Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Duong loi DCS VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.25 KB, 12 trang )

CÂU 1: ?
Tr li
Ngày 1-9-1858, thực dân Pháp nổ tiếng súng mở đầu cho sự xâm lược VN. Sau khi bình định
xong VN, thực dân Pháp tiến hành 2 cuộc khai thác thuộc địa (1897-1913; 1919-1929), với
mục đích cướp đoạt tài nguyên, bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt, biến VN thành thị trường
tiêu thụ hàng hoá cho chính quốc, thu lợi nhuận tối đa, phục vụ cho giới tư bản lũng đoạn
Pháp.
• Nhằm thực hiện mục đích đó, thực dân Pháp tiến hành chính sách cai trị trên mọi lĩnh
vực. Chính sách thống trị và khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN là chính sách
chuyên chế về chính trị, bóc lột nặng nề về kinh tế và kìm hãm nô dịch về văn hóa.
• V chính tr:
Thực dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế về chính trị điển hình của chủ nghĩa thực dân
cũ:
+ Chính sách "trực trị": Cai trị trực tiếp bằng hệ thống chính quyền do người P nắm, đồng thời
vẫn duy trì chính quyền phong kiến và tay sai làm chỗ dựa, mọi quyền hành đều trong tay
người Pháp.
+ Dùng chính sách "chia để trị": Thực dân Pháp chia rẽ 3 nước Đông Dương, rồi lập ra xứ
Đông Dương thuộc Pháp. ở VN, Pháp thực hiện chia rẽ giữa 3 kỳ (theo chế độ cai trị khác
nhau). Chúng chia rẽ người Kinh và các dân tộc khác; giữa miền xuôi- miền núi; giữa các tôn
giáo
+ Đàn áp các phong trào yêu nước, bóp nghẹt mọi quyền tự do, dân chủ.
Như vậy, thực chất chính sách cai trị của thực dân Pháp ở VN và Đông Dương là chế độ thuộc
địa. Với chính sách đó, nd VN bị mất hết các quyền tự do dân chủ, các phong trào đấu tranh
yêu nước đều bị ngăn cấm, đàn áp.
• V kinh t: Thực dân Pháp muốn biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá và cung
cấp nguyên nhiên liệu cho Pháp nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho tư bản Pháp.
+ Một mặt duy trì phương thức SX phong kiến lạc hậu. Mặt khác, thiết lập một cách hạn chế
PTSX TBCN, để dễ bề bóc lột, thu lợi nhuận siêu ngạch.
+ Thực hiện chính sách độc quyền,
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá cho tư bản chính quốc
+ Vơ vét tài nguyên, bóc lột sức lao động bằng nhiều hình thức


Như vậy: Các thủ đoạn k.tế trên của thực dân Pháp đã kìm hãm sự pt của nền kinh tế VN, biến
nền kinh tế VN lạc hậu và phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.
• V -xã hi:
Thực hiện chính sách kìm hãm và nô dịch về văn hóa, thi hành chính sách ngu dân để dễ bề
thống trị : Khuyến khích văn hóa độc hại; Bưng bít, ngăn cản ảnh hưởng văn hóa tiến bộ trên
thế giới vào VN; Dùng rượu cồn, thuốc phiện ru ngủ các tầng lớp nd, khuyến khích các hoạt
động mê tín dị đoan
Kt cu giai cp trong xã hi Vit Nam: u xã hi bii sâu sc, xut hin mt s
tng lp mi
 G/c địa chủ phong kiến: một bộ phận địa chủ phản động làm tay sai cho thực dân Pháp, một
bộ phận khác có lòng yêu nước đã tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp dưới nhiều hình
thức khác nhau.
 G/c nông dân:bị bần cùng hóa vì chính sách bóc lột tàn bạo của đế quốc, phong kiến, họ khao
khát độc lập và ruộng đất, là lực lượng chủ lực của phong trào giải phóng dân tộc.
 G/c công nhân VN: mới ra đời, số lượng ít nhưng nhanh chóng trưởng thành. Do những ưu
thế đặc biệt nên sẽ là lực lượng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
 G/c tư sản VN:
 Giai cấp tiểu tư sản: Mới xuất hiện, ngày càng đông đảo, bị đế quốc và phong kiến bóc lột
chèn ép. Họ rất nhạy cảm, có tinh thần dân tộc, yêu nước.
 Tư sản mại bản: gắn liền với lợi ích tư sản Pháp, tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế
của thực dân Pháp.
 Tư sản dân tộc: mâu thuẫn với tư bản Pháp và địa chủ phong kiến, có tinh thần dân tộc dân
chủ, nhưng thế lực kinh tế yếu ớt, phụ thuộc, do đó có khuynh hướng chính trị cải lương.
 Mâu thuẫn chủ yếu:
+ Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến
+ Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp ngày càng gay gắc.
 Trước bối cảnh đó, ở Việt Nam đặt ra 2 yêu cầu:
+ Thứ nhất, đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập cho dân tộc, tự do cho
nhân dân
+ Hai là, xoá bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là

