Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

bài dự thi tìm hiểu luật biên giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 29 trang )

BÀI DỰ THI TÌM HIỂU PHÁP LUẬT VỀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
A. C©u hái
Câu 1: Thế nào là biên giới quốc gia? Biên giới quốc gia nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới
biển được quy định cụ thể như thế nào?
Câu 2: Chế độ pháp lý các vùng biển và thềm lục địa nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam? Quy định đối với người, tàu, thuyền hoạt động trong khu
vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
C â u 3: Những hoạt động nào ở khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới
biển bị nghiêm cấm? Công dân Việt Nam, người nước ngoài khi ra, vào, hoạt
động tại khu vực biên giới đất liền phải chấp hành quy định pháp luật như thế
nào?
C â u 4: Ngày tháng năm nào trong năm được xác định là "Ngày Biên
phòng toàn dân"; Nội dung của "Ngày Biên phòng toàn dân"?
C â u 5: Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ biên giới quốc gia
và chế độ chính sách của Nhà nước đối với người, phương tiện, tài sản của tổ
chức, cá nhân được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?

B. Tr ¶ l ê i
Câu 1: Thế nào là biên giới quốc gia? Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam? Khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển được
quy định cụ thể như thế nào?
Trả lời
*Biên giới quốc gia:
Biên giới quốc gia là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó xác định phạm
vi chủ quyền quốc gia của một nước đối với lãnh thổ quốc gia (vùng đất và lòng
đất phía dưới; vùng biển, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và khoảng không trên
vùng đất và vùng biển đó)
1
.
*Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:


* Điều 1 LuËt Biªn giíi quèc gia n¨m 2003 níc CHXHCN ViÖt Nam
1. Biên giới quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các
đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng
biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Điều 5 LuËt Biªn giíi quèc gia n¨m 2003 níc CHXHCN ViÖt Nam
1. Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.
2. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa
bằng hệ thống mốc quốc giới.
3. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ
trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải
của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về
1
Lut bin nm 1982 v cỏc iu c quc t gia Cng ho xó hi ch ngha Vit
Nam v cỏc quc gia hu quan. Cỏc ng ranh gii phớa ngoi vựng tip giỏp
lónh hi, vựng c quyn v kinh t v thm lc a xỏc nh quyn ch quyn,
quyn ti phỏn ca Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam theo Cụng c ca Liờn
hp quc v Lut bin nm 1982 v cỏc iu c quc t gia Cng ho xó hi
ch ngha Vit Nam v cỏc quc gia hu quan.
4. Biờn gii quc gia trong lũng t l mt thng ng t biờn gii quc gia
trờn t lin v biờn gii quc gia trờn bin xung lũng t. Ranh gii trong lũng
t thuc vựng bin l mt thng ng t cỏc ng ranh gii phớa ngoi ca vựng
c quyn v kinh t, thm lc a xung lũng t xỏc nh quyn ch quyn,
quyn ti phỏn ca Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam theo Cụng c ca Liờn
hp quc v Lut bin nm 1982 v cỏc iu c quc t gia Cng ho xó hi
ch ngha Vit Nam v cỏc quc gia hu quan.
5. Biờn gii quc gia trờn khụng l mt thng ng t biờn gii quc gia trờn
t lin v biờn gii quc gia trờn bin lờn vựng tri.
*iu 5 Ngh nh 140/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ

Quy định chi tiết một số điều của Luật biên giới quốc gia nớc CHXHCN Việt Nam
1. Biờn gii quc gia trờn bin l ranh gii phớa ngoi lónh hi ca t lin,
lónh hi ca o, lónh hi ca cỏc qun o Vit Nam. nhng ni lónh hi, ni
thu hoc vựng nc lch s ca Vit Nam tip giỏp vi lónh hi, ni thu hoc
vựng nc lch s ca nc lỏng ging, biờn gii quc gia trờn bin c xỏc nh
theo iu c quc t m Vit Nam ký kt vi cỏc nc lỏng ging ú.
2. Biờn gii quc gia trờn bin c xỏc nh v ỏnh du bng cỏc to
trờn hi theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam v iu c quc t m Vit
Nam ký kt hoc gia nhp.
* khon 2 iu 2 Nghị định 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển nớc CHXHCN Việt Nam
Biờn gii quc gia trờn bin c hoch nh v ỏnh du bng cỏc to
trờn hi l ranh gii phớa
ngoi lónh hi ca t lin, lónh hi ca o, lónh hi ca qun o ca Vit Nam
c xỏc nh theo Cụng c ca Liờn Hp quc v Lut bin nm 1982 v cỏc
iu c quc t gia Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam v cỏc quc gia hu
quan.
*Quy nh c th v khu vc biờn gii t lin v khu vc biờn gii bin:
*Khon 1; 2 iu 6 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nớc CHXHCN Việt Nam
1. Khu vc biờn gii trờn t lin gm xó, phng, th trn cú mt phn a
gii hnh chớnh trựng hp vi biờn gii quc gia trờn t lin;
2. Khu vc biờn gii trờn bin tớnh t biờn gii quc gia trờn bin vo ht a
gii hnh chớnh xó, phng, th trn giỏp bin v o, qun o;
* iu 8 Ngh nh 140/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật biên giới quốc gia nớc CHXHCN Việt Nam
1. Phm vi khu vc biờn gii trờn t lin tớnh t biờn gii quc gia trờn t
lin vo ht a gii hnh chớnh ca xó, phng, th trn cú mt phn a gii hnh
chớnh trựng hp vi biờn gii quc gia trờn t lin.
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
2

