Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài tập kiểm toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.25 KB, 19 trang )

1

Bài tập:
Bài 1:
Cửa hàng cà phê “Relax” chuyên bán sách cũ, đĩa nhạc và có một quầy cà phê
để bán cà phê và bánh ngọt cho khách. Khách đến cửa hàng để mua cà phê và bánh
để nhấm nháp khi họ đi xem sách và đĩa.
Các khoản mục chi phí phát sinh hàng tháng của cửa hàng được trình bày trên
bảng dưới đây. Hãy xác định từng khoản mục chi phí đó là biến phí, định phí, chi phí
cơ hội, chi phí chìm hay chi phí chênh lệch:
Khoản mục chi phí
Biến
phí
Định
phí
Chi phí
cơ hội
Chi phí
chìm
Chi phí
chênh
lệch
1. Mua đĩa CD để bán lại. Đơn giá:
40.000 đ/đĩa. Tổng giá đĩa CD mua
nhập kho trong tháng là 16.000.000 đ





2. Mua sách để bán, đơn giá 80.000


đ/quyển. Tổng giá trị sách mua trong
tháng là 32.000.000 đ





3. Chi phí thuê thiết bị hàng tháng là
22.000.000 đ





4. Chi phí bảo hiểm cửa hàng hàng
tháng là 1.200.000 đ





5. Chi phí dịch vụ internet cung cấp
miễn phí cho khách hàng là 1.000.000
đ/tháng





6. Chi phí khấu hao văn phòng là

4.000.000 đ/tháng





7. Chi phí cà phê và bánh ngọt bán
hàng tháng là 30.000.000 đ/tháng
8. Chủu cửa hàng đang xem xét việc
đóng cửa quầy cà phê để sử dụng mặt
bằng đó mở rộng quầy bán đĩa CD.
Hiện nay quầy cà phê đang mang lại





2

20.000.000 đ lợi nhuận hàng tháng.
Khoản 20.000.000 đ này là loại chi
phí gì?
9. Chủ cửa hàng đang bối rối giữa
việc đóng cửa quầy cà phê với vẫn
tiếp tục kinh doanh, vì năm ngoái ông
ta mới mua một chiếc máy pha cà phê
espresso trị giá 20.000.000 đ. Chủ cửa
hàng tin rằng rất khó bán được chiếc
máy. Hãy phân loại chi phí mua chiếc
máy pha cà phê này?






10. Chủ cửa hàng đăng ký mua 10 tạp
chí cho khách hàng đọc khi ngồi uống
cà phê. Chi phí mua số tạp chí này là
3.000.000 đ/năm.





11. Chủ cửa hàng ước tính chênh lệch
về chi phí giữa việc đóng quầy cà phê
với sử dụng mặt bằng đó để bán đĩa
CD là 5.000.000 đ. Hãy phân loại
khoản chi phí này?





12. Chi phí điện nước của cửa hàng
hàng tháng là 2.500.000 đ/tháng







Bài 2:
Hãy phân loại các khoản mục chi phí dưới đây là chi phí thời kỳ hay chi phí sản
phẩm:
Khoản mục chi phí
Chi phí
thời kỳ
Chi phí sản
phẩm
1. Tiền lương của công nhân cơ khí của công ty vận tải


2. Tiền lương của công nhân vận hành máy in của một công ty
in


3. Chi phí nhân viên giao hàng cho khách hàng của một chuỗi


3

cửa hàng tổng hợp
4. Chi phí nho nguyên liệu chế biến rượu của công ty Rượu
vang


5. Chi phí khấu hao lò nướng bánh pizza của nhà hàng Pizza



6. Chi phí của nhân viên quản lý phân xưởng của phân xưởng
sản xuất máy vi tính


7. Tiền lương của nhân viên bảo vệ cửa hàng tổng hợp


8. Chi phí điện, nước ở phân xưởng sản xuất chính.



Bài 3:
Đối với từng khoản mục chi phí dưới đây, hãy xác định đâu là chi phí trực tiếp hay
gián tiếp của phòng bảo trì thiết bị. Đồng thời cũng xác định xem trưởng phòng bảo
trì thiết bị có thể kiểm soát được những chi phí đó hay không.
Khoản mục chi phí
Chi phí
trực tiếp
Chi phí
gián tiếp
Chi phí có
thể kiểm
soát được
Chi phí
không thể
kiểm soát
được
1. Chi phí tiền lương của quản đốc phân
xưởng





