Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

GIÁO AN VẬT LÝ 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.72 KB, 113 trang )

Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 1 Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 1 Ngày dạy: 22/8/2011
Chương I: ĐIỆN HỌC
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiến hành được TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Tìm được mối liên hệ giữa I và U.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa
hai đầu dây.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, tư duy.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Sgk, giáo án.
- HS: Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ
3. Bài mới:
GV đặt vấn đề : (1p) Ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn
thì dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ
dòng điện phụ thuộc như thế nào vào HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn. Bài hôm
nay các em cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm (15p)
- GV giới thiệu dụng cụ TN, nêu


mục tiêu TN
- Nhắc lại công dụng của Ampe kế
và vôn kế.
- Chốt + của dụng cụ đo điện phải
mắc vào điểm A hay B ?
- HS nghe.
- HS nhắc lại
- HS trả lời : Mắc vào điểm A
Giáo Viên: Phan Thị Vân 1
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành
TN
- GV lưu ý với HS : Do dòng điệnc
hạy qua vônkế có cường độ rất nhỏ
nên có thể bỏ qua, vì thế ampe kế đo
được cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đang xét.
+ Dựa vào kết quả TN hảy cho biết
cường độ dòng điện có mối quan hệ
như thế nào khi ta thay đổi HĐT hai
đầu dây dẫn ?
- Các nhóm tiến hành TN theo sự
hướng dẫn của GV.
- Sau mỗi lần đo ghi kết quả vào
bảng 1.
- HS trả lời
- Cá nhân khác bổ sung và kết luận :
Khi tăng hay giảm HĐT bao nhiêu
lần thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó cùng tăng hay giảm bấy

nhiêu lần.
Hoạt động 2 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10p)
- Yêu cầu cá nhân đọc mục II
- GV gợi ý câu hỏi cho HS trả lời :
+ Đường biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào HĐT có đặc
điểm gì ?
- Trả lời C2 ?
- Rút ra kết luận ?
- HS đọc
- HS trả lời : Đồ thị là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ.
C2 :
Kết luận : SGK
Hoạt động 3 : Vận dụng (15p)
- Yêu cầu cá nhân trả lời C3 ?
- Dựa vào đồ thị yêu cầu HS xác
định giá trị của U và I đối với điểm
M bất kì trên đồ thị
- Các nhóm thảo luận câu C4
- Trả lời C5 ?
- Cá nhân trả lời :
C3 : U
1
= 2,5V→ I
1
= 0,5V
U
2
= 3,5V→ I

2
= 0,7V
- HS xác định.
- Đại diện nhóm trả lời :
C4 :
C5 : Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào
hai dầu dây dẫn đó.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 2
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
4. Cũng cố: (3p)
GV nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dò : (0.5p)
- Học bài cũ, làm bt.
- Chuẩn bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 3
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 1 Ngày soạn: 23/8/2011
Tiết 2 Ngày dạy: 25/8/2011
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết được công thức tính điện trở và ý nghĩa của điện trở.
- Biết được hệ thức của định luật Ôm và phát biểu được nội dung định luật.
- Vận dụng được công thức để giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, tư duy, giải bài tập.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Sgk, giáo án.
- HS: Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ :
3. Bài mới:
GV đặt vấn đề : (1p) Trong TN h1.1 nếu sử dụng cùng một HĐT đặt vào
hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như
nhau không ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Điện trở của dây dẫn. Ý nghĩa của điện trở (20p)
- Yêu cầu cá nhân xác định thương
số
I
U
đối với mỗi dây dẫn theo số
liệu bài trước.
- GV gọi 1 vài HS lên bảng thực hiện
I/ Điện trở của dây dẫn.
1. xác định thương số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
- Cá nhân tiến hành thực hiện.
- Cá nhân thực hiện.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 4
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
và nhận xét kêt quả.

- GV giới thiệu về điện trở : Trị số
I
U
không đổi đối với mỗi dây dẫn
được gọi là điện trở của dây dẫn. KH
là R
- Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong
mạch điện là
- Đơn vị của điện trở là Ω.

