply
for the scholarship.
- Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho ñến giờ).
Những cụm từ này có thể ñứng ñầu câu hoặc cuối câu.
VD: So far the problem has not been resolved.
- Dùng với recently, lately (gần ñây) những cụm từ này có thể ñứng ñầu
hoặc cuối câu.
VD: I have not seen him recently.

11



- Dùng với before ñứng ở cuối câu.
VD: I have seen him before.

4/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
PRESENT PERFECT CONTINUOUS
a, Hình thức
S + have/has + been + V-ing
b, Cách dùng
- Diễn tả một hành ñộng ñã bắt ñầu ở quá khứ mà còn liên tục ñến hiện tại
rồi chấm dứt hoặc còn tiếp tục ở tương lai.
VD: I have been waiting for him for 2 hours
- Phân biệt cách dùng giữa hai thì:

Present Perfect Present Perfect Progressive
Nhấn mạnh ñến kết quả của hành
ñộng:

VD: I've waited for you for half an
hour.
Nhấn mạnh ñến hành ñộng:
VD: I've been waiting for you for
half an hour.


5/ THÌ QUÁ KHỨ ðƠN (PAST SIMPLE)
a, Hình thức
S+V-ed/P2
b, Cách dùng
- Diễn tả một hành ñộng ñã hoàn thành tại một
thời ñiểm xác ñịnh trong quá khứ.
VD: He went to the zoo by bus yesterday.
- Diễn tả một hành ñộng ñã hoàn thành trong suốt
một quãng thời gian trong quá khứ.
VD: I often played volleyball when I was young.

12





- Diễn tả một chuỗi hành ñộng ñã xảy ra kế tiếp trong quá khứ.
VD: She got out of the car, unlocked the door and went into the house.

6/ THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
PAST CONTINUOUS
a, Hình thức

S + were/was + V-ing
b, Cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn dùng ñể diễn ñạt:
(1) Một hành ñộng ñang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành ñộng khác
“chen ngang” (khi ñang thì bỗng )
Công thức:
S1 + was/were + V-ing when S2 + PP
VD: I was watching TV when she came home.
hoặc When she came home, I was watching television.







- Hành ñộng nào bắt ñầu trước và ñang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành
ñộng chen ngang thì dùng quá khứ ñơn, nhưng chú ý một ñiều khi hành
ñộng diễn ra trước và ñang diễn ra ñó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá
khứ ñơn.
VD: When she went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ vị trí ñứng ñến cửa rất ngắn, nên hành ñộng của người này
tuy là ñang ñi nhưng nó diễn ra rất nhanh).

13



(2) Hai hành ñộng cùng ñồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp
này, mẫu câu sau ñược áp dụng:

Công thức:
S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing
VD: Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc While John was reading a book, Martha was watching TV.
- Cấu trúc sau ñây cũng ñôi khi ñược dùng nhưng không thông dụng bằng
hai mẫu trên, ít khi gặp và không nên dùng: While John was reading a book,
Martha watched TV.
(3) Một hành ñộng ñang xảy ra tại một thời ñiểm xác ñịnh trong quá khứ:
VD: Martha was watching TV at seven o’clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
a, Hình thức
S + had + PP
b, Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành ñược dùng ñể diễn ñạt:
(1) Một hành ñộng xảy ra trước một hành ñộng khác trong quá khứ, trong
câu thường có 2 hành ñộng:
Thì quá khứ hoàn thành thường ñược dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là:
after, before và when.
Subject + simple past + after + subject + past perfect
VD: John went home after he had gone to the store.
Subject + past perfect + before + subject + simple past
VD: John had gone to the store before he went home.
After + subject + past perfect, subject + simple past

14






VD: After John had gone to the store, he went home.
Before + subject +simple past, + subject + past perfect
VD: Before John went home, he had gone to the store.
- Phó từ when có thể ñược dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu
trên mà không làm thay ñổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành ñộng
nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
VD: The police came when the robber had gone away.
(2) Một trạng thái ñã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng ñã chấm dứt
trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) ñối với hiện tại
hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
VD: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
(PAST PERFECT CONTINUOUS)
a, Hình thức:
S + had + been +V-ing
b, Cách dùng:
- Chỉ ñối với các hành ñộng thuộc nhóm (2) của thì quá khứ hoàn thành ta
mới có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu
không thay ñổi.
VD: Mary had been living in New York for ten years
before he moved to VN.






Lưu ý: Thì này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và
chỉ dùng khi nào cần diễn ñạt tính chính xác của hành ñộng.


15



9/ THÌ TƯƠNG LAI ðƠN (FUTURE SIMPLE)
a, Hình thức
S + shall/will + V(bare infinitive)
b, Cách dùng:
Ngày nay ngữ pháp hiện ñại, ñặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng
WILL cho tất cả các ngôi, còn SHALL chỉ dùng với các ngôi I, we trong
một số trường hợp như sau:
- ðưa ra ñề nghị một cách lịch sự:
VD: Shall I take you coat?
- Dùng ñể mời người khác một cách lịch sự:
VD: Shall we go out for lunch?
- Dùng ñể ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
VD: Shall we say: $50
- Thường ñược dùng với một văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải
thi hành ñiều khoản trong văn bản:
VD: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm
rule.
- Trong tiếng Anh thông dụng, người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó
dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng sẽ xảy ra ở một thời ñiểm nhất ñịnh trong
tương lai nhưng không xác ñịnh cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ
thời gian như: tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.


10/ THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
(FUTURE CONTINUOUS)
a, Hình thức
S + shall/will + be +V-ing
b, Cách dùng
- Diễn tả một hành ñộng ñang diễn ra tại một thời ñiểm ở tương lai

16





VD: By this time tomorrow I will be watching the football match between
HAGL and Hai Phong.







- Diễn tả một hành ñộng dự ñịnh làm ở tương lai.
VD: We shall be spending our holiday in Korea next week.

11/ THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
a, Hình thức
S + shall/will + have/has + P.P
b, Cách dùng
- Diễn tả một hành ñộng sẽ hoàn thành trước một thời ñiểm xác ñịnh trong

tương lai.
VD: By the end of this year, they will have finished the construction of that
bridge.
- Diễn tả một hành ñộng sẽ hoàn thành trước một hành ñộng khác trong
tương lai.
VD: If we go to the railway station at 8 a.m tomorrow, the train will have
left.

12/ THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
(FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
a, Hình thức
S + shall/will +have/has + been + V-ing

17




b, Cách dùng
- Diễn tả một hành ñộng sẽ hoàn thành trước một thời ñiểm xác ñịnh ở
tương lai hoặc trước một hành ñộng khác ở tương lai nhưng sau ñó vẫn
tiếp tục.
VD: By the end of this year, I will have been working in London for 2 years.











×