ruộng đất cho nông dân.
i:
 Ngọn cờ yêu nước mang hệ tư tưởng PK:
 Phong trào Cần Vương (1885-1896)
 Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang) (1884)
 Thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế chứng tỏ sự bất lực của hệ tư
tưởng PK trong nhiệm vụ giành độc lập do lịch sử đặt ra.
 Ngọn cờ yêu nước mang hệ tư tưởng tư sản: Bắt nguồn từ học thuyết “Tam dân” của Tôn
Trung Sơn (TQ), VN có 2 nhân vật tiêu biểu.
 Phan Chu Trinh vận động cải cách văn hóa, xã hội.
 Phan Bội Châu đại diện cho xu hướng bạo động, đã nhờ Nhật đánh Pháp. Về tư tưởng thì
“thì PBC là tiêu biểu cho chủ nghĩa quốc gia” nhưng về phương pháp thì “chẳng khác nào
như việc đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
 Các cuộc khởi nghĩa diễn ra đơn lẽ, k có sự ủng hộ của quần chúng nên dễ dàng bị thực
dân Pháp đánh bại.
* Tóm lại, dưới danh nghĩa những người đi khai hoá văn minh, thực dân Pháp đã thực hiện
ở VN một chế độ cai trị hà khắc, nhằm nô dịch nd ta về chính trị, VH và bóc lột về k.tế. Mặc
dù vậy, sự thống trị của người P từ cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, về khách quan đã tạo nên
sự chuyển biến XH, giai cấp của VN.
Câu 2: Trình bày quá trình chun b thành lng chí Nguyn Ái Quc.
Tr li
Con đường tìm chân lý cứu nước:
 Trước tình hình khủng hoảng về đường lối cứu quốc. Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành
(Nguyễn Ái Quốc) ra đi tìm đường cứu nước, trong thời gian bôn ba tại nước ngoài, Người đã
nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn CM của các nước trên thế giới và đánh giá cao tư
tưởng tự do, bình đẳng, bác ái và quyền con người của CM Mỹ (1776), CM Pháp
(1789),…tuy nhiên các cuộc CM này vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Người đặc biệt quan tâm
tìm hiểu CMT10 Nga (1917) và rút ra kết luận: “Trong thế giới bây giờ chỉ có Cách mệnh
Nga là thành công, và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc tự
do, bình đẳng thật”.

 Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bài viết về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin đăng
trên báo Nhân Đạo, Người đã tìm thấy trong đó lời giải cho con đường CMVN. Từ đó Người
đến với chủ nghĩa Mác-Lênin.
Những công viêc chuẩn bị để tiến tới thành lập ĐCSVN:
 Chuẩn bị về tư tưởng: dùng kiến thức của mình, Người viết một số bài đăng trên các báo:
Người Cùng Khổ, Nhân Đạo… và xuất bản một số tác phầm mà tiêu biểu là “Bản án chế độ
thực dân Pháp” (1925), tập trung vào các vấn đề tố cáo tội ác của chính phủ Pháp ở chính
quốc và các thuộc địa của Pháp, đánh thức lòng yêu nước của thanh niên VN. Phần cuối Bác
ghi: “hỡi Đông Dương đáng thương hại kia, ngươi sẽ chết nếu đám thanh niên sớm già kia của
ngươi không biết sớm hồi sinh”.
 Chuẩn bị về chính trị: năm 1927, tác phẩm Đường cách mệnh được xuất bản đã nêu rõ tính
chất và nhiệm vụ của CMVN mà Bác đã chọn là CM GPDT và mở đường tiến lên CNXH.
 Qua các cuộc CMTS Anh (1640), CMTS Pháp (1789), CMTS Mỹ (1776), CMVS Nga
(1917), Người nhận thấy chỉ có CM Nga là thành công triệt để nhất. Người viết “Muốn
thắng lợi thì phải có một Đảng lãnh đạo, Đảng có vững CM mới thành công cũng như
người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy. Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm
cốt; chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là CN Lênin”.
 NAQ chỉ rõ CN Đế quốc là con đĩa hai vòi, do đó cần phải thực hiện đoàn kết quốc tế.
Người xác định: “Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai
làm cánh mệnh trong thế giới đều là đồng chí của dân An Nam cả”.
 Công-nông là lực lượng quần chúng đông đảo nhất và bị bốc lột nhiều nhất. Người khẳng
định công-nông là gốc của CM, do đó phải giác ngộ và tổ chức quần chúng CM.
 Chuẩn bị về tổ chức: Tháng 6/1925, Người thành lập Hội VN cách mạng thanh niên tại TQ
nhằm đào tạo cán bộ cho CMVN.
CÂU 3: (2 -
1930) ?
Ngày 3-2-1930 Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Cửu Long-Hương Cảng-Trung Quốc
do Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị đã thông qua cương lĩnh chính trị của Đảng do Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo. Đây được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Nội dung của cương
lĩnh bao gồm những vấn đề sau:

1-Đường lối chiến lược của Đảng Cộng Sản Việt Nam:
Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Chỉ ra cho cách mạng Việt Nam là phải
làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. Cách mạng tư sản dân quyền
đánh đổ đế quốc Pháp giải phóng dân tộc, thổ địa cách mạng chống phong kiến lấy lại
ruộng đất cho nông dân.
2-Cương lĩnh xác định các nhiệm vụ cụ thể của cách mạng Việt Nam:
- Nhiệm vụ về chính trị:
+ Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến tay sai làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập, lập ra chính phủ công nông binh và tổ chức quân đội công nông.
- Về kinh tế:
+ Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của đế quốc giao cho chính phủ công nông binh quản
lý: bệnh viện, trường học, trạm xá…
+ Tịch thu ruộng đất của đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo mở mang công
nghiệp-nông nghiệp miễn thuế cho dân cày nghèo thực hiện ngày làm 8h.
- Về văn hoá:
+ Thực hiện nam nữ bình quyền và phổ thông giáo dục công nông hoá.
3. Lực lượng cách mạng
Toàn thể dân tộc Việt Nam, cương lĩnh chủ trương thu phục tập hợp quần chúng nông
dân, công nhân khỏi ảnh hưởng tư sản, làm cho giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng
dựa vào hạng dân cày nghèo lãnh đạo đất nước. Đối với phú nông, tiểu chủ, tư bản Việt
Nam chưa rõ mặt phản động thì lôi kéo họ về phía cách mạng hoặc làm cho họ trung lập.
Lực lượng nào tỏ rõ bộ mặt phản cách mạng thì cần phải đánh đổ.
4. Lãnh đạo cách mạng
Đảng Cộng Sản Việt Nam là nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam
5. Đoàn kết quốc tế
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới do đó phải liên kết với cách
mạng thế giới nhất là cách mạng vô sản Pháp.
* Nhận xét:
- Cương lĩnh đã xác định được nội dung cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam.
- Phù hợp với xu thế phát triển thời đại mới, giải quyết được đường lối và giai cấp lãnh

đạo đã trở thành ngọn cờ tập hợp các tầng lớp cách mạng, đấu tranh chống Pháp.
- Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của cách mạng Việt Nam chứng tỏ giai cấp
công nhân và đội tiên phong là Đảng đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng
lợi.
* Điểm sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- Cương lĩnh giải quyết được mẫu thuẫn: xã hội Việt Nam tồn tại hai mẫu thuẫn đó là
mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân và địa chủ phong kiến, mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể
dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp. Cương lĩnh cũng chỉ ra rằng mâu thuẫn dân tộc là
quan trọng nhất cần phải được giải quyết ngay sau khi giải quyết xong mâu thuẫn dân tộc
thì mới giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
- Cương lĩnh cũng đã giải quyết được đường lối cách mạng đó là cách mạng vô sản kết thúc bằng
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 4: Nguyên nhân thng ln lao v thành qu ca CMT8/1945  Vit
Nam.( )
( Nguyên nhân thắng lợi:
 Ngày 9/3/1945, phát xít Nhật đã chính thức lật đổ thực dân Pháp, kẻ thù của CM giảm đi một
nữa, chỉ còn phát xít Nhật. Ngày 15/8/1945 Nhật chính thức đầu hàng quân đồng minh, điều
này đã làm cho tổng lực lượng quân Nhật ko còn sức chiến đấu. Riêng tại VN lúc bấy giờ có 6
vạn quân Nhật cũng bỏ súng, ko còn tư tưởng chiến đấu.
 Hội nghị Đảng toàn quốc (13/8/1945) nhận định tình hình và thời cơ CM đã đến, ngay đêm
13/8/1945, Đảng đã ký sắc lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
 Từ việc đầu hàng của phát xít Nhật đã tạo cơ hội thuận lợi cho CMTG nói chung và CMVN
nói riêng, đó là đkiện khách quan để cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân ta có thể nổ ra và
giành thắng lợi. Ngay khi thời cơ đến, Đảng ta đã nhạy bén, kịp thời phát động toàn dân đứng
lên tổng khởi nghĩa giành lấy chính quyền. Qua đó cũng cho thấy sự sáng suốt của Đảng và
lòng tin yêu tuyệt đối của nhân dân đối với Đảng cùng với tinh thần quyết ko chịu làm nô lệ
của cả dân tộc. Đây là đkiện chủ quan cơ bản nhất quyết định thắng lợi của CMT8.)
Ý nghĩa lớn lao của CMT8:
 Thành quả của CMT8 là sự kết tinh về truyền thống chống xâm lược của dân tộc VN được tôi
luyện qua bề dày hàng ngàn năm lịch sử, làm thỏa lòng mong ước của các thế hệ cha anh