1Ω=
A
V
1
1
? Đổi đơn vị kΩ, MΩ sang đơn vị
Ôm.
- GV gợi ý câu hỏi để HS nêu ý
nghĩa của điện trở.
GV thông báo : Với cùng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác
nhau, dây nào có điện trở lớn gấp
bao nhiêu lần thì dòng điện chạy qua
nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Vậy điện trở
cho biết điều gì ?
- GV cũng cố lại.
- Nhận xét :
+ Thương số
I
U

đối với mỗi dây dẫn
là không đổi.
+ Hai dây dẫn khác nhau thì thương
I
U
khác nhau.
2. Điện trở.
- HS nghe và ghi vở.
- HS đổi đơn vị :
1kΩ= 1000Ω
1MΩ= 1000.000Ω
- HS trả lời câu hỏi của GV.
→ Điện trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 2 : Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm (10p)
? Mối quan hệ giữa I với U và giữa I
với R.
? Từ mối quan hệ trên rút ra biểu
thức của định luật.
II/ Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
- HS trả lời.
→ I =
R
U
Giáo Viên: Phan Thị Vân 5
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
? Phát biểu định luật. 2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt

vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây.
Hoạt động 3 : Vận dụng (10p)
- Gv hướng dẫn H làm C3 và C4.
- GV gọi 1 HS lên bảng giải :
- Gọi HS khác nhận xét sau đó GV
chốt lại.
- Đối với câu C4 GV gọi HS trả lời.
III/ Vận dụng.
C3 ; Tóm tắt bài toán :
R= 12Ω
I= 0.5Ω. Tìm U= ?
→Điện trở của dây dẫn :
R=
I
U
⇒U=I.R= 0,5.12=6(V)
C4 :
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ
sung :
R
1
và R
2
= 3R
1
.
→ Dòng điện chạy qua dây dẫn R
1


cường độ lớn hơn và lớn hơn 3 lần sô
với dòng điện chạy qua dây dẫn R
2
.
4. Cũng cố: (3p)
GV nhắc lại nội dung bài học :
- Định nghĩa điện trở của dây dẫn.
- Phát biểu nội dung định luật Ôm.
5. Dặn dò : (0.5p)
- Học bài cũ, làm bt.
- Chuẩn bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 6
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 2 Ngày soạn: 27/8/2011
Tiết 3 Ngày dạy: 29/8/2011
Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả cách bố trí và cách tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, tư duy.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, sử dụng các thiết bị điện.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên:
+ Dây dẫn, nguồn điện, am pe kế và vôn kế.

- HS; Mấu báo cáo, giấy bút.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ :
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (10p)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
như mẫu báo cáo thực hành, kiến
thức liên quan tới bài mới :
? viết công thức tính điện trở dây
dẫn.
? Muốn đo hiệu điện thế giữa hai dầu
một dây dẫn cần dụng cụ gì ? Mắc
dụng cụ dó như thế nào với dây dẫn
đó ?
? Muốn đo cường độ dòng điện chạy
qua một dây dẫn cần dụng cụ gì ?
- HS trả lời.
- HS khác bổ sung.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 7
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Mắc dụng cụ đó như thế nào ?
- GV thông báo : Muốn đo điện trở
của dây dấn ta phải đo HĐT hai dầu
dây dẫn và cường độ dòng điện qua
dây dẫn.

Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (31p)
? Vẽ sơ đồ mạch điện.

