DakLak Agricultural Extension and
DakLak Agricultural Extension and
Animal and Plant Varieties Centre
Animal and Plant Varieties Centre
“Khuyến khích sản xuất cà phê Robusta bền vững tại Dak Lak”
Tài liệu tập huấn nông dân
Quản lý bón phân
Biên tập:
KS. Nguyễn Xuân Diệp
KS. Mai Xuân Thông
TS. D. A. D’haeze
Trung tâm Khuyến nông Dak Lak
Tài liệu này được biên soạn dựa theo tài liệu tập huấn kỹ thuật
do Trung Tâm Nghiên Cứu Đất Tây Nguyên thực hiện.
Tổng quát
Tổng quát
1 - Tại sao cần bón phân?
2 - Các loại phân bón
3 - Hàng năm bón phân nhiều hay ít dựa vào đâu ?
4 - Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
5 - Nhu cầu và thời điểm bón phân hữu cơ
6 - Bón phân như thế nào ?
7 - Nâng cao hiệu quả bón phân
8 - Những loại phân bón nào có thể trộn ?
9 - Các triệu chứng cây thiếu dinh dưỡng
10 - Câu hỏi và bài tập áp dụng
Cơ sở để bón phân cho cà phê
1. Tại sao cần bón phân ?
1. Tại sao cần bón phân ?
Sinh trưởng
Sản phẩm
Ưu điểm khi bón phân hữu cơ
•
Có tất cả các loại dinh dưỡng (N, P, K,
Ca, Mg,…)
•
Giảm phân hoá học.
•
Làm cho đất tốt hơn.
•
Đất giữ được nhiều chất dinh dưỡng và
nước hơn.
•
Giúp chống xói mòn đất.
Phân hữu cơ
•
Cành lá cà phê từ việc tạo hình cắt cành.
•
Phân chuồng (phân trâu, bò, lợn, gà)
•
Phân hữu cơ vi sinh.
2. Các loại phân bón
2. Các loại phân bón
Phân hóa học
•
Phân đơn (trong mỗi bao chỉ
có 1 loại chất dinh dưỡng chính)
Ví dụ: KCl, Urea,…
•
Phân hỗn hợp (thường có
nhiều màu)
Ví dụ: NPK 16:8:16
NPKS 16:16:8:3
2. Các loại phân bón
2. Các loại phân bón
3. Hàng năm bón phân nhiều hay ít dựa vào đâu?
3. Hàng năm bón phân nhiều hay ít dựa vào đâu?
•
Vườn cây có tạo bồn chống xói mòn không?
•
Có che phủ đất?
•
Có chắn gió che bóng?
Đất tốt hay xấu
Sản phẩm
Đầu vào
Tuổi cây
Hút
Vô cơ
Hữu cơ
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
Tuổi cây
Lượng bón (kg / ha / năm)
SA Urê
Lân
Văn
điển
Kali
clorua
Năm đầu tiên (trồng mới)
- 130 400 50
Năm 2 (hoặc cưa đốn phục hồi 1)
80 220 500 170
Năm 3 ( hoặc cưa đốn phục hồi 2)
100 280 600 280
Năm 4 trở đi (3,5 - 4 t cà phê nhân)
200 520 700 500
Tuổi cây
Loại phân
Lần bón (kg / ha / lần)
1 2 3 4
Năm đầu tiên
(trồng mới)
SA - - - -
Urê - 40 50 40
Lân Văn điển bón lót cùng với phân hữu cơ 400kg
Kali Clorua - 15 15 20
Năm thứ 2
(Hoặc cưa đốn phục hồi
năm 1)
SA 80 - - -
Urê - 80 80 60
Lân Văn điển - 250 250 -
Kali Clorua - 50 60 60
Ghi chú
Lần 1: bón lúc tưới nước đợt 2
Lần 2: Tháng 5 – Tháng 6 (đầu mùa mưa)
Lần 3: Tháng 7 – Tháng 8 (giữa mùa mưa)
Lần 4: Tháng 9 – Tháng 10 (cuối mùa mưa)
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
Tuổi cây
Loại phân
Lần bón (kg /ha /lần)
1 2 3 4
Năm thứ 3
( Hoặc cưa đốn
phục hồi năm 2)
SA 100 - - -
Urê - 100 100 80
Lân Văn điển - 300 300 -
Kali Clorua - 80 100 100
Năm thứ 4 trở đi
(Năng suất 3,5 – 4
tấn cà phê nhân)
SA 200 - - -
Urê - 180 180 160
Lân Văn điển - 350 350 -
Kali Clorua - 160 170 170
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học
Ghi chú
Lần 1: bón lúc tưới nước đợt 2
Lần 2: Tháng 5 – Tháng 6 (đầu mùa mưa)
Lần 3: Tháng 7 – Tháng 8 (giữa mùa mưa)
Lần 4: Tháng 9 – Tháng 10 (cuối mùa mưa)
Phân hỗn hợp NPK
•
Đầu Trâu 16:8:16 +TE
•
Việt Nhật 16:8:14
•
Con Cò, Ngựa
•
Philippin
Bón 1,5 – 2,0 tấn phân/ha/năm cho cà
phê kinh doanh để đạt năng suất 3,5
đến 4 tấn nhân.
