Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

các kiểu nhà nước trong lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.49 KB, 24 trang )

THẢO LUẬN PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ THANH
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4
LỚP:
TÊN THÀNH VIÊN NHÓM
1. LƯƠNG VĂN HÙNG (NHÓM TRƯỞNG)
2. HOÀNG TIẾN HÙNG (THƯ KÍ)
3. TRẦN THỊ HỒNG
4. VƯƠNG THỊ HUỆ
5. NGUYỄN THỊ HUYỀN
6. LÊ ĐỨC KHÁNH
7. TRƯƠNG TÙNG LÂM
8. MAI THỊ HỒNG LINH
9. NGUYỄN KHÁNH LINH
10. NGUYÊN MAI LINH
Đề tài thảo luận
1. Trình bày các kiểu nhà nước trong lich sử.
2. Tìm sự khác nhau cơ bản về bản chất
trong các kiểu Nhà nước đó.
CÓ 4 KIỂU
NHÀ NƯƠC
TRONG
LỊCH SỬ
1. NHÀ
NƯỚC CHỦ

2. NHÀ
NƯỚC
PHONG
KIẾN


3. NHÀ
NƯỚC TƯ
SẢN
4. NHÀ
NƯỚC XÃ
HỘI CHỦ
NGHĨA
I. Các kiểu nhà nước trong lịch sử
1. Nhà nước chủ nô
Sư ra đời
Đây là nhà nước đầu tiên ra
đời và sự ra đời của nó rất
đa dạng và phức tạp .do
điều kiện kịnh tế, xã hội
,điều kiện địa lí và các yếu
tố tác động từ bên ngoài
( ngoại xâm,thủy lợi ) các
khu vực khác nhau nên sự
xuất hiện của các nhà nước
là khác nhau.
Bản chất
-Cở sở kinh tế của nhà nước chủ
nô là quan hệ sản xuất chiếm
hữu nô lệ
+Đất đai, tư liệu sx và cả nô lệ
hầu hết thuộc sở hữu của chủ nô
-> Chủ nô trực tiếp tổ chức quá
trình sx
->Nô lệ bị bóc lột tàn nhẫn và
không có giới hạn

-Trong xã hội chiếm hữu nô lệ
tồn tại hai giai cấp cơ bản là
chủ nô và nô lệ, ngoài ra còn có
lực lượng dân tự do
O
Lê nin: nhà nước chủ nô là “ bộ
máy đem lại cho chủ nô quyền
lực và khả năng cai trị tất cả
những nô lệ”; “là bộ máy để duy
trì những người nô lệ trọng địa
vị phụ thuộc và cho phép bộ phận
này của xã hội cưỡng bức và đàn
áp bộ phận kia”
Chức năng
Đối nội Đối ngoại
-Chức năng củng cố và bảo
vệ chế độ sở hữu của chủ nô
đối với tư liệu sx và nô lệ
-Chức năng đàn áp đối với
sự phản kháng của nô lệ và
các tầng lớp bị cai trị khác
bằng quân sự
-Chức năng thống trị về tư
tưởng đối với nô lệ và những
người lao động
-Chức năng tiến hành chiến
tranh xâm lược để cướp bóc
và bắt tù binh làm nô lệ
+Thường xuyên mở những
cuộc chiến tranh quy mô lớn

nhằm thôn tính cướp bóc ->
mở rộng lãnh thổ
+Mâu thuẫn ngày càng gay
gắt
-Chức năng phòng thủ đất
nước
Hình thức
-Hình thức chính thể: chính thể
quân chủ và chính thể cộng
hòa
-Hình thức cấu trúc nhà nước
là cấu trúc đơn nhất: chưa có
sự cấu tạo nn thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ
2. Nhà nước phong kiến
Sự ra đời
-Nguyên nhân sâu xa: mâu
thuẫn giữa quan hệ sx và lực
lượng sx xã hội
-Đây là nn thay thế cho nn
chủ nô vào khoảng thế kỉ 1
TCN( ở một số nơi là nn đầu
tiên khi vượt qua xã hội
nguyên thủy)
-Ở phương đông ranh giới
nay không rõ ràng
Bản chất
O
-Cở sở kinh tế của Nhà nước phong kiến là sở hữu của địa chủ phong
kiến về ruộng đất cũng như đối với tư liệu sx khác và sở hữu cá thể