2. Phm vi khu vc biờn gii trờn bin tớnh t biờn gii quc gia trờn bin
vo ht a gii hnh chớnh ca xó, phng, th trn giỏp bin v o, qun o.
3. Danh sỏch cỏc xó, phng, th trn khu vc biờn gii trờn t lin, khu
vc biờn gii trờn bin c quy nh ti cỏc Ngh nh ca Chớnh ph ban hnh
Quy ch khu vc biờn gii; trng hp cú s thay i v a gii hnh chớnh ca
cỏc xó, phng, th trn khu vc biờn gii thỡ sa i, b sung cho phự hp.
4. Mi hot ng ca ngi, phng tin; vic qun lý, bo v, gi gỡn an
ninh, trt t an ton xó hi khu vc biờn gii thc hin theo Ngh nh v quy
ch khu vc biờn gii v cỏc vn bn quy phm phỏp lut khỏc cú liờn quan.
* khon 1 iu 2 Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính
phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nớc CHXHCN Việt Nam
Khu vc biờn gii t lin nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam (sau
õy gi tt l khu vc biờn gii) bao gm cỏc xó, phng, th trn cú a gii hnh
chớnh tip giỏp vi ng biờn gii quc gia trờn t lin. Mi hot ng trong khu
vc biờn gii phi tuõn theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam v iu c quc t
m nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam ký kt. Trng hp iu c quc
t m nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam ký kt cú quy nh khỏc vi Ngh
nh ny v cỏc vn bn quy phm phỏp lut v biờn gii quc gia thỡ ỏp dng quy
nh ca iu c quc t.
* khon 1 iu 2 Nghị định 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển nớc CHXHCN Việt Nam
Khu vc biờn gii bin tớnh t biờn gii quc gia trờn bin vo ht a gii
hnh chớnh cỏc xó, phng, th trn giỏp bin v o, qun o.
Bn hng hi Chõu u (TK 15 - 16)
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
3
Bản đồ hàng hải Châu Âu (TK 15 - 16), thể hiện hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa như hình cờ đuôi nheo.
bản đồ hàng hải của người Bồ Đào Nha thế kỷ XVI.
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸

4
Một trong những bản đồ hàng hải của người Bồ Đào Nha thế kỷ XVI. Quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa được gộp làm một với tên "Paracel" vẽ ở biển
Đông cách xa các đảo ven bờ biển miền Trung Việt Nam.
Toàn tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
5
Bản đồ Việt Nam do Đỗ Bá soạn vẽ vào thế kỷ XVII. Lời chú giải trên bản
đồ khu vực phủ Qoảng Ngãi ghi rõ " Giữa biển có một dải cát dài, gọi là Bãi
Cát Vàng", "do họ Nguyễn mỗi năm vào tháng cuối mùa đông đưa 18 chiếc
thuyền đến lấy hóa vật "
Phủ Biên Tạp Lục.
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
6
Đây là một trong những bản đồ của cuốn sách “Phủ Biên tạp Lục” do Lê
Quý Đôn (1726-1784), một nhà bác học Việt Nam, biên soạn năm 1776. Lê
Quý Đôn mô tả tỉ mỉ tình hình địa lý, tài nguyên ở Hoàng Sa và Trường Sa
và công việc khai thác của Chúa Nguyễn đối với hai quần đảo này.
Hồng Đức bản đồ (1774)
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
7
Đây là bản đồ vẽ rõ địa thế xứ Đàng Trong cuối thế kỷ 18, từ Đồng Hới
đến biên giới Cao Miên, do Đoàn Quận Công Bùi Thế Đạt vẽ dâng lên Chúa
Trịnh năm 1774 để phục vụ chiến dịch Nam Tiến năm 1775. Trên bản đồ,
Bãi Cát Vàng được vẽ ở ngoài khơi phủ Quảng Ngãi.
Đại Nam Nhất Thống toàn đồ
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
8
Bản đồ Việt Nam thời Nguyễn vẽ khoảng năm 1838, đã vẽ "Hoàng
Sa", "Vạn lý Trường Sa" thuộc lãnh thổ Việt Nam, phía ngoài các

đảo ven bờ miền Trung Việt Nam.
An Nam Đại quốc họa đồ
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
9
Bản đồ Việt Nam trong cuốn Từ điển La tinh - Việt Nam của giám mục
Jean Louis Taberd xuất bản năm 1838 vẽ một phần của "Paracel hay Cát
Vàng" (Paracel seu Cát Vàng) vào khu vực quần đảo Hoàng Sa hiện nay.
Bản đồ hành chính Việt Nam
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
10
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
11
Cõu 2: Ch phỏp lý cỏc vựng bin v thm lc a nc cng hũa xó hi ch
ngha Vit Nam? Quy nh i vi ngi, tu, thuyn hot ng trong khu vc
biờn gii bin nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam?
Tr li
*Ch phỏp lý cỏc vựng bin v thm lc a nc CHXHCNVN:
Ch phỏp lý, quy ch qun lý v bo v vựng tip giỏp lónh hi, vựng c
quyn v kinh t, thm lc a ca nc CHXHCN Vit Nam do phỏp lut Vit
Nam quy nh phự hp vi Cụng c ca Liờn hp quc v Lut bin nm 1982 v
cỏc iu c quc t khỏc m Vit Nam ký kt hoc gia nhp (iu 5 lut Biờn
gii quc gia).
Cụng c quc t v Lut bin nm 1982 - gi tt l "Cụng c", ó quy
nh rừ rng phm vi v cỏc ch phỏp lý cỏc vựng bin ca quc gia ven bin,
gm: ni thy, lónh hi, vựng tip giỏp lónh hi, vựng c quyn kinh t v thm
lc a, ng thi quy nh quyn ca quc gia ven bin trong tng vựng bin ú.
1. Ch phỏp lý vựng ni thy nc cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam:
Vựng nc phớa trong ng c s v giỏp vi b bin, hi o ca Vit
Nam l ni thu ca nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam. (Tuyờn b ca
nc CHXHCN Vit Nam nm 1977). Nc CHXHCN Vit Nam thc hin ch