Tùy theo đất tốt hay xấu và cây cà phê
tốt hay xấu mà tăng hay giảm từ 10 đến
15% lượng phân bón như đã nêu
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học (phân hỗn hợp)
4. Nhu cầu và thời điểm bón phân hoá học (phân hỗn hợp)
5. Nhu cầu và thời điểm bón phân hữu cơ
5. Nhu cầu và thời điểm bón phân hữu cơ
Phân hữu cơ lượng bón
Phân chuồng (phân
trâu, bò, lợn)
Trồng mới: 5 - 8 tấn /ha
Các năm sau: 10 tấn/ ha
(hai năm một lần)
Phân hữu cơ vi sinh 1.5 - 2.0 tấn/ ha / năm
Thân xác các loại cây
(lá, cành non, cỏ, …)
Không hạn chế, khuyến khích giữ lại tất cả
thân xác của các loại cây trong vườn cà phê
•
Lưu ý : - Phân chuồng và vỏ cà phê phải được ủ hoai trước khi bón.
- Nếu bón phân chuồng thì không cần phải bón phân vi sinh
6. Bón phân như thế nào ?
6. Bón phân như thế nào ?
Bón phân khi trồng mới
•
Trộn lẫn phân lân
với phân
chuồng để bón lót
•
Bón thúc bằng urê và kali clorua.
* Cách bón
•
Đào rãnh cách gốc từ 15 - 20 cm
•
Bón hỗn hợp phân bón ở độ sâu từ
3 - 5 cm
•
Lấp đất sau khi bón
Bón phân hoá học
(từ năm thứ 2 trở đi)
•
Rải phân vào bồn theo đường
tròn hoặc hai bên mép bồn
•
Trộn phân với tầng đất mặt
•
Lấp đất nếu không có mưa
•
Có thể trộn lẫn phân N & K và
rải trên mặt đất sau khi làm sạch
cỏ dại
•
Phân lân được bón riêng
6. Bón phân như thế nào ?
6. Bón phân như thế nào ?
Phân hữu cơ
•
Đào rãnh theo chiều rộng của tán.
+ Kích thước:
0,3 – 0,4 m sâu
0,3 m rộng
1,0 – 1,5 m dài
•
Bón vào rãnh các chất hữu cơ và
phân lân
•
Lấp đất
•
Ủ phân chuồng cho hoai mục trước
khi bón để tránh sự tấn công của
kiến
6. Bón phân như thế nào?
6. Bón phân như thế nào?
7. Nâng cao hiệu quả bón phân
7. Nâng cao hiệu quả bón phân
Tiết kiệm 10 - 15% phân hoá học
•
Nếu:
- Cắt bỏ chồi vượt và cành vô hiệu
- Lấp đất sau khi bón để tránh phân bốc
hơi
- Trồng xen các cây họ đậu, cây chắn gió
và che bóng như cây keo dậu, …
- Tận dụng các chất hữu cơ trong vườn
(cành khô, lá, cỏ dại… ) vùi lại cho đất
•
Phân bón có ý nghĩa rất lớn cho sinh trưởng, phát triển
và năng suất chất lượng
•
Nhưng nếu sử dụng phân vô cơ không cân đối, bón quá
nhiều, liên tục ít sử dụng phân hữu cơ và sẽ anh hưởng:
–
Thu nhập của người lao động
–
Làm ô nhiễm, môi trường nguồn nước
–
Ngộ độc cho cây
–
Đất chai cứng
–
Lượng khí N
2
O, NH
3
thoát ra từ dư thừa đạm đó là
những khí độc hại gây hiện tượng nóng lên của trái
đất và làm góp phần biến đổi khí hậu thêm trầm trọng
8. Những loại phân bón nào có thể trộn ?
8. Những loại phân bón nào có thể trộn ?
SA
Urea
Super P
FMP(lân Van điển)
DAP
Vôi, tro
KCl
K sulfate
Phân chuồng
SA
+ + - - + 0 + + -
Urea
+ + + - + 0 - - -
Super P
- + + - - 0 - - +
FMP ( Lân Văn điển)
- - - + 0 + - - +
DAP
+ + - 0 + 0 + + 0
vôi, tro
0 0 0 + 0 + - - 0
KCl
+ - - - + - + + +
K sulfate
+ - - - + - + + +
Phân chuồng
- - + + 0 0 + + +
Ghi chú các ký hiệu:
+ : Có thể trộn
- : Có thể trộn trước khi bón phân
0 : Không nên trộn
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố đa lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố đa lượng)
Chức năng của N
•
Làm lá xanh - khoẻ mạnh
•
Thúc đẩy sinh trưởng của lá và chồi
•
Tăng lượng quả/ cành
Cây thiếu đạm
•
Dể nhận thấy ở các bộ phận non trên cây
•
Lá chuyển màu vàng nhạt và phiến lá mỏng
•
Lá già chuyển màu vàng rụng
( thường ở những cành sai quả)
•
Lá gần thân vàng trước, sau đến các lá tiếp theo.