trước Hồ Chí Minh.
 Mở ra cho dtộc VN một kỷ nguyên mới - độc lập dtộc gắn liền với CNXH và VN đã xuất hiện
1 nhà nước hoàn toàn mới về chất - nhà nước của dân, do dân và vì dân. Nhà nước mang 2
đặc trưng: hoàn toàn xóa bỏ chế độ người bốc lột người về ktế, xóa bỏ chế độ người nô dịch
người trên các lĩnh vực chtrị, danh dự, đạo đức,…
 Thành quả CMT8 thể hiện sự độc tôn vai trò lãnh đạo CM của Đảng trong suốt chặn đường
đấu tranh giành độc lập. Là kết quả tất yếu, là căn cứ lịch sử để phê phán quan điểm phủ nhận
vai trò, công lao của Đảng.
 Thành quả của CMT8 chính là thắng lợi của học thuyết M-L được vận dụng sáng tạo để đưa
CMVN đến thành công.
 Thành quả của CMT8 làm đứt tung một mắc xích quan trọng trong hệ thống thuộc địa của CN
Đế quốc, VN là ngọn cờ đầu trên mặt trận chống CN Đế quốc ở ĐNÁ. Góp phần cổ vũ cho
phong trào đấu tranh chống đế quốc ở các nước thuộc địa và nữa thuộc địa trên thế giới.
Câu 5: Nng li kháng chin chng thc dân Pháp cn 1946-
1954.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng được hình thành từng bước qua thực
tiễn đối phó với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp. Nội dung của đường lối toàn
quốc kháng chiến tập trung trong 3 văn kiện lớn: Toàn dân kháng chiến (TW Đảng), Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến (HCM), Kháng chiến nhất định thắng lợi (Trường Chinh).
Nội dung chính của đường lối kháng chiến:
 Mục đích kháng chiến: “đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc
lập”.
 Tính chất kháng chiến: “là một cuộc chiến tranh CM của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa.
Nó có tính chất toàn dân, toàn diện và lâu dài”. “Là một cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, độc
lập, dân chủ và hòa bình”. Đó là một cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và dân
chủ mới.
 Chính sách kháng chiến: thực hiện đoàn kết quốc tế với các dân tộc yêu hòa bình trên thế
giới, đoàn kết chặt chẽ toàn dân. Thực hiện toàn dân kháng chiến và phải tự cấp tự túc về mọi
mặt.
 Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: đoàn kết toàn dân, thực hiện quân, chính, dân nhất