2. Chi phí thuế tài sản phân bổ cho phòng
bảo trì




3. Chi phí điện sử dụng ở phòng bảo trì




4. Chi phí khấu hao phần diện tích sử dụng
bởi phòng bảo trì




5. Chi phí thời gian ngừng việc của nhân
viên phòng bảo trì





Bài 4:
Trích tài liệu ở công ty X như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. NVL xuất dùng trong kỳ theo giá thực tế dùng cho:

- SXSP: 15.000.000
4

- Chi phí phân xưởng theo dự toán duyệt hàng năm: 120.000
- Chi phí QLDN theo dự toán duyệt hàng năm: 180.000
- Bao gói sản phẩm xuất kho để tiêu thụ: 1.000.000
2. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương gồm:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.950.000
- Nhân viên kinh tế phân xưởng trả bằng 70% chi phí
- Nhân công sản xuất trực tiếp tổng số tiền là 1.190.000
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của ban quản đốc phân xưởng
theo chức danh và hệ số lương quy định: 476.000
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng trả theo
doanh thu tổng số tiền là: 595.000
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên vận chuyển hàng
bán trả lại theo khối lượng vận chuyển tổng số tiền là 238.000
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của ban giám đốc công ty và các
phòng ban chức năng trả theo thời gian (cố định) tổng số tiền là 952.000
3. Chi phí khấu hao TSCĐ gồm: (Công ty áp dụng theo phương pháp khấu hao
đường thẳng):
- Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất: 1.200.000
- Khấu hao nhà xưởng sản xuất: 100.000
- Khấu hao thiết bị bán hàng: 80.000
- Khấu hao nhà làm việc của bộ phận phòng ban văn phòng công ty: 120.000
4. Chi phí điện nước dùng cho sản xuất trả theo khối lượng hoạt động tính trên
công tơ: 1.800.000
- Điện nước dùng cho bộ phận gián tiếp phòng ban công ty trả theo khoán ổn
định: 200.000
Yêu cầu: Hãy tính toán xác định biến phí và định phí của công ty.


Bài 5:
Phòng kế toán công ty Rượu vang dự tính chi phí ở các mức sản xuất như sau: (ĐVT:
1.000 đồng)

Sản lượng rượu (chai 0,75 lit)
10.000
15.000
20.000
5

Biến phí sản xuất
35.000
52.500
70.000
Định phí sản xuât
100.000
100.000
100.000
Biến phí bán hàng và quản lý
2.000
3.000
4.000
Định phí bán hàng và quản lý
40.000
40.000
40.000
Tổng cộng
177.000
195.500
214.000


Bộ phận Marketing công ty cũng dự trù giá bán ở các mức tiêu thụ khác nhau như
sau:

Mức tiêu thụ (chai 0,75 lit)
10.000
15.000
20.000
Giá bán 1 chai 0,75 lit
18.000
15.000
12.000

Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sản xuất của một chai rượu vang 0,75 lit và doanh thu theo
từng mức sản xuất và tiêu thụ. Ở mức nào thì chi phí sản xuất của một chai là
thấp nhất?
2. Hãy tính lợi nhuận của công ty ở từng mức sản xuất, giả sử công ty bán được
hết sản phẩm sản xuất ra. Ở mức nào lợi nhuận là cao nhất?
3. Mức nào trong ba mức trên là tốt nhất đối với công ty?
4. Vì sao chi phí của một chai giảm đi khi sản lượng tăng lên? Vì sao giá bán một
chai có thể giảm đi khi lượng bán tăng lên?

Bài 6:
Giám đốc công ty thương mại và phát triển cho rằng: “Muốn cạnh tranh hiệu quả trên
thị trường, cần thiết kế hệ thống thông tin tốt hơn. Nghĩa là các thông tin có được về
chi phí kinh doanh trước hết phải được chia thành định phí và biến phí, và phải được
sử dụng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng lãi trên biến phí”.
Trước yêu cầu của giám đốc, phòng kế toán đã cung cấp các tài liệu sau:
Khoản mục chi phí

Phương pháp tính
1. Giá vốn hàng bán
14.000 đ/SP
6

2. Hoa hồng bán hàng
15% doanh thu
3. Chi phí quảng cáo
25.000.000 đ/tháng
4. Lương NV quản lý
20.000.000 đ/tháng
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
8.000.000 đ/tháng
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
?