•
Các lá tầng dưới vàng trước, sau đến các lá tầng
trên.
•
Tốc độ ra lá, cành chậm, cành có thể chết (nếu
thiếu trầm trọng )
Thiếu đạm (N)
Chức năng của P
•
Hình thành hoa và quả
•
Nâng cao chất lượng hạt
•
Cải thiện khả năng sinh trưởng và hút dinh
dưỡng của rễ
•
Cành và lá khoẻ
•
Hạn chế sâu bệnh hại
Cây thiếu lân
•
Giảm sức sinh trưởng của rễ
•
Khả năng hình thành gỗ kém
•
Trên các cành sai quả, lá già chuyển sang màu
vàng sáng đỏ sẫm ( ở đỉnh lá)
•
Lá trở nên khô, cứng và rụng
Thiếu lân (P)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố đa lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố đa lượng)
Chức năng của Kali
•
Cải thiện vận chuyển dinh dưỡng
•
Nâng cao khả năng đậu quả
•
Giảm lượng quả lép (quả một hạt)
•
Tăng chất lượng và trọng lượng
•
Nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh và hạn hán
Cây thiếu Kali
•
Rìa và đuôi lá trưởng thành có vệt màu vàng nâu
sẫm.
•
Phiến là có nhiều vết loang lổ, mép lá cong queo tạo
thành vết cháy từ chóp lá đến hai mép lá và dọc theo
đường gân chính.
•
Ít thể hiện ở lá non
•
Rụng lá, quả, cành khô (trong trường hợp thiếu kali
trầm trọng)
Thiếu kali (K)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố đa lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố đa lượng)
Chức năng của Canxi
•
Cần thiết cho sự phát triển của bộ rễ
•
Sự hình thành mô
•
Giải độc cho cây
Cây thiếu Canxi
•
Lá chuyển vàng từ ngoài vào trong
•
Phần dọc theo gân chính của lá có màu xanh
sẫm
•
Đỉnh lá cong không đều vào phía trong
•
Các chồi sinh trưởng bị rụt đầu.
Thiếu canxi (Ca)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố trung lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố trung lượng)
Chức năng của Mg
•
Giúp cây xanh hơn
•
Xanh = khoẻ mạnh
•
Sản sinh ra năng lượng
Cây thiếu magiê
•
Xuất hiện trong trường hợp dư thừa Ca
•
Phiến lá có màu xanh đen phát triển thành
vệt màu xanh ôliu vàng nhạt
•
Đường gân chính chuyển màu vàng từ trong
ra ngoài rìa lá.
•
Màu ôliu màu đồng, các đường gân lá
vẫn có màu xanh bình thường( thiếu nặng)
Thiếu magiê (Mg)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố trung lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố trung lượng)
Chức năng của S
•
Cần thiết để làm cây xanh hơn
•
Xanh = khoẻ mạnh
•
Sản sinh năng lượng
•
Hô hấp
Cây thiếu lưu huỳnh
•
Lá non và đọan thân gần ngọn có màu vàng bạc
trắng
•
Lá mỏng tòan bộ, gân và phiến lá có màu vàng
•
Mép lá uốn cong xuống mặt dưới ( dễ bị rách)
•
Tòan bộ cây có màu vàng bạc trắng (thiếu trầm
trọng)
Thiếu lưu huỳnh (S)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố trung lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố trung lượng)
Chức năng của Fe
•
Cần thiết để làm cho cây xanh hơn
•
Xanh = khoẻ mạnh
Cây thiếu sắt
•
Dấu hiệu khởi đầu là sự xuất hiện những
vùng trắng hay vàng giữa các gân của lá
non
•
Trên lá xuất hiện các đốm chết khô.
Thiếu sắt (Fe)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố vi lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố vi lượng)
Trong
vườn ươm
Cây thiếu kẽm
•
Lá nhỏ và bị biến dạng
•
Lá xoăn hay có hình lưỡi dao
•
Toàn bộ lá có màu vàng hoặc có những
sọc vàng dọc theo đường gân chính
•
Chồi và đỉnh sinh trưởng phát triển chậm
•
Lóng cây ngắn
Thiếu kẽm (Zn)
Chức năng của Zn
•
Thiết yếu cho quá trình trao đổi chất của
cây
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố vi lượng)
9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng (nguyên tố vi lượng)