quyn hon ton, tuyt i v y nh trờn lónh th t lin.
*Theo công ớc LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
Ni thy bao ph tt c vựng bin v ng thy bờn trong ng c s
(phớa t lin). Ti õy, quc gia ven bin c t do ỏp t lut, kim soỏt vic s
dng, v s dng mi ti nguyờn. Cỏc tu thuyn nc ngoi khụng cú quyn i li
t do trong cỏc vựng ni thy.
*iu 7 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nớc CHXHCN Việt Nam
Ni thy ca Vit Nam bao gm: Cỏc vựng nc phớa trong ng c s;
Vựng nc cng c gii hn bi ng ni cỏc im nhụ ra ngoi khi xa nht
ca cỏc cụng trỡnh thit b thng xuyờn l b phn hu c ca h thng cng.
*Lut Bin nm 1982 quy nh: Quc gia ven bin cú ch quyn hon ton v tuyt
i trong ni thy nh i vi lónh th ca Quc gia ven bin.
2. Ch phỏp lý vựng lónh hi nc cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam:
* iu 9 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nớc CHXHCN Việt Nam
Lónh hi ca Vit Nam rng 12 hi lý tớnh t ng c s ra phớa ngoi.
Lónh hi ca Vit Nam bao gm lónh hi ca t lin, lónh hi ca o, lónh hi
ca qun o.
* Tuyờn b ca nc CHXHCN Vit Nam nm 1977:
- Lónh hi ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam rng 12 hi lý,
phớa ngoi ng c s ni lin cỏc im nhụ ra nht ca b bin v cỏc im
ngoi cựng ca cỏc o ven b ca Vit Nam tớnh t ngn nc thu triu thp
nht tr ra.
- Vựng bin phớa trong ng c s v giỏp vi b bin l ni thu ca
nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam.
- Nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam thc hin ch quyn y
v ton vn i vi lónh hi ca mỡnh cng nh i vi vựng tri, ỏy bin v
lũng t di ỏy bin ca lónh hi.
* Theo công ớc LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
12

- Lónh hi là vựng nm ngoi ng c s cú chiu rng 12 hi lý. Ti õy,
quc gia ven bin c quyn t do t lut, kim soỏt vic s dng, v s dng
mi ti nguyờn. Cỏc tu thuyn nc ngoi c quyn "qua li khụng gõy hi" m
khụng cn xin phộp nc ch. ỏnh cỏ, lm ụ nhim, dựng v khớ, v do thỏm
khụng c xp vo dng "khụng gõy hi". Nc ch cng cú th tm thi cm
vic "qua li khụng gõy hi" ny ti mt s vựng trong lónh hi ca mỡnh khi cn
bo v an ninh.
- Vựng nc qun o:Cụng c a ra nh ngha v cỏc quc gia qun
o, cng nh nh ngha v vic cỏc quc gia ny cú th v ng biờn gii lónh
th ca mỡnh nh th no. ng c s c v gia cỏc im ngoi cựng nht
ca cỏc o ngoi cựng nht, m bo rng cỏc im ny phi gn nhau mt
cỏch thớch ỏng. Mi vựng nc bờn trong ng c s ny s l vựng nc qun
o v c coi nh l mt phn ca lónh hi quc gia ú.
3. Ch phỏp lý vựng tip giỏp lónh hi nc cng hũa xó hi ch ngha Vit
Nam:
* Tuyờn b ca nc CHXHCN Vit Nam nm 1977
- Vựng tip giỏp lónh hi ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam l
vựng bin tip lin phớa ngoi lónh hi Vit Nam cú chiu rng l 12 hi lý hp vi
lónh hi Vit Nam thnh mt vựng bin rng 24 hi lý k t ng c s dựng
tớnh chiu rng lónh hi ca Vit Nam.
- Chớnh ph nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam thc hin s kim
soỏt cn thit trong vựng tip giỏp lónh hi ca mỡnh, nhm bo v an ninh, bo v
cỏc quyn li v hi quan, thu khoỏ, m bo s tụn trng cỏc quy nh v y t, v
di c, nhp c trờn lónh th hoc trong lónh hi Vit Nam.
* Theo công ớc LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
Vựng tip giỏp lónh hi là vùng bờn ngoi gii hn 12 hi lý ca lónh hi l
mt vnh ai cú b rng 12 hi lý, ú l vựng tip giỏp lónh hi. Ti õy, nc ch
cú th vn thc thi lut phỏp ca mỡnh i vi cỏc hot ng nh buụn lu hoc
nhp c bt hp phỏp.
4. Ch phỏp lý vựng c quyn kinh t nc cng hũa xó hi ch ngha

Vit Nam:
* Tuyờn b ca nc CHXHCN Vit Nam nm 1977
- Vựng c quyn kinh t ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam tip
lin lónh hi Vit Nam v hp vi lónh hi Vit Nam thnh mt vựng bin rng 200
hi lý k t ng c s dựng tớnh chiu rng lónh hi Vit Nam.
- Nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam cú ch quyn hon ton v vic
thm dũ, khai thỏc, bo v v qun lý tt c cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn, sinh vt v
khụng sinh vt vựng nc, ỏy bin v trong lũng t di ỏy bin ca vựng
c quyn kinh t ca Vit Nam; cú quyn v thm quyn riờng bit v cỏc hot
ng khỏc phc v cho vic thm dũ v khai thỏc vựng c quyn kinh t nhm
mc ớch kinh t; cú thm quyn riờng bit v nghiờn cu khoa hc trong vựng c
quyn kinh t ca Vit Nam. Nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam cú thm
quyn bo v mụi trng, chng ụ nhim trong vựng c quyn kinh t ca Vit
Nam.
* Theo công ớc LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
13
Vựng c quyn kinh t: Rng 200 hi lý tớnh t ng c s. Trong vựng
ny, quc gia ven bin c hng c quyn trong vic khai thỏc i vi tt c
cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn. Trong vựng c quyn kinh t, nc ngoi cú quyn t
do i li bng ng thy v ng khụng, tuõn theo s kim soỏt ca quc gia
ven bin. Nc ngoi cng cú th t cỏc ng ng ngm v cỏp ngm.
5. Ch phỏp lý thm lc a nc cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam:
* Tuyờn b ca nc CHXHCN Vit Nam nm 1977
- Thm lc a ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam bao gm ỏy
bin v lũng t di ỏy bin thuc phn kộo di t nhiờn ca lc a Vit Nam m
rng ra ngoi lónh hi Vit Nam cho n b ngoi ca rỡa lc a; ni no b ngoi
ca rỡa lc a cỏch ng c s dựng tớnh chiu rng lónh hi Vit Nam khụng
n 200 hi lý thỡ thm lc a ni y m rng ra 200 hi lý k t ng c s ú.
- Nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam cú ch quyn hon ton v mt