của nông dân trong sự phụ thuộc vào địa chủ phong kiến
→ Xác lập quyền sở hữu trên danh nghĩa của Nn đối với ruộng đất công
xã, nhưng chấp nhận và tôn trọng quyền sở hữu ruộng đất trên thực tế
của công xã dựa trên chính sách thuế ruộng
O
-Xã hội phong kiến có kết cấu phức tạp, trong đps có hai giai cấp
chính là địa chủ phong kiến và nông dân, ngoài ra còn có các tầng
lớp khác như thợ thủ công, thị dân. Thương nhân, nô tỳ
O
-Giai cấp địa chủ phong kiến là giai cấp thống trị trong xã hội và
được chia làm nhiều đẳng cấp khác nhau phụ thuộc vào chức tước,
phẩm hài, tài sản
→ Đăc trưng của chế độ phong kiến là cấu trúc thứ bậc trong sở hữu
ruộng đất
VD: trong xã hội phong kiến,
ngoài phong chức tước, phẩm
hài cho những hoàng thân,
quốc thích, người có công
lớn, thì nhà vua còn cấp đất
đai cho họ. Những người được
vua cấp đất này lại ban cấp lại
cho thuộc hạ, và cứ như thế
hình thành đẳng cấp về địa vị
Chức năng và hình thức
Đối nội Đối ngoại
-Bảo vệ và phát triển chế độ sở hữu
phong kiến, duy trì sự bóc lột của
địa chủ phong kiến đối với nông
dan và các tầng lớp lao động khác
-Đàn áp sự chống đối của nhân dân

bằng quân sự
-Duy trì sự thống trị về tư tưởng
đối với quân chủng
-Chức năng kinh tế xã hội
-Tiến hành chiến tranh xâm lược
nhằm mở rộng thế lực lãnh thổ
quốc gia
-Phòng thủ đất nước trước sự xâm
lăng và bành trướng của các quốc
gia phong kiến khác
O
Hình thức
-Về hình thức chính thể, các nhà nước phong kiến phổ biến là chính thể quân chủ
-Về hình thức cấu trúc nhà nước, các nhà nước phong kiến hầu hết là các nhà nước đơn nhất
-Về chế độ chính trị, hầu hết các nhà nước phong kiến thường áp dụng các biện pháp bạo lực
để tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước
3. Nhà nước tư sản
Sự ra đời
-Đây là nhà nước bóc lột cuối cùng
-Nguyên nhân do sự phát triển kinh tế- hàng
hóa thị trường từ đầu thế kỉ XVI – XVII làm cho
các khu đô thi hình thành nhanh chóng, các
trung tâm công nghiệp với máy móc hiện đại.
Sự tập trung tư liệu sx và xã hội hóa lao động
đòi hỏi con người phải có quyền bình đẳng,
quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do kinh
doanh, → các cuộc cách mạng dân chủ tư sản
liên tiếp nổ ra, lật đổ nhà nước phong kiến ->
thiết lập nhà nước tư sản, mở đường cho nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển

Bản chất
O
-Cở sở kinh tế là phương thức sx tư bản chủ nghĩa với
đặc trưng là chế độ tư hữu về tư liệu sx và bóc lột giá
trị thặng dư
O
-Làm thay đổi cơ bản kết cấu xã hội bởi trong nhà
nước tư bản ngoài hai giai cấp tư sản và vô sản còn
có nhân dân, tầng lớp thượng dân cùng với các nhà
khoa học
→ Bản chất của nhà nước tư sản là công cụ thiết lập và
bảo vệ chế độ dân chủ tư sản
Chức năng
Đối nội Đối ngoại
-Chức năng bảo vệ chế độ tư hữu tư
sản
-Chức năng trấn áp bằng những bộ
máy quyền lưc công cộng như quân
đội, cảnh sát, tòa án, nhà tù để
bảo vệ an ninh, chính trị và trật tự
an toàn xã hội
-Ngoài ra thì cong có các chức
năng về kinh tế, xã hội, văn hóa –
giáo dục; phát triển khoa hoc kĩ
thuật và công nghệ; bảo vệ môi
trường và các quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân
-Chức năng phòng thủ đất nước
bằng các lực lượng vũ trang tinh
nhuệ

-Chức năng chiến tranh xâm lược
nhằm bành trướng về chính trị,
kinh tế, văn hóa và tư tưởng phục
vụ lợi ích cho giai cấp tư sản
-Chức năng xây dựng và phát triển
liên minh quân sự, kinh tế nhằm
bảo vệ chủ nghĩa tư bản ở phạm vi
toàn cầu như khối quân sự NATO,
Liên minh châu Âu EU, tổ chức
thương mại thế giới WTO
Hình thức
Hình thức
chính thể
Hình thức cấu
trúc
Chế độ chính
trị
-Chính thể quân
chủ lập hiến
-Chính thể cộng
hòa nghị viện
-Chính thể cộng
hòa tổng thống
-Chính thể cộng
hòa lưỡng tính
-Nn đơn nhất:
Itali. Tây Ban
Nha, Nhật Bản,
-Nn liên bang:
Hoa Kỳ, Canada,