trí… Động viên nhân lực, vật lực, tài lực thực hiện toàn dân trường kỳ kháng chiến. Củng cố
chế độ cộng hòa dân chủ. Tăng gia sx, thực hiện kinh tế tự túc.
 Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng
chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
 Kháng chiến toàn dân: bất kỳ thanh niên, nam nữ, người già người trẻ, hễ là người VN phải
đứng lên đánh Pháp.
 Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
 Về chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết Việt Trung Xô, Việt Miên Lào và các
dân tộc yêu chuộng tự do, hòa bình.
 Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, triệt để dùng du kích, vận động chiến. Bảo toàn
thực lực, kháng chiến lâu dài…Vừa đánh vừa võ trang thêm, vừa đánh vừa đào tạo thêm.
 Về kinh tế: xd kinh tế tự cung, tự cấp. Tập trung phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp,
thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng.
 Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân, phong kiến, xd nền văn hóa dân chủ mới theo 3
nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng.
 Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, “Liên hiệp với dân tộc Pháp, chống phản động
thực dân Pháp”, sẵn sàng đàm phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập.
 Kháng chiến lâu dài: là để chống âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, chuyển hóa
tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
 Dựa vào sức mình là chính: phải tự cấp, tự túc về mọi mặt, vì nước ta mới thành lập, chưa
giành được nhiều ủng hộ quốc tế. Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh thủ sự giúp đỡ của các
nước, song lúc đó cũng không được ỷ lại.
 Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định thắng lợi.
Đường lối kháng chiển của Đảng với những nd cơ bản như trên là đúng đắn, vận dụng sáng tạo
CNM-L, phù hợp với thực tế đất nước lúc bấy giờ. Việc công bố sớm đường lối kháng chiến có
tác dụng đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi vào ổn định và phát triển đúng hướng, từng bước
đi tới thắng lợi vẻ vang.
Câu 6. 







CNH  HDH ?
Mc tiêu công nghip hóa, hii hóa  c ta:
- Xây dựng nước ta thành nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với quá trình phát triển lực lượng sản xuất, đời sống
vật chất và tình thần cao, quốc phòng và an ninh vững chắc, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh. Phấn đấu để đếm năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước CNH theo hướng hiện đại
m v công nghip hóa, hii hóa  c ta:
CNH phi gn vi gn vi phát trin kinh t tri thc
 CNHphảigắnliềnvớiHDHdosựpháttriểncủacáchmạngKHCNcùngvớixu
hướnghộinhậptoàncầuhoá.Vìvậy,chúngtacóthểtậndụng,nhậpkhẩucông nghệ mới để
pháttriển kinh tế ở một số khâu,một sốlĩnh vực.
 CNH-HDHphảigắnvớipháttriểnnềnkinhtếtrithứcvìtrênthếgiớinhiều
nướcđangchuyểntừnướccôngnghiệpsangpháttriểnkinhtếtrithức.
 Theotổchứchợptácvàpháttriểnkinhtế(OECD):kinhtếtrithứclànềnkinh tếtrongđó
sựsảnsinhra,phổ cậpvàsửdụng trithức giữvai trò quyếtđịnh nhất đối với sựphát triển
kinh tế, tạo ra của cải,nâng cao chất lượng cuộcsống. Những ngành kinh tế mới dựa trên
công nghệ cao như CNTT , CNSH,
 Cn vi phát trin kinh t th ng XHCN và hi nhp kinh
t quc t
Lực lượng:
 Trướcđây,tiếnhànhCNHtrongcơchếtậptrungquanliêu,baocấp->lực
lượngtiếnhànhCNHlàNhànướcbằngmộthệthốngchỉtiêu,kếhoạch,pháp lệnh.
 Trongthờikìđổimới,cónhiềuthànhphầnkinhtếnênCNH-HDHđượcxem
làsựnghiệpcủatoàndântrongđóthànhphầnkinhtếNhànướcgiữvaitròchủ đạo.
Phương thức phân bổ cácnguồn lực
 Trước đổi mới: phân bổ cácnguồn lực thông qua kế hoạch, chỉ tiêu Nhànước