- GV hướng dẫn HS mắc mạch điện
như hình vẽ. Lưu ý khi mắc ampe kế
và vôn kế.
- Mắc hiệu điện thế khác nhau từ 0
đến 5V vào hai dầu dây dẫn. Đọc và
ghi giá trị cường độ dòng điện qua
dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế và
ghi kết quả vào bảng báo cáo.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả và
tình giá trị điện trở R.
- Tiến hành đo 5 lần.
- Tính giá trị điện trở trung bình của
điện trở.
- Nhận xét về kết quả.
- HS vẽ sơ đồ mạch điện :
- Các nhóm tiến hành TN. Thay đổi
giá trị HĐT và ghi giá trị cường độ
dòng điện vào bảng.
- HS nhận xét về kết quả.
4. Cũng cố :(3p)
- GV thu mẫu báo cáo thực hành.
- Nhận xét về mẫu báo cáo.
- Nhận xét về thái độ học tập của các nhóm.
5. Dặn dò (0.5p)
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 8
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 2 Ngày soạn: 30/8/2011
Tiết 4 Ngày dạy: 1/9/2011
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp R

=R
1
+R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
- Mô tả được cách bố trí vvaf tiến hành TN kiểm tra lại lí thuyết.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, tư duy.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và
giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên:
+ Điện trở, 1 ampe kế và vôn kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.

+ 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V.
+ 1 nguồn điện 6V.
+ 1 công tắc, dây dẫn.
- HS; Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ :
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp (10p)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
? Trong đoạn mạch gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng
điện chạy qua mỗi bóng đèn như thế
Nào so với cường độ dòng điện trong
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Ôn lại kiến thức cũ.
→ Cường độ dòng điện có giá trị như
nhau tại mọi điểm : I=I
1
=I
2
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
Giáo Viên: Phan Thị Vân 9
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
mạch chính ?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch như thế nào so với HĐT giữa

mỗi bóng đèn ?
? trả lời C1
- Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức
đã học để trả lời C2.
- Từ hệ thức yêu cầu HS rút ra nhận
xét ?
mạch bằng tổng HĐT trên mỗi bóng
đèn. U= U
1
+U
2
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp.
C1 : R
1
và R
2
và ampe kế mắc nối
tiếp với nhau.
C2 : ta có : → I =
R
U
Mà đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
thì I= I
1
=I
2

2
1

2
1
R
R
U
U
=
* Nhận xét : Đối với đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu
điện thế giữa hhai đầu mỗi điện trở tỉ
lệ thuận với điện trở đó.
Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch mắc nối tiếp (15p)
? Thế nào là điện trở tương đương
của đoạn mạch ?
- GV hướng dẫn HS xây dựng công
thức 4.
? Từ biểu thức trên yêu cầu HS rút ra
kết luận.
II/ Điện trở tương đương của đoạn
mạch mắc nối tiếp.
1. Điện trở tương đương
→ Điện trở tương đương của một
đoạn mạch là điện trở có thể thay thế
cho đoạn mạch này, sao cho với cùng
HĐT thì cường độ dòng điện chạy
qua đoạn mạch vẫn có giá trị như
trước.
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai

điện trở mắc nối tiếp.
C4 : ta có : U
AB
=U
1
+U
2
Mà U
1
=IR
1

U
2
=IR
2
⇒U
AB
= IR
1
+ IR
2
Hay U
AB
=I(R
1
+R
2
)
Vậy R


= R
1
+R
2
3. Kết luận
Giáo Viên: Phan Thị Vân 10
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
→ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp có điện trở tương đương
tương bằng tổng các điện trở thành
phần.
Hoạt động 3 ; Vận dụng (16p)
- GV hướng dẫn HS làm C4 và C5
- GV tổng quát lại : Điện trở tương
tương của đoạn mạch gồm ba điện
trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện
trở thành phần R

=R
1
+R
2
+R
3
.
C4 :
+ Khi K mở, hai đèn không hoạt
động vì đèn mở.
+Khi K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn

không hoạt động vì mạch hở.
+ Khi K đóng, dây tóc Đ
1
bị đứt thì
đèn Đ
2
không hoạt động vì mạch hở.
C5 :
- Hình a) R

= R
1
+R
2
= 20+20=40Ω
- Hình b) R

=60Ω
4. Cũng cố :(3p)
Yêu cầu HS nhắc lại :
- Công thức mối liên hệ giữa HĐT và điện trở tương đương
- Định nghĩa điện trở tương đương.
- Công thức tính điện trở tương đương.
5. Dặn dò (0.5p)
-Học bài cũ, làm bài tập
- Chuần bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 11
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 3 Ngày soạn: 6/9/2011
Tiết 5 Ngày dạy: 8/9/2011

Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
và hệ thức
1 2
12
1 2
.R R
R
R R
=
+
- Mô tả được cách bố trí tiến hành TN kiểm tra lại lí thuyết.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, tư duy.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và
giải bài tập về đoạn mạch song song.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Sgk, giáo án.
- HS; Sgk, vở ghi.