thm dũ, khai thỏc, bo v v qun lý tt c cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn thm lc
a Vit Nam bao gm ti nguyờn khoỏng sn, ti nguyờn khụng sinh vt v ti
nguyờn sinh vt thuc loi nh c thm lc a Vit Nam.
* Theo công ớc LHQ về Luật biển ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982:
- Thm lc a: l vnh ai m rng ca lónh th t cho ti mộp lc a
(continental margin), hoc 200 hi lý tớnh t ng c s, chn ly giỏ tr ln hn.
Thm lc a ca mt quc gia cú th kộo ra ngoi 200 hi lý cho n mộp t nhiờn
ca lc a, nhng khụng c vt quỏ 350 hi lý, khụng c vt ra
ngoi ng ng s õ u 2500m mt khong cỏch quỏ 100 hi lý. Ti õy, nc ch
cú c quyn khai thỏc khoỏng sn v cỏc nguyờn liu khụng phi sinh vt sng.
- Cựng vi cỏc iu khon nh ngha cỏc ranh gii trờn bin, Cụng c
cũn quy nh cỏc ngha v tng quỏt cho vic bo v mụi trng bin v bo v
quyn t do nghiờn cu khoa hc trờn bin. Cụng c cng to ra mt c ch phỏp
lý mi cho vic kim soỏt khai thỏc ti nguyờn khoỏng sn ti cỏc lũng bin sõu
nm ngoi thm quyn quc gia, c thc hin thụng qua y ban ỏ y bin quc
t (International Seabed Authority).
- Cỏc nc khụng cú bin c quyn cú ng ra bin m khụng b ỏnh
thu giao thụng bi cỏc nc trờn tuyn ng ni vi bin ú.
* Quy nh i vi ng i , t u , thuyn hot ng trong khu vc bi ờ n gii bin
n c Cng h ũ a x ó hi ch ngh a Vit Nam
Chng II:Quy nh i vi ngi, tu, thuyn của Việt Nam hot ng trong
khu vc biờn gii bin Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển
iu 10: Ngi, tu thuyn ca Vit Nam hot ng trong khu vc biờn gii bin
phi cú cỏc giy t sau:
1. i vi ngi:
a) Giy t tu thõn do c quan cú thm quyn cp (chng minh nhõn dõn
hoc giy t do cụng an xó, phng, th trn ni c trỳ cp);
b) Chng ch chuyờn mụn ca thuyn viờn, s thuyn viờn theo quy nh ca phỏp
lut;

c) Giy phộp s dng v khớ (nu cú);
2. i vi tu thuyn:
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
14
a) Giy chng nhn ng ký tu thuyn;
b) Giy chng nhn v an ton k thut theo quy nh;
c) Bin s ng ký theo quy nh;
d) S danh b thuyn viờn;
) Giy phộp s dng tn s v thit b phỏt súng vụ tuyn in;
e) Giy t liờn quan n hng hoỏ trờn tu thuyn.
3. Ngoi cỏc loi giy t quy nh ti khon 1, 2 ca iu ny, ngi, tu
thuyn hot ng trong khu vc biờn gii bin phi cú cỏc giy t khỏc liờn quan
n lnh vc hot ng theo quy nh ca phỏp lut.
iu 11: Vic din tp quõn s, din tp tỡm kim, cu nn, t chc bn n tht
hoc s dng vt liu n trong khu vc biờn gii bin thc hin theo k hoch ó
c cp cú thm quyn phờ duyt v thụng bỏo cho i tng liờn quan bit, ng
thi thụng bỏo cho U ban nhõn dõn v B i Biờn phũng cp tnh s ti, Cc
Hng hi Vit Nam bit ớt nht 05 ngy trc khi tin hnh.
iu 12. Ngi, tu thuyn lm nhim v thm dũ, nghiờn cu khoa hc, kho sỏt
v a cht, khoỏng sn trong khu vc biờn gii bin, ngoi cỏc giy t quy nh ti
iu 10 ca Ngh nh ny phi cú giy phộp ca c quan cú thm quyn, phi
thụng bỏo cho U ban nhõn dõn v B i Biờn phũng cp tnh ni cú biờn gii
bin bit ớt nht 02 ngy trc khi thc hin nhim v.
Chng II:Quy nh i vi ngi, tu, thuyn của nớc ngoài hot ng trong
khu vc biờn gii bin Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển
iu 13. Ngi, tu thuyn ca nc ngoi hot ng trong khu vc biờn gii
bin phi cú cỏc giy t sau:
1. i vi ngi:
a) H chiu hp l hoc giy t cú giỏ tr tng ng thay h chiu;

b) Cỏc giy t khỏc theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam.
2. i vi tu thuyn:
a) Giy chng nhn ng ký tu thuyn;
b) Giy chng nhn v an ton k thut theo quy nh;
c) Danh sỏch thuyn viờn, nhõn viờn phc v v hnh khỏch trờn tu;
d) Giy phộp s dng tn s v thit b phỏt súng vụ tuyn in;
) Giy t liờn quan n hng hoỏ vn chuyn trờn tu thuyn v cỏc giy t
khỏc cú liờn quan do phỏp lut Vit Nam quy nh cho tng loi tu thuyn v lnh
vc hot ng (tr trng hp quy nh ti iu 18 ca Ngh nh ny).
iu 14. Ngi nc ngoi thng trỳ, tm trỳ Vit Nam khi n xó, phng,
th trn giỏp bin hoc ra, vo cỏc o, qun o (tr khu du lch, dch v, khu kinh
t ca khu, cú quy ch riờng) phi cú giy phộp ca cụng an t cp tnh tr lờn
cp v chu s kim tra, kim soỏt ca c quan cú thm quyn Vit Nam.
iu 15. Tu thuyn ca nc ngoi hot ng trong khu vc biờn gii bin Vit
Nam phi treo c quc tch v treo quc k ca Vit Nam nh ct tu cao nht.
iu 16. Tu thuyn ca nc ngoi khi neo u thng xuyờn hoc tm thi
nhng cng, bn u ca Vit Nam phi tuõn theo quy nh ca phỏp lut Vit
Nam, chu s giỏm sỏt, kim tra, kim soỏt, x lý vi phm ca cỏc c quan cú thm
quyn Vit Nam.
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
15
Điều 17. Tàu thuyền của nước ngoài khi neo đậu tại cảng, bến đậu nếu thuyền
viên, nhân viên nước ngoài đi bờ phải có giấy phép của Đồn biên phòng cảng Việt
Nam nơi tàu thuyền neo đậu cấp.
Điều 18.
1. Khi thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam, tàu
thuyền nước ngoài phải tuân thủ các quy định trong Công ước của Liên hợp quốc
về Luật biển năm 1982 và các quy định có liên quan đến việc phòng ngừa đâm va
trên biển, các luật và quy định của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập về các vấn đề sau đây :

