Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đồ án thiết kế máy ép thủy lực 150T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.8 KB, 20 trang )

Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
MỤC LỤC
Thông số kỹ thuật Số liệu Ghi chú
Lực ép 150 tấn
Hành trình xylanh ép chính 600 mm
Tốc độ xuống bàn ép nhanh 100 mm/s
Tốc độ ép 9 mm/s
Tốc độ hồi bàn ép 90 mm/s
Xylanh ép chính sử dụng loại xylanh chày, ép từ trên xuống. Sử dụng hay xylanh
nhỏ cho hành trình bàn ép nhanh và hồi bàn ép.
Yêu cầu:
- Đưa ra giải pháp bố trí các xylanh.
- Thiết kế sơ đồ thủy lực.
- Tính toán thông số xylanh ép chính (tự chọn áp suất làm việc), xylanh nhỏ,
bơm nguồn (p,Q), động cơ kéo bơm (tự chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn)
dung tích bể dầu
- Lựa chọn các phần tử thủy lực phù hợp ( theo catalog của một nhà cung cấp
bất kỳ
1
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, ngành cơ khí nói
chung và ngành thủy lực nói riêng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Với khả
năng tự động hóa cao, hoạt động an toàn, các máy móc thiết bị thủy lực có mặt
rộng rãi ở mọi lĩnh vực trong nền kinh tế : xây dựng, giao thông, quốc phòng.
Trong ngành thủy lực nói chung công nghệ ép thủy lực được ứng dụng phổ
biến hơn cả.Với kết cấu đơn giản dễ sử dụng công nghệ ép thủy lực đã được đưa
vào trong rất nhiều ngành công nghiệp lớn nhỏ khác nhau như:Luyện cán thép,
Đóng tàu ,Dầu mỏ…
Mặc dù rất cố gắng nỗ lực tuy nhiên do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế về


chuyên môn nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót về mặt nội dung cũng
như trong cách trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thày
cô giáo, các bạn và những người quan tâm tới đồ án này để đồ án thêm hoàn thiện và
mang tính thực tiễn cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy TRẦN KHÁNH
DƯƠNG cùng các thầy cô trong bộ môn Máy Tự Động Thủy Khí đã giúp em trong
suốt quá trình làm đồ án.
Sinh viên thực hiện: Trần Bá Khương
Hà Nội , ngày 5 tháng 5 năm 2011.
2
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
GIỚI THIỆU MÁY ÉP THỦY LỰC
Trong những năm gần đây ở nước ta, kỹ thuật truyền động và điều khiển hệ
thống thủy lực thể tích đã có những ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực
công nghiệp như máy công cụ, máy xây dựng, phương tiện vận chuyển, máy bay,
tàu thủy…đó là do hệ thống thủy lực có rất nhiều ưu điểm quan trọng so vói các hệ
thống cơ khí hay điện: làm việc linh hoạt, điều khiển tối ưu, đảm bảo chính xác,
công suất lớn và kích thước nhỏ gọn…
Chỉ nói riêng đến máy ép, từ loại nhỏ đến loại lớn, với những vật liệu ép, sản
phẩm ép đa dạng thì hệ thống dẫn động thủy lực đều có thể ứng dụng được, đặc
biệt là các máy ép cần công suất lớn do ưu điểm tạo ra được lực ép lớn mà các thiết
bị điện, cơ khí không làm đựoc. Ví dụ như: máy ép kim loại, máy ép phế liệu, máy
ép viên thuốc nén, máy ép gạch…
Máy ép gạch ngói
3
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
CỦA BỘ PHẬN CHẤP HÀNH

1.1 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
1- Xylanh ép chính 10 – Van xả áp
2 - Xylanh nhỏ 11 – Van 1 chiều có điều khiển
3 – Tiết lưu 12 – Van phân phối
4 – Van chống rơi 13 – Van 1 chiều
5 – Van phân phối 14 – Van phân phối
6 – Tiết lưu 15 – Van an toàn
7 – Bơm nguồn 16 – Van xả
8 – Bộ làm mát 17 – Bể dầu
9 – Cụm bộ lọc
4
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực

1.2 KẾT CẤU SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Trong sơ đồ thủy lực ta sử dụng các phần tử thủy lực sau :
- Bơm nguồn : Cung cấp áp suất và lưu lượng cho toàn bộ hệ thống thủy lực.
Van an toàn : Để đảm bảo áp suất của hệ thống không vượt quá giá trị cho
phép nhằm bảo vệ an toàn cho các thiết bị hệ thống không bị phá hỏng và hệ
thống làm việc đúng yêu cầu của thiết kế .
- Đồng hồ đo áp : Dùng để đo áp suất tại đầu ra của bơm ,từ đó xác định
được điều kiện làm việc cụ thể của bơm trong từng trường hợp khác nhau .
- Van phân phối 4/3 : Van có 4 cửa nhưng hoạt động ở 3 vị trí, van này có
đặc điểm là ở chế độ chờ (không tải) tại vị trí van chưa hoạt động.Dầu sẽ
qua van và hồi về bể .
- Van 1 chiều có điều khiển : lấy tín hiệu từ áp suất dầu trong hệ thống để
hoạt động,
- Xylanh chính : Tạo lực cần thiết để ép vật liệu.
- Xylanh nhỏ : thực hiện quá trình xuống bàn ép nhanh và hồi bàn ép.
- Tiết lưu : Điều chỉnh lưu lượng vào xylanh

- Cụm làm mát : Thiết bị làm mát dùng để làm mát dầu của hệ thống ,tránh
trường hợp dầu quá nóng dẫn đến thay đổi tính chất của dầu dẫn đến dầu bị
sôi -> làm xuất hiện bọt khí trong dầu -> hệ thống làm việc không ổn định
(có thể gây rung ,giật ).
- Cụm lọc dầu : Cụm này gồm có bộ lọc đi kèm với van 1 chiều có đặt mức
áp suất. Dầu sẽ qua van 1 chiều khi bộ lọc hoạt động quá mức cho phép .
- Bể dầu : Để đựng lượng dầu cần thiết cho hoạt động của hệ thống.
1.3 MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
- Hành trình xuống bàn ép nhanh : Van phân phối ở vị trí như hình vẽ, dầu sẽ
qua van phân phối đến 2 xylanh nhỏ giúp kéo bàn ép xuống với tốc độ
nhanh. Tiết lưu sẽ giúp điều chỉnh lưu lượng vào 2 xylanh bằng nhau và
điều chỉnh đúng tốc độ yêu cầu
5
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực

- Hành trình ép chính: Lúc này van phân phối số 5 sẽ trở về vị trí ở giữa, dầu
sẽ được cấp qua van số 14 lên xylanh ép chính để thực hiện hành trình ép
- Chế độ giữ tải : là chế độ mà xilanh sau khi ép xong sẽ đứng im nhằm làm
cho vật liệu ép gắn kết bền chặt hơn, tạo sản phẩm đạt yêu cầu về độ bền cơ
học.Lúc này van an toàn sẽ hoạt động để áp suất hệ thống không lên cao
gây hỏng kết cấu sản phẩm.
- Hành trình lùi bàn ép : Đóng van số 14, đưa van số 5 về vị trí như hình vẽ.
Dầu sẽ cấp qua van số 5 lên 2 xylanh nhỏ giúp đẩy bàn ép lên . Trong thời
gian này, sản phẩm sẽ được lấy ra khỏi bàn ép
6
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
7
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG

D
d
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG
2.1 TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC XYLANH, CHỌN XYLANH:
2.1.1 Tính toán xylanh chính
Lực ép F = 150 tấn = 150 . 9,8 (kN)
Áp suất khi ép (làm việc): P
lv
= 200 bar
Diện tích tính toán của xylanh là: (m
2
)
Đường kính tính toán của xylanh là: (m)
D
tt
= 306 mm
Chọn xylanh theo bàng tiêu chuẩn với :
+ Đường kính pittông: D = 320 (mm) = 0,32 (m)
+ Đường kính cần pittông: d = 240 (mm)

Diện tích làm việc của xylanh là: (m
2
) = 8,04 (dm
2
)
Áp suất làm việc: P
lv
( N/m
2

) = 182,84 bar
Vận tốc khi ép: = 9(mm/s) = 5,4 (dm/ph)
8
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực

Vậy lưu lượng qua xy lanh chính: = . = 8,04 . 5,4 = 43,416 ( l/ph)