III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ : (2p) nêu các công thức cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp.
3. Bài mới:
* Gv đặt vấn đề : Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của
đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ?
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về đoạn mạch song song (15p)
- GV: Trong đoạn mạch song song
thì cường độ dòng điện và hiệu điện
thế có mối quan hệ như thế nào với
cường độ dòng điện và HĐT trong
các mạch rẽ?
- Vậy khi thay hai bóng đèn bằng hai
điện trở thì công thức trên có còn
I/ Cường độ dòng điện và HĐT
trong đoạn mạch song song.
- Cá nhân nhắc lại.
I= I
1
+I
2
U=U
1
=U
2
Giáo Viên: Phan Thị Vân 12
VV
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012

đúng nửa không?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 5.1
- Gv thông báo: Khi thay hai bóng
đèn bằng hai điện trở thì hệ thức trên
vẫn đúng.
- GV hướng dẫn HS vận dụng kiến
thức để làm C2.
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời?
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
- HS vẽ sơ đồ.

- Cá nhân thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
Ta có: U=U
1
=U
2
Mà: U
1
=I
1
.R
1
U
2
=I
2
.R
2

⇒ I
1
.R
1
=I
2
.R
2

1 2
2 1
I R
I R
=
→Đối với đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song, cường độ dòng
điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ
nghịch với điện trở đó.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song(14p)
- Cho HS thảo luận làm C3:
- Yêu cầu HS dựa vào công thức rút
II/ Điện trở tương đương của đoạn
mạch song song.
- Các nhóm thảo luận.
C3: Theo định luật Ôm ta có:
I=
U
R
I

1
=
1
U
R
,I
2
=
2
U
R
Mà I= I
1
+I
2

1 2
U U U
R R R
= +

1 2
1 1 1
R R R
= +
Hay R

=
1. 2
1 2

R R
R R+
Giáo Viên: Phan Thị Vân 13
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
ra kết luận. - Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp với nhau thì
nghịch đảo của điện trở tương đương
bằng tổng các nghịch đỏa của các
điện trở thành phần.
Hoạt động 3: Vận dụng (10p)
- GV hướng dẫn HS làm C4.
- Hướng dẫn HS làm C5
III/ Vận dụng
C4: Đèn và quạt phải mắc song song
vào nguồn 220v để chúng hoạt động
bình thường.
+ HS tự vẻ sơ đồ
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc
vào nguồn.
C5:
1 2
12
1 2
. 30.30
15
30 30
R R
R
R R

= = = Ω
+ +
Khi mắc thêm R
3
=30Ω
→R

nhỏ hơn mổi điện trở thành
phần.
4. Cũng cố :(3p)
Yêu cầu HS nhắc lại :
- Công thức mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện trở tương đương
- Công thức tính điện trở tương đương.
5. Dặn dò (0.5p)
-Học bài cũ, làm bài tập
- Chuần bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 14
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 3 Ngày soạn: 8/9/2011
Tiết 6 Ngày dạy: 10/9/2011
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch song
song và đoạn mạch nối tiếp
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, tư duy.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và
giải bài tập về đoạn mạch song song.