 Trongthờikìđổimới:phânbổcácnguồnlựctheocơchếthịtrường->hiệuquả kinh tế caohơn
Chiếnlược phát triển:Trongthời kìđổi mới: CNHđượctiến hànhtrong bốicảnh
mởcửa,hộinhậpvới nền kinh tế thếgiới.
 Phát huy ngun li là yu t n cho s phát trin nhanh và bn vng
 Nhân tố con người là yếu tốquyếtđịnhtrongcácyếutốcơbảnthúcđẩytăng trưởng và phát
triểnkinh tế.
 Đểpháthuyđượcnhântốconngườicầncoitrọngpháttriểngiáodụcvàđào tạo, phải cócơ cấu lao
động hợp lí.
 Khoa hc và công ngh là nn tng lc c
 VaitròcủaKHCN:quyếtđịnhđếnnăngsuất,chấtlượng,hiệuquảcủaSXKD.
 Từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh của nềnkinh tế.
 ĐặcđiểmcủaKHCNnướcta:trìnhđộthấp,nênđểtiếnhànhCNH-HDHgắn với phát triển kinh
tế tri thức thì phải phát triển KHCN
 Giảipháp:nhậpkhẩucôngnghệ,kếthợpvớicôngnghệnộisinhđểnhanh
chóngđổimớivànângcao trình độcôngnghệ,nhấtlàcôngnghệthôngtin, công nghệsinh
học…
 Phát trin nhanh, hiu qu và bn vng kinh t i thc hin tin
b và công bng XH, bo v ng t nhiên, bo tng sinh hc
 MụctiêuxâydựngCNXHlàthựchiệndângiàu,nướcmạnhxãhộicôngbằng, dân chủvăn minh.
 Biệnpháp:pháttriểnkinhtếnhanh,nângcaođờisốngnhândân,thựchiệntốt
nhiệmvụxoáđóigiảmnghèo,nângcaođờisốngvậtchấtvàtinhthầnchonhân
dân,pháttriểnvănhoá,giáodục,ytế,rútngắnkhoảngcáchchênhlệchvềmức sốnggiữa
cácvùng.
 Pháttriểnbềnvữngđòihỏi:phảibảovệmôitrườngvàbảotồnsựđadạngsinh học, đó cũngchính
là bảo vệ môi trường sốngcủa con người.
Câu 7: S  nn kinh t th ng trong thi k i
mi t i hi hi VIII, 





( IX  X)?
- S  nn kinh t th ng trong thi k i mi t
i hi hi VIII:
So với thời kỳ trước đổi mới, nhận thức về KTTT trong giai đoạn này có sự thay đổi
căn bản và sâusắc.
 KTTT ko phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại.
 KTTT ra đời từ KTTN, KTTT là giai đoạn phát triển cao của KTHH.
 KTHH là hình thức tô chức ktế xh mà sản phẩm của quá trình dùng để thỏa mãn nhu cầu
của con người thông qua trao đổi, mua bán.
 KTTT là phương thức tổ chức, vận hành nền ktế, là phương tiện điều tiết ktế lấy cơ chế thị
trường làm cơ sở để phân bố các nguồn lực ktế và điều tiết mối quan hệ giữa người với
người.
 KTHH và KTTT giống nhau về bản chất (đều chịu sự điều tiết của cơ chế thị trường) và
nguồn gốc (xuất phát từ KTTN và sự phân công lao động xh).
 KTHH và KTTT khác nhau về trình độ phát triển: KTTT phát triển sau nên với trình độ
cao hơn, KTHH có đầu ra thông qua thị trường nhưng đầu vào thì chưa chắc.
 Tóm lại, KTTT tồn tại và phát triển là tất yếu khách quan, KTTT ko phải là cái riêng có
của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại, chỉ có thể chế KTTT TBCN hay
cách sd KTTT theo lợi nhuận tối đa mới là sản phẩm của CNTB.
 KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Tính tất yếu khách quan của
nó trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
 KTTT là một kiểu tổ chức ktế, là trình độ phát triển cao của KTHH.
 KTTT đối lập với KTTN, chứ ko phải là đặt trưng bản chất của một chế độ ktế cơ bản của
xh.
 KTTT tồn tại ở nhiều phương thức sx khác nhau.
 Trong thời kỳ quá độ có những cơ sở ktế là điều kiện tồn tại và phát triển của KTTT và
phát triển KTTT là cần thiết cho quá trình xd CNXH.
 Vì vậy, mô hình phát triển ktế ở nước ta là: phát triển KTHH nhiều thành phần theo định
hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

 Có thể và cần thiết sd KTTT để xd CNXH ở nước ta. KTTT có vai trò to lớn trong phát triển
xh vì những đặt trưng:
 Các chủ thể ktế có tính độc lập, có quyền tự chủ trong sx kinh doanh.
 Giá cả do thị trường quyết định, hệ thống thị trường phát triển đầy đủ và có tác dụng là cơ
sở cho việc phân phối các nguồn lực ktế.
 Nền ktế có tính mở cao và vận động theo quy luật vốn có của nền KTTT.
 Nền KTTT hiện đại còn có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước.
- 