Đức, Nga,
-Nn liên minh:
Liên minh châu
Âu (EU)
-Chế độ dân chủ
tư sản
-Chế độ phi dân
chủ
4. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Sự ra đời
-Nguyên nhân: xuất phát từ những tiền
đề kinh tế, chính trị và xã hội đã phát sinh
trong lòng xã hội tư bản
+Những tiền đề kinh tế: sự không
phù hợp giữa QHSX và LLSX
+Những tiền đề chính trị - xã hội:
chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nn, bản chất
ngày càng biến đổi, mâu thuẫn giữa hai
giai cấp tư sản và vô sản trở nên gay gắt.
Giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh
→ NNXHCN ra đời là kết quả của cách
mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của
đảng cộng sản
Bản chất
O
-NNXHCN là bộ máy đểthực hiện
quyền làm chủ của nhân dân lao
động, tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân, trên cơ sở

liên minh giai cấp, dưới sự lãnh
đạo của chính đảng của giai cấp
công nhân
O
-NNXHCN là nhà nước có bản
chất dân chủ thật sự
O
-NNXHCN có bản chất nhân văn
và nhân đạo sâu sắc
O
-NNXHCN có bản chất chính trị
sâu sắc do sự lãnh đạo của đảng
cộng sản
Chức năng
Đối nội Đối ngoại
-Chức năng bảo vệ an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội.
-Chức năng tổ chức và quản lí
kinh tế.
-Chức năng xã hội.
-Chứa năng bảo vệ trật tự xã hội
chủ nghĩa, bảo vệ các quyền và
lợi ích cơ bản của nhân dân.
-Chức năng bảo vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa, chống sự xâm
lươc từ bên ngoài.
-Chức năng mở rộng quan hệ
hợp tác với các nước, các tổ
chức quốc tế và khu vực.
-Tham gia tích cực vào các hoạt

động quốc tế vì lợi ích chung của
cộng đồng và vì mục đích nhân
đạo.
Công xã Paris
Nhà nước Xô Viết
Nhà nước dân chủ
nhân dân
Hình thức
O
-Hình thức chính thể: chính
trị cộng hòa dân chủ
O
-Hình thức cấu trúc nhà
nước: NNXHCN có thể là
những liên bang cũng có thể
là nhà nước đơn nhất
O
-Chế độ chính trị: sử dụng
một hệ thống các phương
pháp và biện pháp dân chủ
thật sự, rộng rãi để tổ chức
quyền lực nn, phát huy
quyền làm chủ của nhân
dân lao động
Sự khác biệt Kiểu nhà nước bóc lột Kiểu nhà
nước dân
chủ
Nhà nước Nn chủ nô Nn phong kiến Nn tư sản Nn XHCN




Cơ sở kinh tế
Chế độ sở hữu
của giai cấp
chủ nô đối với
tư liệu sx và
nô lệ.
Chế độ sở hữu
của giai cấp
địa chủ pk đối
với tư liệu sx.
Quan hệ sx
dựa trên chế
độ tư hữu tư
bản về tư liệu
sx và bóc lột
giá trị thặng
dư.
Quan hệ sx
dựa trên chế
độ công hữu
về tư liệu sx.
Giai cấp
thống trị
Chủ nô Địa chủ,
phong kiến
Tư sản Nhân dân lao
động
II. Sự khác nhau về bản chất
trong các kiểu Nhà nước

Sự khác biệt Kiểu nhà nước bóc lột Kiểu nhà nước
dân chủ
Nhà nước Nn chủ nô Nn phong kiến Nn tư sản Nn XHCN


Bản chất và
chức năng
Là công cụ bạo
lực để thưc hiện
nền chuyên
chính của giai
cấp chủ nô, duy
trì sự thống trị
và bảo vệ lợi ích
của chủ nô; đàn
áp nô lệ và tầng
lớp lao động
khác.
Là công cụ trong
tay giai cấp địa
chủ phong kiến
để thực hiện
chuyên chính đối
với nhân dân,
thợ thủ công và
các tầng lớp lao
động khác. Đồng
thời là phương
tiện duy trì địa vị
kinh tế, bảo vệ

lợi ích và sự
thống trị của
giai cấp cầm
quyền.
Là công cụ trong
tay giai cấp tư
sản để thực hiện
nền chuyên
chính tư sản đối
với toàn xã hội.
Là công cụ duy
trì sự thống trị
của đa số với
thiểu số là các
giai cấp bóc lột,
thực hiện dân
chủ với đa số là
nhân dân lao
động, chuyên
chính với thiểu
số bốc lột.
Kết luận:Mỗi kiểu Nhà nước trong lịch sử đều có những đặc điểm riêng
biệt về bản chất, chức năng nhưng kiểu Nhà nước chủ nô, Nhà nước
phong kiến, Nhà nước tư sản đều có đặc điểm chung là kiểu nhà nước
bóc lột. Chúng xuất hiệ và tồn tại trên cơ sở chế độ tư hữu về TLSX, là
công cụ duy trì và bảo vệ sự thống trị, lợi ích của giai cấp thống trị. Nhà
nước XHCN là nhà nước kiểu mới, được xây dựng trên cơ sở chế độ sở
hữu xã hội chủ nghĩa về TLSX, là tổ chức quyền lực của nhân dân; có sứ
mệnh xóa bỏ chế độ bóc lột, xây dựng CNXH và đi lên chủ nghĩa cộng sản.



Thanks for listening

×