3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Sgk, giáo án.
- HS; Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ : (2p) Ghi công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song và nối tiếp.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải bài 1 (15’)
- GV gọi HS đọc bài 1
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt
? R
1
mắc như thế nào với R
2
?
- Ampe và vôn kế dùng để đo đại
lượng nào trong đoạn mạch?
- HS đọc
- Một HS ghi tóm tắt
- Tứng HS trả lời câu hỏi vủa GV
- Tóm tắt:
R
1
= 5Ω
U= 6V
I= 0,5A

Tính R

, R
2
Giải:
Giáo Viên: Phan Thị Vân 15
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Vận dụng công thức nào để tính R

?
Vận dụng ct nào để tính R
2
?
- Gv có thể hướng dẫn HS giải theo
cách khác:
Áp dụng công thức định luật Ôm:
I=
td
U
R
⇒R

=
6
12
0.5
U
I
= = Ω
R


=R
1
+R
2
⇒R
2
=R

–R
1
=12-5=7Ω
* Cách khác:
Vì R
1
mắc nối tiếp với R
2
⇒I
1
=I
2
→U
1
=I
1
.R
1
=0.5.5= 2.5V
Mà U=U
1

+U
2
⇒ U
2
=U-U
1
=6-2.5= 3.5V
⇒R
2
=
2
2
3.5
7
0.5
U
I
= = Ω
⇒R

=R
1
+R
2
=5+7=12Ω
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (14p)
- Yêu cầu HS vẽ h 6.2 vào vở
- Một Hs lên bảng ghi tóm tắt.
- R
1

và R
2
mắc như thế nào với nhau?
- Tính U
AB
thông qua mạch rẽ.
- Tính I
2
chạy qua R
2
- Hướnh dẫn HS cách giải khác:
Tóm tắt
R
1
=10Ω
I
1
=1,2A
I = 1,8A
Tính U
AB
, R
2
.
Giải:
R
1
//R
2
⇒U=U

1
=U
2

⇒U=I
1
.R
1
= 1,2.10=12V
Vì R
1
//R
2
⇒I= I
1
+I
2
→I
2
=I-I
1
=1,8-1,2=0,6A
→R
2
=
2
12
20
0.6
U

I
= = Ω
* Cách khác:
U
AB
=I
1
R
1
=1,2.10= 12V
R

=
12 20
1,8 3
U
I
= = Ω
1 2
1 1 1
td
R R R
= +

1
2 1 1
1 1 1
.
td
td td

R R
R R R R R

= − =
Giáo Viên: Phan Thị Vân 16
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
⇒R
2
=
1
1
.
10.2 /3
20
10 2/ 3
td
td
R R
R R
= = Ω
− −
Hoạt động 3: Giải bài tập 3(10p)
GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt đề bài
và hướng dẫn HS giải.
Tóm tắt:
R
1
=15Ω
R
2

=R
3
= 30Ω
U
AB
=12V
Tính R

, I
1,
I
2
, I
3
.
Giải:
R
MB
=
2. 3
2 3
30.30
15
30 30
R R
R R
= = Ω
+ +
Vì R
1

nối tiếp với R
MB
nên
R

=R
1
+R
MB
=15+15=30Ω
- Vì R
2
//R
3
nên U
2
=U
3

⇒I=
1
12 2
( )
30 5
td
U
A I
R
= = =
U

1
=I
1.
R
1
=2/5.15=6V
⇒U
MB
= U
AB
- U
1
= 12-6=6V
- vì U
2
= U
3
= U
MB
⇔ I
3
. R
3
= 6⇒I
3
=6/30=0.2A
Và I
2
= 0.5A
Vậy I

1
=
2
5
A
I
2
= 0,5A
I
3
= 0.5A
4. Cũng cố :(3p)
Gv nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò (0.5p)
-Học bài cũ, làm bài tập
- Chuần bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 17
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/2011
Tiết 7 Ngày dạy: 10/9/2011
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nếu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn, tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và dược làm cùng 1 vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
2. Kỹ năng:

- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố như
chìêu dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách sử dụng dây dẫn trong thực tế.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: + Sgk, giáo án
+ một nguồn điện 3V, 1 công tắc.
+ một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ một vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V, dây dẫn.
- HS; Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ :
3. Bài mới:
* GV đặt vấn để (2p): Dây dẫn là một bộ phận quan trọng của các mạch
điện. Các dây dẫn có thể có kích thước khác nhau và được làm bằng các vâtl
liệu khác nhau và có thể có điện trở khác nhau. Như vậy điện trở của dây
dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Bài học hôm nay các em cùng tìm
hiểu.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 18
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố
nào?(19p)
- Gv yêu cầu HS quan sát h7.1, cá
nhân trả lời.
- Các dây dẫn này có điện trở không?
Vì sao?
- Để xác định sự phụ thuộc của điện

trở vào một trong các yếu tố nào đó
thì phải làm thế nào?
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Gv giải thích thêm
- HS quan sát và trả lời
- Các nhóm thảo luận.
→Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào chiều dài, tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn.
Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc điện trở vòa chiều dài dây dẫn.
(10p)
- Gv yêu cầu Hs đọc phần 1.
Đề nghị các nhóm nêu dự đoán theo
yêu cầu của câu 1.
- Sau khi HS hoàn thành bảng 1 yêu
cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu
được đối với dự đoán.
- Rút ra nhận xét?
- HS đọc
- Các nhóm thảo luận.
Dự đoán: Dây dẫn 2l có điện trở 2R
Dây dẫn 3l có điện trở 3R
→ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào chiều dài của dây dẫn.
Hoạt động 3: Vận dụng (10p)
- Gv hướng dẫn HS làm C2 và C3 III. Vận dụng
C2: Mắc bóng đèn vào HĐT không
đổi bằng dây dẫn càng dài thì R càng
lớn →I càng nhỏ→đèn sang yếu hơn

khi mắc bóng đèn vào dây dẫn ngắn .
C3; U= 6V
I= 0.3A
l= 4m, R= 2Ω
Tính R dấy.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 19
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
R=
6
20
0.3
U
I
= = Ω
Chiều dài l=
20.4
40
2
m=
C4:
Ta có:
2
1
1
4
0.25
I
I
= =
⇒I

2
=4I
1

Vậy l
1
=4l
2

4. Cũng cố :(3p)
Gv nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò (0.5p)
-Học bài cũ, làm bài tập
- Chuần bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 20
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 4 Ngày soạn: 14/9/2011
Tiết 8 Ngày dạy: 16/9/2011
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết được các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
- Nêu được hệ thức thể hiện mối liên quan giữa điện trở và tiết diện dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy và giải thích, vận dụng lý thuyết đã học vào thực
tế.
- Biết cách sử dụng dây dẫn trong thực tế.

3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Sgk, giáo án
- HS; Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ : (2p) Xác định mối liên hệ giữa điện trở và chiều dài dây dẫn ?
3. Bài mới:
* GV đặt vấn để (2p): Các dây dẫn có thể làm cùng từ một vật liệu nhưng
với tiết diện khác nhau. Nếu các dây này có cùng chiều dài thì điện trở của
chúng phụ thuộc vào tiết diện của dây như thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây
dẫn(10p)
- GV yêu cầu HS đọc mục 1.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C1.
I/ Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện dây dẫn.
- HS đọc.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện trả lời:
C1: R
1
= R
Giáo Viên: Phan Thị Vân 21
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
- GV giới thiệu các TN h 8.2 khi
chập 2 và 3 dây dẫn sát với nhau.
- Yêu cầu HS thực hiện C2.