Áp suất và lưu lượng yêu cầu trong khi ép: = 182,84 bar , = 43,416 (l/ph)
2.1.2 Tính toán 2 xylanh nhỏ
Chọn kích thước của bàn ép gắn cứng với cần pittong là (1m ; 1m ; 0,5m)
Khối lượng riêng của thép khoảng 7,85 tấn/m3
 Khối lượng của bàn ép m = V . ρ = 0,5 . 7,85 = 3,925 (tấn)
Áp suất làm việc : p = 50bar
 Diện tích làm việc của xylanh

(m
2
)

Đường kính tính toán của xylanh là:
(m) = 70(mm)
Chọn xylanh theo bảng tiêu chuẩn với D = 80 (mm) ; d = 50(mm)
Diện tích làm việc của xylanh là: (m
2
) = 0,503 (dm
2
)
Áp suất làm việc: P
lv

( N/m
2
) = 38,24 bar
Vận tốc hồi bàn ép: = 90(mm/s) = 54 (dm/ph)
9
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
Vậy lưu lượng qua xy lanh nhỏ: = . = 0,503 . 54 = 27,2 ( l/ph)
2.2 TÍNH TOÁN CHỌN BƠM:
2.2.1 Tính toán thông số bơm, chọn kiểu bơm
Việc tính chọn mẫu bơm dựa trên thông số thiết kế bơm:
Để đảm bảo yêu cầu áp suất của bơm cấp cho hệ thống, xác định áp suất bơm theo
hệ số: P
bơm
≥ 1,2 P
lv
=1,2.182,84

≈ 220 (bar)
Vậy thông số để chọn bơm là: P
bơm
= 220bar và Q
bơm
= 53 (l/ph).
N
bơm
= (kw)
Chọn số vòng quay của bơm là 1450 (v/ph)
 Lưu lượng riêng của bơm là q = = = 36,55(cm
3

/vg)
Tra catalogue của hãng REXROTH ta chọn loại bơm bánh răng ăn khớp ngoài
có tên gọi: 1PF2G3-3X/038 RA 07 MSK
Thông số của bơm:
- q = 38 (cm
3
/vg)
- p
max
= 240( bar)
- n
max
= 3100 (v/ph)
10
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
2.2.2 Tính toán chọn động cơ
Việc tính toán chọn động cơ gồm các lựa chọn:
1) Chọn loại, kiểu động cơ: nếu chọn phù hợp thì động cơ sẽ có tính năng làm việc
thích hợp với yêu cầu truyền động của máy. Ở đây, chọn động cơ điện xoay
chiều ba pha, do cấu tạo và vận hành đơn giản, nối trực tiếp với mạng điện xoay
chiều, không cần biến đổi dòng điện.
2) Chọn công suất của động cơ N
đc
: phải dựa trên công suất của bơm, có tính đến
tổn thất cơ khí. Việc chọn đúng công suất động cơ có ý nghĩa kinh tế và kỹ
thuật lớn. Nếu công suất động cơ nhỏ hơn công suất bơm thì động cơ sẽ làm
việc quá tải, nhiệt tăng qúa trị số cho phép, động cơ chóng hỏng. Khi động cơ
truyền công suất cho bơm dầu sẽ có tổn thất cơ khí trên đường truyền công suất
qua các thiết bị cơ khí hoặc do ma sát, thông thường tổn thất này chiếm khoảng

∆N
ck
≈ 15% N
đc
.
Ngoài lượng tổn thất này ra thì 85% N
đc
sẽ được chuyển thành công suất thuỷ lực
mà bơm dầu cấp cho hệ thống.
Vậy công suất yêu cầu tối thiểu của động cơ là: N
đc
= ≈ 22(kw).
11
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
lấy N
đc
= 22 (kw).
Số vòng quay của động cơ trùng với số vòng quay của bơm n = 1450 (vg/ph)
Tra phụ lục P1.3, trang 236,237 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, của tác
giả Trịnh Chất-Lê Văn Uyển chọn được động cơ phù hợp, có các thông số như sau:
Động cơ 4A180S4Y3: công suất 22 kw
vận tốc quay n
dc
= 1470 vòng/ phút.
hiệu suất = 90%
2.3 TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG
Đường ống dùng phổ biến trong hệ thống thủy lực là các loại ống thép đúc và ống
mềm (ống cao su) chịu áp.
Đường ống gồm 3 phần: đường ống hút, đường ống đẩy và đường ống xả:

Thông thường, vận tốc cho phép trong các đường ống này như sau:
Đối với ống hút : v
hút
≤ 2m/s.
Đối với ống đẩy: v
đẩy
≤ 5 6 m/s.
Đối với ống xả : v
xả
≤ 3 4 m/s.
Đường kính trong của ống tính theo công thức: d =
2.3.1 Tính toán đường kính ống hút
Để tính toán lấy v
hút
= 1,5 m/s, đường kính thiết kế của ống hút là:
d
hút
= (m) = 27,3 (mm)
Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống hút
là :d
hút
= 28 (mm), và đường kính ngoài ống hút là: D
hút
= 32 (mm).

2.3.2 Tính toán đường kính ống đẩy
Chọn v
đẩy
= 5 m/s,
Đường kính trong của ống đẩy theo thiết kế là:

12
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
d
dây
= ( m) = 15 (mm)
Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống đẩy là:
d
dây
= 16 (mm), và đường kính ngoài ống đẩy là:D
đẩy
= 20 (mm).

2.3.3 Tính toán đường kính ống xả
Để tính toán lấy vận tốc ống xả là: v
xả
= 2 (m/s)
Đường kính trong của ống xả theo thiết kế là:
d
xảtk
= (m) = 23,7 (mm).
Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống xả
là: d
xả
= 24 (mm), và đường kính ngoài ống xả D
xả
= 28 (mm).
2.4 TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC BỂ DẦU
Việc tính toán kích thước bể dầu thường dựa trên lưu lượng lưu thông qua hệ
thống và dựa trên điều kiện tỏa nhiệt của hệ thống.

V = ( 3 5 ) Q
bơm
= ( 3 5 )x 53 (l/ph) = 159 265 lit.
Tham khảo cách tính toán và các công thức tính toán kích thước bể dầu trang
350 352/quyển [2], ta tính toán kích thước bể dầu như sau:
Ta chọn bể dầu có hình dạng hình chữ nhật, với các kích thước như sau
Chiều ngang bể: a (m).
Chiều dài bể: b = k
1
.a (m)
Chiều cao bể; H = k
2
.a (m)
k
1
, k
2
là hệ số tỷ lệ, thông thường k
1
= 1 3 và k
2
= 1 2, ở đây ta chọn k
1
=2,
k
2
=1,5
Thông thường, chiều cao của dầu trong bể chỉ ở mức 0,8 chiều cao của bể là hợp

chiều cao của dầu trong bể là: h = 0,8H = 1,2a

13
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
Vậy thể tích dầu trong bể là: V = a.b.h = a. 2a. 1,2a = 2,4.a
3
= 265 (lít)
Suy ra chiều ngang bể: a = (m).
chiều dài bể: b = 2a = 0,96 (m)
chiều cao bể: H = 1,5a= 0,72(m).

CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG
3.1. XÁC ĐỊNH VAN PHÂN PHỐI
- Hệ thống ép hoạt động liên tục theo một quy trình khép kín và dựa vào tính
kinh tế, lưu lượng và áp suất ta chọn van phân phối điều khiển điện.
- Ta chọn van phân phối dạng 4/3 ( 4 cửa 3 vị trí)
Xác định van:
 Với lưu lượng qua van : Q = 28 (l/ph).
14
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
ỏn mỏy th tớch ti: Tớnh toỏn thit k mỏy ộp thy lc
p sut ti van: P = 108 (bar).
Tra Catalog ca hóng REXROTH ta chn van phõn phi 2 cp
Kớ hiu: 4 WE 6 J 6X/E G24
Trong ú cỏc thụng s ca van :
- 4 : van 4 ca , 3 vi tr
- WE : iu khin van bng in ( Electro-Hydraulic)
- 6 : size 6
- J : ti v trớ trung gian ca A v B thụng nhau
- 6X : series 6X ( t series 10 n 19)
- E : loi van cú hiu sut cao