( IX  X):
 (4/2001): Xác định nền KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước
ta trong thời kì quá độ đi lên CNXH.
 Đó là nền KT hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng XHCN, vận hành theo cơ chế
thị trường, với sự quản lí của nhà nước.
 Trong nền kinh tế đó ,các thế mạnh của thị trường, được sử dụng để phát triển các lực
lượng sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật, còn tính định hướng XHCN được thể hiện trên 3
mặt của QHSX: sở hữu, tổ chức quản lí , phân phối  dân giàu ,nước mạnh …… tính
định hướng XHCN làm nền kt nước ta khác với các nước TBCN
(2006) :Đã làm sáng hơn tính định hướng XHCN trong phát triển KTTT ở nước ta
 Mục đích phát triển: dân giàu, nước mạnh…; đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến
khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, mọi người đều được hưởng thành quả
phát triển, nâng cao đời sống con người
 Phương hướng phát triển: giải phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế, mỗi
cá nhân và mọi vùng miền… phát huy tối đa nội lực để phát triển nền kinh tế. phát triển
vì mục tiêu dân giàu ,nước mạnh….,áp dụng trình độ khoa học công nghệ tiên tiến,tăng
hiệu quả SX. Kinh tế phải dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư liệu SX
 Định hướng XH và phân phối: tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển XH, VH, GD & ĐT,
phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi XH, ngoài ra còn phân phối
theo mức đóng góp và các nguồn lực khác
 Về quản lí: phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, đảm bảo vai trò quản lí điều tiết nền
KT của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo cảu Đảng. Kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo, là lực lượng vật chất quang trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết
nền KT, tạo đk thúc đẩy thành phần kt khác phát triển, trong đó KT nhà nước , KT tập thể
là nền tảng, KT tư nhân là động lực phát triển của nền KT

Câu 8: m và ch  xây dng và phát trii
k i mi.
Quan điểm:
 Một là, văn hóa là nền tảng tinh thần của xh, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát

triển kt-xh.
 Văn hoá là nền tảng tinh thần của XH: Văn hoá được tạo thành bởi một hệ các giá trị tạo
nên bản sắc của mỗi dân tộc, các giá trị này thấm nhuần trong mỗi con người và cả cộng
đồng, được tiếp nối qua các thế hệ, được vật chất hoá bền vững trong cấu trúc kt - xh. Nó
tác động hàng ngày đến cuộc sống vật chất tinh thần của mọi thành viên bằng môi trường
vhóa xh.
 Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển:
 Văn hoá là kết quả của sự sáng tạo, thể hiện tiềm năng sáng tạo của dân tộc .Vì vậy nó
là nguồn lực nội sinh cho sự phát triển của dân tộc đó.
 Kinh nghiệm đổi mới thành công đã chứng minh luận điểm trên.
 Trong nền ktế tri thức thì tri thức, kỹ năng trở thành nguồn lực quan trọng nhất cho sự
phát triển.
 Có vai trò làm động lực để điều tiết trong nền KTTT.
 Có vai trò làm động lực để thúc đẩy trong hội nhập và bảo vệ môi trường.
 Văn hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người
và xây dựng xh mới.
 Văn hoá là một mục tiêu của phát triển:
 Mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xh công bằng dân chủ văn minh là mục tiêu văn hoá .
 Chiến lược phát triển ktế xh xác định: mục tiêu và động lực chính của sự phát triển là vì
con người, do con người. Đó là chiến lược phát triển bền vững.
 Trong thực tế nhận thức và hành động, mục tiêu ktế vẫn thường lấn át mục tiêu xh. Văn
hoá vẫn thường bị xem là đứng ngoài ktế. Hệ qủa là ktế có thể tăng trưởng nhưng văn
hoá bị suy giảm.
 Hai là, nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
 Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ, không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức
biểu hiện, trong phương tiện chuyển tải nội dung.
 Bản sắc dân tộc bao gồm cả những giá trị văn hoá truyền thống bền vững của dân tộc VN,
thể hiện sức sống bên trong của dân tộc, bản sắc dân tộc còn đậm nét cả trong các hình
thức biểu hiện mang tính dân tộc độc đáo.
 Ba là, nền văn hoá VN là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc

VN.
 Cả cộng đồng các dân tộc VN có nền văn hoá chung thống nhất. Thống nhất bao hàm cả
tính đa dạng, đa dạng trong sự thống nhất.
 Hơn 50 dân tộc trên đất nước VN đều có những giá trị và bản sắc văn hoá riêng, bổ sung
cho nhau.
 Bốn là, xd và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó
đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
 Năm là, văn hóa là một mặt trận ; xd và phát triển vh là một sự nghiệp CM lâu dài, đòi hỏi
phải có ý chí CM và sự kiên trì, thận trọng.
Chủ trương:
 Một là, phát triển văn hoá gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kt-xh.
 Khi xác định mục tiêu phát triển văn hoá phải căn cứ và hướng tới mục tiêu phát triển ktế
xh, phát triển KTTT cùng với hội nhập quốc tế và ngược lại.
 Phải xây dựng chính sách ktế trong văn hoá để gắn văn hoá với hoạt động ktế, khai thác
tiềm năng ktế của văn hoá.
 Phải xây dựng chính sách văn hoá trong ktế để chủ động đưa các yếu tố văn hoá thâm nhập
vào các hoạt động ktế xh.
 Hai là, làm cho văn hoá thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xh.
 Ba là, bảo vệ bản sắc dân tộc mở rộng giao lưu tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
 Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu lỗi thời trong phong tục tập quán và
lề thói cũ.
 Chủ động tham gia hội nhập và giao lưu văn hoá với các quốc gia, xd những giá trị mới
của văn hoá đương đại.
 Bốn là, đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao: đổi
mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nd, phương pháp dạy và học. Thực hiện chuẩn hoá, hiện
đại hoá, xã hội hoá, chấn hưng nền giáo dục VN.
 Năm là, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ: phấn đấu đến năm
2010 năng lực khoa học và công nghệ nước ta đạt trình độ của các nước tiên tiến trong khu
vực trên một số lĩnh vực quan trọng.
Câu 9: m và ch  gii quyt các v xã hi.

Quan điểm:
 Một là, kết hợp các mục đích ktế với các mục tiêu xh. Sự kết hợp ở hai loại mục tiêu này phải
được quán triệt ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương, ở từng đơn vị ktế cơ sở.
 Hai là, xd và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng ktế với tiến bộ, công bằng xh trong từng
bước và từng chính sách phát triển. Nhiệm vụ “gắn kết” này ko dừng lại như một khẩu hiệu,
một lời khuyến nghị mà phải được pháp chế hóa thành các thể chế có tính cưỡng chế, buộc
các chủ thể phải thi hành.
 Ba là, chính sách xh được thực hiện trên cơ sở phát triển ktế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ. Đó là một yêu cầu của công bằng xh và tiến bộ xh;
xóa bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng; chấm dứt cơ chế xin – cho trong chính sách xh.
 Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người
(HDI), và chỉ tiêu các lĩnh vực xh. Quan điểm này khẳng định mục tiêu cuối cùng và cao nhất
của sự phát triển phải là vì con người, vì một xh dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ,
văn minh.
Chủ trương:
 Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu
xoá đói, giảm nghèo.
 Hai là, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm
và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
 Ba là, phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
 Bốn là, xd chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi.
 Năm là, thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
 Sáu là, chú trọng các chính sách ưu đãi xh.
 Bảy là, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.
Câu 10: Nhng ch n cng v m rng quan h i ngoi và quan
h quc t n hin nay.
Trong các văn kiện về đối ngoại, đặc biệt là Nghị quyết Trung ương 4 khóa X (2/2007) đã đề ra
1 số chủ trương, chính sách lớn:
 Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững: Hội nhập sâu
sắc và đầy đủ vào nền ktế thế giới, nước ta sẽ có địa vị bình đẳng với các thành viên khác khi

tham gia vào viêc hoạch định chính sách toàn cầu, thiết lập một trật tự ktế mới công bằng hơn.
 Chủ động và tích cực hội nhập ktế quốc tế theo lộ trình phù hợp: trong đó cần tận dụng các ưu
đãi mà WTO dành cho các nước đang phát triển và kém phát triển; chủ động và tích cực
nhưng phải hội nhập từng bước, dần dần mở cửa thị trường theo một lộ trình hợp lý.
 Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế ktế phù hợp với các nguyên tắc, quy định
của WTO.
 Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước.
 Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập ktế quốc
tế: nâng cao năng lực điều hành của Chính phủ; tích cực thu hút đầu tư nước ngoài để nâng
cao sức cạnh tranh của nền ktế; các doanh nghiệp cần nhanh chóng có biện pháp nâng cao sức
cạnh tranh của một số sản phẩm.
 Giải quyết các vấn đề văn hóa, xh và môi trường trong quá trình hội nhập.
 Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.
 Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân
dân; chính trị đối ngoại và ktế đối ngoại: các hoạt động đối ngoại song phương và đa phương
cần hướng mạnh vào việc phục vụ đắc lực nhiệm vụ mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế. Tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan hệ kinh tế
quốc tế bình đẳng, công bằng, cùng có lợi.
 Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với các hoạt động
đối ngoại: tập trung xd cơ sở Đảng trong các doanh nghiệp và xd giai cấp công nhân trong
đkiện mới; đẩy mạnh xd nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân, trọng tâm là
cải cách hành chính.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×