R
2
=
2
R
R
3
=
3
R
- Các nhóm thực hiện C2.
- Đưa ra dự đoán:
+ Tiết diện tăng gấp đôi thì điện trở
giảm hai lần, điện trở tăng gấp 2 thì
điện trở giảm 3lần
Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán ở C2(12p)
- GV nêu mục đích Tn cho HS hiểu
vấn đề
- Dây có tiết diện S
1
có đường kính
d
1
và điện trở R
1
.
- Dây có tiết diện S
2
có đường kính
d

2
và điện trở R
2
.
- GV đặt câu hỏi gợi ý yêu cầu HS
trả lời
- Từ nhận xét trên yêu cầu HS rút ra
kết luận.
II/ Thí nghiệm dự đoán
- HS trả lời
- HS khác nhận xét và bổ sung:
Tiết diện dây dẫn tăng thì điện trở
dây dẫn giảm.
→ Diện trở của dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng một vật liệu
tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Hoạt động 3: Củng cố và vận dụng(15p)
- GV hướng dẫn HS làm C3, C4
- Gọi một HS lên bảng trình
bày.
III/ Vận dụng
C3: Tóm tắt
S
1
= 2mm
2
S
1
= 2mm
2

Tính
1
2
R
R
Giải: Áp dụng hệ thức:
1 2
2 1
6
3
2
R S
R S
= = =
→R
1
=3R
2
Giáo Viên: Phan Thị Vân 22
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
- Gv hướng dẫn C5, C6 cho HS về
nhà làm.
→ Điên trở R
1
lớn gấp 3 lần điện trở
R
2
.
C4: Tóm tắt:
S

1
= 0.5mm
2
R
1
= 5.5Ω
S
2
= 2.5mm
2
Tính R
2
-
1 2
2 1
R S
R S
=

1. 1
2
2
5,5.0,5
1,1
2,5
R S
R
S
= = = Ω
4. Cũng cố :(3p)

Gv nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò (0.5p)
-Học bài cũ, làm bài tập
- Chuần bị bài mới.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 23
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
Tuần 5 Ngày soạn: 17/9/2011
Tiết 9 Ngày dạy: 19/9/2011
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬY LIỆU
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng
được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
bảng giá trị điện trở suất.
- Vận dụng được công thức
l
R
S
ρ
=
để giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy và giải thích, vận dụng lý thuyết đã học vào thực
tế.
- Biết cách sử dụng dây dẫn trong thực tế.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết.

II/ Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Sgk, giáo án
- HS; Sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (0.5p)
2. Bài củ : (2p) Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn ? Cho
VD cụ thể.
3. Bài mới:
* GV đặt vấn để (2p): Ta biết rằng đồng là kim loại dẫn điện rất tốt chỉ kém
hơn bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì vậy đồng được dung làm dây dẫn
để nối các thiết bị, vậy căn cứ vào đâu để biết rằng vật liệu này dẫn điện tốt
hơn vật liệu kia? Bài học hôm nay chúng ta cùng tim hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn( 10p)
- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả
I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 24
Giáo án Vật Lí 9 Năm học 2011- 2012
lời C1.
- yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện ?
- Gv phân tích lý thuyết để gợi ý cho
HS trả lời.
- Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời :
C1 : Để xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì
phải tiến hành đo điện trở của các
dây dẫn có cùng chiều dài và cùng

tiết diện nhưng lại làm bằng các vật
liệu khác nhau.
- HS vẽ sơ đồ.
→ Điên trở của dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điện trở suất- công thức tính điện trở(17p)
- GV thông báo : Sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu được đặc trưng
bởi một đại lượng là điện trở suất của
vật liệu.
- Vậy điện trở suất là gì ?
- yêu cầu HS quan sát bảng 1 và nêu
nhận xét ?
- Trả lời C2 ?
- GV thông báo công thức tính điện
trở của dây dẫn
l
R
S
ρ
=
Trong đó : ρ là điện trở suất(Ω.m),
l là chiều dài dây dẫn(m), S là tiết
diện dây(m
2
)
II/ Điện trở suất- công thức điện
trở .
1. Điện trở suất.
- HS trả lời :

+ Định nghĩa điện trở suất
+ Kí hiệu : ρ
+ Đơn vị : Ω.m
→ρ
Ni
là lớn nhất
ρ
bạc
là nhỏ nhất.
C2 :
6
6
1
0,5.10 . 0,5
10
l
R
S
ρ


= = = Ω
2. Công thức điện trở.
- HS ghi vở.
Giáo Viên: Phan Thị Vân 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×