a) Không làm phương hại đến hoà bình, an ninh, trật tự môi trường sinh thái
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
b) An toàn hàng hải và điều phối giao thông đường biển;
c) Bảo vệ các thiết bị và các hệ thống bảo đảm hàng hải và các thiết bị hay
công trình khác;
d) Bảo vệ các đường dây cáp và ống dẫn;
đ) Bảo tồn tài nguyên sinh vật biển;
e) Ngăn ngừa những vi phạm các luật và quy định của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến việc đánh bắt hải sản;
f) Gìn giữ môi trường của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ngăn
ngừa, hạn chế, chế ngự ô nhiễm môi trường;
g) Nghiên cứu khoa học biển và đo đạc thủy văn;
h) Ngăn ngừa những vi phạm các luật và quy định về hải quan, thuế, y tế hay
nhập cư của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trong trường hợp để đảm bảo quốc phòng, an ninh của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, việc đi qua không gây hại của tàu thuyền nước ngoài có
thể bị tạm thời đình chỉ tại các khu vực nhất định trong lãnh hải Việt Nam.
Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm thời đình chỉ việc đi qua không gây hại
của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải Việt Nam.
3. Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác phải trong tư thế đi nổi và treo
cờ quốc tịch.
Điều 19.
1. Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu
thuyền chuyên chở chất phóng xạ, chất nguy hiểm độc hại khác khi thực hiện
quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam phải mang đầy đủ các tài liệu
và áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt
Nam và các quy định của điều ước quốc tế đối với loại tàu thuyền đó mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập.
2. Tàu thuyền quy định tại khoản 1 điều này chỉ được vào hoạt động tại nội
thủy, lãnh hải của Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam cho

phép và phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp
luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Trong trường hợp có dấu hiệu nguy cơ gây ô nhiễm rõ ràng thì có thể bị buộc
phải chuyển hướng đi ra ngoài lãnh hải Việt Nam.
Điều 20. Người, tàu thuyền nước ngoài khi tiến hành hoạt động điều tra thăm dò,
khảo sát, nghiên cứu, đánh bắt, khai thác tài nguyên, hải sản phải được phép của cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam, phải thông báo cho Uỷ ban nhân dân và Bộ đội
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
16
Biên phòng cấp tỉnh nơi có biên giới biển biết ít nhất 02 ngày trước khi thực hiện
nhiệm vụ. Khi hoạt động phải tuân theo pháp luật Việt Nam và quy định tại Nghị
định này.
Điều 21.
1. Trong những trường hợp xẩy ra tai nạn, sự cố hoặc vì lý do khách quan
khác (gọi tắt là bị nạn) mà buộc tàu thuyền phải dừng lại hoặc thả neo trong lãnh
hải Việt Nam mà không thể tuân theo quy định trong Nghị định này và các quy
định khác của pháp luật Việt Nam thì người điều khiển tàu thuyền phải thông báo
ngay với cảng vụ hoặc cơ quan cứu hộ và cứu nạn quốc gia hoặc chính quyền địa
phương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của Việt Nam nơi gần nhất.
2. Các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này khi nhận được thông báo phải
tổ chức cứu nạn hoặc báo cho cơ quan có trách nhiệm tổ chức cứu nạn.
3. Người, tàu thuyền bị nạn phải tuân theo mọi hướng dẫn của cơ quan đến cứu
nạn.
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
17
Cõu 3: Nhng hot ng no khu vc biờn gii t lin, khu vc biờn gii bin
b nghiờm cm? Cụng dõn Vit Nam, ngi nc ngoi khi ra, vo, hot ng ti
khu vc biờn gii t lin phi chp hnh quy nh phỏp lut nh th no?
Tr li
* Nhng hot ng khu vc bi ờ n gii t lin , khu vc bi ờ n gii bin b

nghi ờ m cm :
*iu 14 Lut Biờn gii Quc gia năm 2003 nớc CHXHCN Việt Nam
Cỏc hnh vi b nghiờm cm:
1. Xờ dch, phỏ hoi mc quc gii; lm sai lch, chch hng i ca ng
biờn gii quc gia; lm i dũng chy t nhiờn ca sụng, sui biờn gii; gõy h hi
mc quc gii;
2. Phỏ hoi an ninh, trt t, an ton xó hi khu vc biờn gii; xõm canh,
xõm c khu vc biờn gii; phỏ hoi cụng trỡnh biờn gii;
3. Lm cn kit ngun nc, gõy ngp ỳng, gõy ụ nhim mụi trng, xõm
phm ti nguyờn thiờn nhiờn v li ớch quc gia;
4. Qua li trỏi phộp biờn gii quc gia; buụn lu, vn chuyn trỏi phộp hng
hoỏ, tin t, v khớ, ma tuý, cht nguy him v chỏy, n qua biờn gii quc gia; vn
chuyn qua biờn gii quc gia vn hoỏ phm c hi v cỏc loi hng hoỏ khỏc m
Nh nc cm nhp khu, xut khu;
5. Bay vo khu vc cm bay; bn, phúng, th, a qua biờn gii quc gia trờn
khụng phng tin bay, vt th, cỏc cht gõy hi hoc cú nguy c gõy hi cho quc
phũng, an ninh, kinh t, sc kho ca nhõn dõn, mụi trng, an ton hng khụng v
trt t, an ton xó hi khu vc biờn gii;
6. Cỏc hnh vi khỏc vi phm phỏp lut v biờn gii quc gia.
* iu 21 Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về
Quy chế khu vực biên giới đất liền nớc CHXHCN Việt Nam. Nghiờn cm cỏc hot
ng sau õy khu vc biờn gii:
1. Lm h hng, xờ dch ct mc biờn gii, du hiu ng biờn gii, bin
bỏo khu vc biờn gii, vnh ai biờn gii, vựng cm.
2. Lm thay i dũng chy sụng, sui biờn gii.
3. Xõm canh, xõm c qua biờn gii.
4. Bn sỳng qua biờn gii, gõy n, t nng ry trong vnh ai biờn gii.
5. Vt biờn gii quc gia trỏi phộp, cha chp, ch ng, chuyờn ch, che
du bn buụn lu vt biờn gii trỏi phộp.
6. Khai thỏc trỏi phộp lõm th sn v cỏc ti nguyờn khỏc.