- G24 : iu khin cun t bng in ỏp : 24DVC
õy l loi van phõn phi 2 cp: P
max
= 350 bar
Q
max
=80 l/ph
3.2. VAN MT CHIU Cể IU KHIN.
Van này đợc lắp ở đầu dới của xi lanh, đợc điều khiển bằng thủy lực.
Với lu lợng : Q = 44 (l/ph).
p sut : P = 183 (bar).
Tra Catalog hãng REXROTH ta chọn loại van nh sau:
Ký hiệu: SV 6 P B 2-6X vi P
max
= 315 bar Q
max
= 60 l/ph
Trong ú: - SV : van mt chiu cú iu khin 1 tớn hiu
- 6 : size 6
15
GVHD: TS TRN KHNH DNG SVTH: TRN B KHNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
- 2 : tổn thất áp suất ∆p =3 bar
- 6X : serises từ 60 đến 69
3.3 VAN AN TOÀN
 áp suất làm việc của bơm : P = 108 (bar).
 Lưu lượng của bơm : Q = 28 (l/ph).
Tra Catalogue của hãng REXROTH ta chon được van có các thông số như sau :
Ký hiệu : DB 6 K 1- 4X/ 315
Trong đó : - DB : van áp suất

- 6 :size 6
- 1 :núm xoay
16
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
- 4X: seri từ 40-49
- 315 : Áp suất max 315 bar
3.4 XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU
17
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
Ống dẫn cần phải đảm bảo độ bền cơ học và tổn thất áp suất trong ống nhỏ
nhất. Để giảm tổn thất áp suất, các ống dẫn càng ngắn càng tốt, ít bị uốn cong để
tránh sự biến dạng của tiết diện và sự đổi hướng chuyển động của dũng dầu. Kớch
thước đường ống được xác định thông qua lưu lượng chảy qua ống và vận tốc chảy
qua cho phép.
- Loai ống : ống mềm
- Đường kính ống : hút , đẩy , xả tương ứng 32 , 20 , 28 [mm]
- áp suất cực đại của chất lỏng chảy trong ống : 220 (bar)
3.5 XÁC ĐỊNH LOẠI ỐNG NỐI
Chọn loại ống nối siết chặt bằng đai ốc, đường kính ống chọn sao cho khớp với
ống dẫn. hỡnh dạng như sau:

a) ống nối vặn ren b) ống nối siết chặt.
18
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG
ỏn mỏy th tớch ti: Tớnh toỏn thit k mỏy ộp thy lc
3.6 P K
- Dựng ỏp k lũ so vi ch s ỏp sut max 250 bar
- Cn s vo ỏp sut lm vic cc ai v chớnh xỏc yờu cu ca h thng cn o

ta chn loi hp lớ nht.
3.7 B LC DU
B lc du co nhim v lm sch du cụng tỏc khi cỏc cht cn bn t bờn
ngoi vo hoc do s mi mũn cỏc chi tit khi lm vic , bo m cho h thng lm
vic n nh , tng tui th cỏc chi tit . lm sch cỏc cht cn bn dng cng
ngi ta s dng phng phỏp c khớ. Trong mỏy ộp thu lc chn li lc bng
kim loi, b lc bng li kim loi cú u im l lu lng ln , bn tng i
cao, kh nng chu ỏp lc tt
Từ Q = 53 (l/ph) và điều kiện là bộ lọc có thể lọc đợc chất bẩn có đờng kính 0,025
mm.Ta có đợc bộ lọc phù hợp
Ký hiệu :
Tên : RPL W/HC 6500 F 25
áp suất làm việc cực đại : P = 25 (bar).
Lu lợng cực đại : Q = 360 (l/ph).

19
GVHD: TS TRN KHNH DNG SVTH: TRN B KHNG
Đồ án máy thể tích Đề tài: Tính toán thiết kế máy ép thủy lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Máy Thủy Lực Thể Tích. Các Phần Tử Thủy Lực Và Cơ Cấu Điều Khiển
Trợ Động. PGS.TS. Hoàng Thị Bích Ngọc. NXB Khoa học và kỹ thuật, 2007.
[2]. Truyền Động Thủy Lực Thể Tích. Lê Danh Liên.
[3]. Giáo Trình Hệ Thống Truyền Động Thủy Khí. PGS.TS. Trần Xuân Tùy-
THS. Trần Minh Chính-KS. Trần Ngọc Hải, 2005.
[4]. Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí, Tập 1 và 2. Trịnh Chất-Lê Văn
Uyển. NXB Giáo Dục, 2007.
[5]. CATALOGUE HYDRAULIC của hãng REXROTH.
20
GVHD: TS TRẦN KHÁNH DƯƠNG SVTH: TRẦN BÁ KHƯƠNG

×