7. Buụn lu, vn chuyn trỏi phộp v khớ, cht chỏy, cht n, cht c hi,
ma tuý, vn hoỏ phm c hi v hng hoỏ cm nhp khu, xut khu qua biờn
gii.
8. Sn bn thỳ rng quý him, ỏnh bt cỏ bng vt liu n, kớch in, cht
c v cỏc hot ng gõy hi khỏc trờn sụng, sui biờn gii.
9. Thi b cỏc cht c hi gõy ụ nhim mụi trng h sinh thỏi.
10. Cú hnh vi khỏc lm mt trt t, tr an khu vc biờn gii.
11. Theo iu 34 Ngh nh 161/2003/N-CP quy nh: Nghiờm cm cỏc
hot ng sau õy trong khu vc biờn gii bin:
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
18
12. Quay phim, chp nh, v cnh vt, ghi bng hỡnh hoc a hỡnh, thu phỏt
vụ tuyn in khu vc cú bin cm;
13. Neo u tu thuyn khụng ỳng ni quy nh hoc lm cn tr giao
thụng ng thu;
14. Khai thỏc hi sn, sn bn trỏi vi quy nh ca phỏp lut;
15. T chc, cha chp, dn ng, chuyờn ch ngi xut, nhp cnh trỏi
phộp;
16. a ngi, hng hoỏ lờn tu thuyn hoc t tu thuyn xung trỏi phộp;
17. Phúng lờn cỏc phng tin bay, h xung cỏc tu thuyn, vt th khỏc
trỏi vi quy nh ca phỏp lut Vit Nam;
18. Mua bỏn, trao i, vn chuyn, s dng trỏi phộp v khớ, cht chỏy, cht
n, cht c hi, ma tuý, hng hoỏ, vt phm, ngoi hi;
19. Khai thỏc, trc vt ti sn, vt khi cha c phộp ca c quan cú
thm quyn Vit Nam;
20. Bỏm, buc tu thuyn vo cỏc phao tiờu hoc cú hnh vi gõy tn hi n
s an ton ca cỏc cụng trỡnh thit b trong khu vc biờn gii bin;
21. Thi b cỏc cht c hi gõy ụ nhim mụi trng;
22. Cỏc hot ng khỏc vi phm phỏp lut Vit Nam.
* iu 34 Nghị định 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ

về Quy chế khu vực biên giới biển nớc CHXHCN Việt Nam
1. Quay phim, chp nh, v cnh vt, ghi bng hỡnh hoc a hỡnh, thu phỏt
vụ tuyn in khu vc cú bin
cm;
2. Neo u tu thuyn khụng ỳng ni quy nh hoc lm cn tr giao thụng
ng thy;
3. Khai thỏc hi sn, sn bn trỏi vi quy nh ca phỏp lut;
4.T chc, cha chp, dn ng, chuyờn ch ngi xut, nhp cnh trỏi
phộp;
5.a ngi, hng hoỏ lờn tu thuyn hoc t tu thuyn xung trỏi phộp;
6. Phúng lờn cỏc phng tin bay, h xung cỏc tu thuyn, vt th khỏc trỏi
vi quy nh ca phỏp lut Vit Nam;
7. Mua bỏn, trao i, vn chuyn, s dng trỏi phộp v khớ, cht chỏy, cht
n, cht c hi, ma tuý, hng hoỏ, vt phm, ngoi hi;
8. Khai thỏc, trc vt ti sn, vt khi cha c phộp ca c quan cú
thm quyn Vit Nam;
9. Bỏm, buc tu thuyn vo cỏc phao tiờu hoc cú hnh vi gõy tn hi n
s an ton ca cỏc cụng trỡnh thit b trong khu vc biờn gii bin;
10. Thi b cỏc cht c hi gõy ụ nhim mụi trng;
11. Cỏc hot ng khỏc vi phm phỏp lõt Vit Nam.
* Cụng dõn Vit Nam, ngi nc ngoi khi ra, vo, hot ng ti khu vc
biờn gii t lin phi chp hnh quy nh phỏp lut nh sau:
*iu 6, iu 7 v iu 11 Ngh nh s 34/2000/N-CP:
iu 6:
1. Cụng dõn Vit Nam khi vo khu vc biờn gii phi cú giy chng minh
nhõn dõn hoc giy t do cụng an xó, phng th trn ni c trỳ cp.
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
19
2. Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức của cơ quan, tổ
chức khi vào khu vực biên giới về việc riêng phải có giấy chứng minh nhân dân

hoặc chứng minh của quân đội, công an.Trường hợp vào khu vực biên giới công
tác phải có giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
3. Những người sau đây không được vào khu vực biên giới:
a) Người không có giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
b) Người đang bị khởi tố hình sự, người đang bị Toà án tuyên phạt quản chế
ở địa phương (trừ những người đang có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới).
Điều 7:
1. Người nước ngoài đang công tác tại các cơ quan Trung ương vào khu vực
biên giới phải có giấy phép do Bộ Công an cấp; nếu người nước ngoài đang tạm
trú tại địa phương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do công an cấp tỉnh nơi
tạm trú cấp.
Các cơ quan, tổ chức của Việt Nam khi đưa người nước ngoài vào khu vực
biên giới phải có đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này và cử cán bộ đi cùng
để hướng dẫn và thông báo cho công an, Bộ đội biên phòng tỉnh nơi đến.
Người nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải có giấy phép theo quy
định tại khoản 1 Điều này và phải trực tiếp trình báo cho Đồn biên phòng hoặc
chính quyền sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng.
2. Trường hợp người nước ngoài đi trong tổ chức của Đoàn cấp cao vào khu
vực biên giới thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam (cơ quan mời và làm việc với
Đoàn) cử cán bộ đi cùng Đoàn để hướng dẫn và có trách nhiệm thông báo cho cơ
quan công an và Bộ đội biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết.
3. Việc đi lại, hoạt động, tạm trú trong khu vực biên giới Việt Nam của
những người trong khu vực biên giới nước tiếp giáp thực hiện theo Hiệp định về
Quy chế biên giới giữa hai nước.
Điều 11:
1. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện vào khu
vực biên giới, vành đai biên giới nếu ở qua đêm phải đến cơ quan công an cấp xã,
phường, thị trấn hoặc đồn công an sở tại đăng ký quản lý tạm trú theo quy định của
pháp luật về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
2. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài khi hoạt động trong khu

vực biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế về
biên giới mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.
3. Các phương tiện vào khu vực biên giới thì chủ phương tiện phải đăng ký
tại trạm kiểm soát biên phòng về số lượng người đi trên phương tiện, thời gian,
phạm vi, nội dung hoạt động; khi phương tiện không hoạt động phải neo, đỗ tại
bến, bãi quy định và phải chấp hành nội quy của bến, bãi.
4. Trong thời gian ở khu vực biên giới mọi hoạt động của người, phương
tiện phải chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, công an,
chính quyền địa phương (trừ đơn vị quân đội, công an vào khu vực biên giới làm
nhiệm vụ theo lệnh do cấp có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an).
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
20
Cõu 4: Ngy thỏng nm no trong nm c xỏc nh l "Ngy Biờn phũng
ton dõn"; Ni dung ca "Ngy Biờn phũng ton dõn"?
Tr li
*Ngy thỏng nm no trong nm c xỏc nh l "Ngy Biờn phũng ton
dõn"
* iu 28 Luật Biên giới quốc gia năm 2003 nớc CHXHCN Việt Nam
1. Nh nc xõy dng nn biờn phũng ton dõn v th trn biờn phũng ton
dõn vng mnh qun lý, bo v biờn gii quc gia.
2. Ngy 03 thỏng 3 hng nm l Ngy Biờn phũng ton dõn
*Ni dung ca "Ngy Biờn phũng ton dõn
* iu 14 Ngh nh 140/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật biên giới quốc gia nớc CHXHCN Việt Nam
1. Ngy 03 thỏng 3 l Ngy Biờn phũng ton dõn c t chc thc hin
hng nm trong phm vi c nc. Ni dung hot ng gm:
a) Giỏo dc ý thc phỏp lut v biờn gii quc gia, tụn trng biờn gii, ch
quyn lónh th, tinh thn trỏch nhim ca cỏc cp, cỏc ngnh, ca cỏn b, nhõn
viờn c quan, t chc, cỏn b, chin s lc lng v trang v ca ton dõn; c
bit l cỏn b, nhõn viờn c quan, t chc, cỏn b, chin s lc lng v trang,

chớnh quyn v nhõn dõn khu vc biờn gii trong xõy dng, qun lý, bo v biờn
gii quc gia, khu vc biờn gii;
b) Huy ng cỏc ngnh, cỏc a phng hng v biờn gii, tớch cc tham
gia xõy dng tim lc v mi mt khu vc biờn gii, to ra sc mnh ca ton
dõn, giỳp B i biờn phũng v cỏc n v khỏc thuc lc lng v trang nhõn
dõn, cỏc c quan chc nng khu vc biờn gii trong xõy dng, qun lý, bo v
biờn gii quc gia, gi gỡn an ninh, trt t, an ton xó hi khu vc biờn gii;
c) Xõy dng biờn gii ho bỡnh, hu ngh, n nh lõu di vi cỏc nc lỏng
ging, phi hp hai bờn biờn gii trong qun lý, bo v biờn gii quc gia v
phũng, chng ti phm.
2. Ngi ng u cỏc cp, cỏc ngnh, cỏc a phng cú trỏch nhim t
chc thc hin Ngy Biờn phũng ton dõn theo ch o ca Chớnh ph v hng
dn ca B Quc phũng.
3. B T lnh B i biờn phũng cú trỏch nhim tham mu cho B Quc
phũng ch o, hng dn cỏc cp, cỏc ngnh, cỏc a phng t chc thc hin
Ngy Biờn phũng ton dõn.
a) Giỏo dc ý thc phỏp lut v biờn gii quc gia, tụn trng biờn gii, ch
quyn lónh th, tinh thn trỏch nhim ca cỏc cp, cỏc ngnh, ca cỏn b, nhõn
viờn c quan, t chc, cỏn b, chin s lc lng v trang v ca ton dõn; c bit
l cỏn b, nhõn viờn c quan, t chc, cỏn b, chin s lc lng v trang, chớnh
quyn v nhõn dõn khu vc biờn gii trong xõy dng, qun lý, bo v biờn gii
quc gia, khu vc biờn gii.
b) Huy ng cỏc ngnh, cỏc a phng hng v biờn gii, tớch cc tham gia
xõy dng tim lc v mi mt khu vc biờn gii, to ra sc mnh ca ton dõn,
giỳp B i biờn phũng v cỏc n v khỏc thuc lc lng v trang nhõn dõn,
Lu Vũ Thạch: trờng THCS Yên Trung, Yên định, Thanh Hoá
21
các cơ quan chức năng ở khu vực biên giới trong xây dựng, quản lý, bảo vệ biên
giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
c) Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng

giềng, phối hợp hai bên biên giới trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và
phòng, chống tội phạm.
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
22
Câu 5: Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ biên giới quốc gia và
chế độ chính sách của Nhà nước đối với người, phương tiện, tài sản của tổ
chức, cá nhân được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?
Trả lời c â u 5
* Nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ biên giới quốc gia:
* Luật Biên giới quốc gia:
Điều 29:
1. Biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, công trình biên giới phải được
giữ gìn, quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt.
2. Người phát hiện mốc quốc giới bị hư hại, bị mất, bị sai lệch vị trí làm
chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia hoặc công trình biên giới bị hư hại
phải báo ngay cho Bộ đội biên phòng hoặc chính quyền địa phương, cơ quan nơi
gần nhất.
Khoản 1 Điều 31:
Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ
của Nhà nước và của toàn dân, trước hết là của chính quyền, nhân dân khu vực
biên giới và các lực lượng vũ trang nhân dân.
*Nghị định 140/2004/NĐ-CP Điều 32:
Mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc
gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng khu vực biên giới, giữ
gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới. Nếu phát hiện các hành vi
xâm phạm biên giới, phá hoại an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới
phải báo cho đồn biên phòng hoặc chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước nơi
gần nhất để thông báo kịp thời cho Bộ đội biên phòng xử lý theo quy định của pháp
luật.
* Trách nhiệm của công dân:

- Mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc
gia của nước CHXHCN Việt Nam, xây dựng khu vực biên giới, giữ gìn an ninh,
trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới. Nếu phát hiện các hành vi xâm hại biên
giới hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng đến đường biên giới, phá hoại an ninh trật tự,
an toàn xã hội ở khu vực biên giới phải báo cho Đồn biên phòng hoặc chính quyền
địa phương, cơ quan nhà nước nơi gần nhất để thông báo kịp thời cho Bộ đội Biên
phòng xử lí theo quy định của pháp luật.
- Trước hết công dân phải nhận thức rõ nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; Chấp hành nghiêm hiến pháp, pháp luật của
Nhà nước,
- Thực hiện nghiêm luật quốc phòng, luật Nghĩa vụ dân sự, luật Biên giới;
tuyệt đối trung thành với Tổ quốc;
- Làm tròn nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quân sự, quốc
phòng, sẵn sàng nhận và hoàn thành các nhiệm vụ được giao; cảnh giác với mọi
âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
* Trách nhiệm của học sinh:
- Học tập nâng cao trình độ nhận thức về mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về
truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc.
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
23
- Xây dựng, củng cố lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập tự
cường, nâng cao ý thức bảo vệ tổ quốc.
- Tích cực học tập kiến thức quốc phòng an ninh, sẵn sàng nhận và hoàn
thành các nhiệm vụ quốc phòng.
- Tích cực tham gia các phong trào của đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, phong trào mùa hè xanh, phong trào thanh niên tình nguyện hướng về vùng
sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.
*Nghị định 161 Điều 9, Điều 33:
Điều 9.
Quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên biển, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn

xã hội trong khu vực biên giới biển là trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị lực lượng vũ trang, chính quyền địa phương và mọi công dân.
Điều 33.
Tổ chức, cá nhân khi phát hiện những hành vi vi phạm chủ quyền, an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới biển hoặc phát hiện, thu được
tài sản chìm đắm, trôi dạt ở biển phải có trách nhiệm thông báo, giao nộp ngay
chính quyền địa phương hoặc Đồn biên phòng hoặc cảng vụ hàng hải nơi gần nhất
để xử lý theo quy định của pháp luật.
* Luật dân quân tự vệ số: 43/2009/QH12/ ngày 23 tháng 11 năm 2009.
Điều 8. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ
1. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa
phương, cơ sở; phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển
và lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền,
quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.
2. Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực
lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực
phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính
quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
3. Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch
bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và
nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.
4. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây
dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương, cơ sở.
5. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
*Ph¸p lÖnh Bộ đội biên phòng ngày 28 tháng 03 năm1997
CHƯƠNG II: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
Điều 5

Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đường biên giới Quốc gia,
hệ thống dấu hiệu mốc quốc giới; đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm lãnh
thổ biên giới, vượt biên, vượt biển, nhập cư, cư trú trái phép, khai thác trộm tài
nguyên và những hành vi khác xâm phạm đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, an ninh,
trật tự, gây hại đến môi trường ở khu vực biên giới; chủ trì phối hợp các ngành, địa
phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và duy trì an ninh, trật
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
24
tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới trên đất liền, các hải đảo, vùng biển và các
cửa khẩu.
Điều 6
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định, Bộ đội biên
phòng có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên giới quốc gia
của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các điều ước quốc tế có liên
quan đến chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia trên khu vực biên giới đất liền, các
hải đảo, vùng biển mà Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
kiểm soát việc xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới và qua các đường qua
lại biên giới
Ở tất cả các cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, dường
hàng không) đều có lực lượng của Bộ nội vụ, lực lượng của Bộ quốc phòng (Bộ
đội biên phòng) để làm nhiệm vụ theo chức năng của mỗi lực lượng.
Trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày Pháp lệnh này được công bố, Chính
phủ căn cứ vào các quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật
ban hành văn bản quy định cụ thể sự phân công trách nhiệm và phối hợp hiệp đồng
giữa lực lượng Bộ đội biên phòng thuộc Bộ quốc phòng và lực lượng quản lý xuất,
nhập cảnh thuộc Bộ nội vụ trong việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động xuất, nhập
cảnh ở các cửa khẩu quốc tế.
Điều 7
Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ đấu tranh chống âm mưu và hành động của
các thế lực thù địch, các bọn phản cách mạng, gián điệp, thổ phỉ, hải phỉ, biệt kích,

các tội phạm khác xâm phạm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới
trên đất liền, các hải đảo, vùng biển.
Điều 8
Bộ đội biên phòng phối hợp với các đơn vị khác của các lục lượng vũ trang
nhân dân và dựa vào nhân dân xây dượng khu vực phòng thủ tỉnh, huyện biên giới
vững mạnh; sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống gây xung đột vũ trang và chiến
tranh xâm lược.
Điều 9
Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ trực tiếp và phối hợp với các đơn vị khác
của lực lượng vũ trang nhân dân, các ngành chức năng của Nhà nước đấu tranh
chống buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma
tuý, văn hoá phẩm độc hại, hàng hoá cấm xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới trên
đất liền, các hải đảo, vùng biển theo quy định của pháp luật.
Điều 10
Bộ đội biên phòng có nhiệm vụ tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện
chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước, tham gia xây dựng
cơ sở chính trị, phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, xây dựng nền biên
phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh trong thế trận quốc
phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân ở khu vựck biên giới.
* Chế độ chính sách của Nhà nước đối với người, phương tiện, tài sản của tổ
chức, cá nhân được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia:
*Điều 33 Luật BGQG:
1. Nhà nước có chính sách, chế độ ưu đãi đối với người trực tiếp và người
được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
Lu Vò Th¹ch: trêng THCS Yªn Trung, Yªn ®Þnh, Thanh Ho¸
25

×