Phòng kế toán cho rằng chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí vận chuyển, điện,
nước, thuê mặt bằng thiết bị… là chi phí hỗn hợp. Có số liệu thống kê qua 6 tháng về
chi phí và lượng bán ở công ty như sau:
Tháng
Lượng bán (SP)
Chi phí dịch vụ mua
ngoài (1.000 đồng)
1
4.000
15.000
2
5.000
17.000
3

6.500
19.400
4
8.000
21.800
5
7.000
20.000
6
5.500
18.200

Yêu cầu:
1. Viết phương trình chi phí dịch vụ mua ngoài theo phương pháp cực đại – cực
tiểu.
2. Giả sử công ty dự kiến trong tháng 7 sẽ bán được 7.500 SP với giá 32.000
đ/SP. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dưới dạng lãi trên
biến phí?

Bài 7:
Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức sản xuất gồm 2 bộ
phận phục vụ là bộ phận sửa chữa và bộ phận vận tải, một phân xưởng sản xuất chính
A, một phân xưởng sản xuất sản phẩm chính B. Theo tài liệu của công ty tháng
12/2010 như sau:
I. Số dư đầu tháng 12/2010:
7

TK 154 (Sửa chữa): 0
TK 154 (Vận tải): 0
II. Bảng kê chi phí trong kỳ từ các chứng từ gốc: (ĐVT: 1.000 đồng)


TK 111
TK
152
TK
153
(2L)
TK
214
TK
331
TK
334
1. BP sửa chữa






- Sản xuất
-
4.000
-
-
-
2.000
- Phục vụ, quản lý
340
-

1.600
5.000
200
1.000
2. BP vận tải






- Sản xuất
-
3.000
-
-
-
2.500
- Phục vụ, quản lý
230
1.600
1.200
6.000
300
1.000

III. Tài liệu khác:
1. Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí 22%.
2. Giá thành kế hoạch của:
- BP sửa chữa: 8.000 đ/h.

- BP vận tải: 750 đ/tấn/km.
IV. Báo cáo của các bộ phận:
1. Bộ phận sửa chữa:
- Sửa chữa MMTB của bộ phận sửa chữa 50h.
- Sửa chữa MMTB của bộ phận vận tải 500h.
- Sửa chữa MMTB ở PXSX SP (A) 700 h.
- Sửa chữa MMTB ở PXSX SP (B) 550h.
2. Bộ phận vận tải:
- Vận chuyển vật tư cho bộ phận sửa chữa 500 tấn.
- Vận chuyển vật tư cho bộ phận vận tải 200 tấn.
- Vận chuyển thành phẩm nhập kho cho PXSX SP (A) là 10.000 tấn.
- Vận chuyển thành phẩm nhập kho cho PXSX SP (B) là 19.500 tấn.
Yêu cầu:
Phản ánh tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ
trên TK chi tiết trong trường hợp tính, phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm
8

của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau theo phương pháp đại số, đơn
giá chi phí ban đầu, đơn giá kế hoạch.

Bài 8:
Công ty dệt Nam Định có hai phân xưởng sản xuất phụ, phân xưởng điện và phân
xưởng sửa chữa, chi phí sản xuất ban đầu trong kỳ đã được tập hợp như sau: (ĐVT:
đồng)
KMCP
PX điện
PX sửa chữa
621
15.151.600
20.244.000

622
8.676.720
7.531.600
627
2.091.680
2.360.000
Cộng
25.920.000
30.135.600

Trong kỳ PX điện sản xuất được 28.000 kwh điện, trong đó:
- Cung cấp cho các phân xưởng SX chính để SX SP: 20.000 kwh
- Cung cấp thắp sáng phân xưởng SX chính là 1.500 kwh
- Cung cấp thắp sáng cho các phòng ban công ty 2.800 kwh
- Cung cấp cho phân xưởng sửa chữa 2.500 kwh
- Dùng để thắp sáng ở PX điện 1.200 kwh
Phân xưởng sửa chữa phục vụ cho các bộ phận:
- Sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị 750h công
- Sửa chữa nhà xưởng phân xưởng SX chính 160h công
- Sửa chữa thường xuyên cho phân xưởng điện 100h công
- Sửa chữa thường xuyên nhà làm việc phòng ban công ty 300h công
- Sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành 1.500h công
- Thanh lý TSCĐ đã hoàn thành 45h công
Tổng cộng là 2.845h công
Yêu cầu: Hãy lập phương trình, tính toán phân bổ chi phí sản xuất phụ phục
vụ cho các bộ phận có liên quan.
9

Cả hai phân xưởng sản xuất phụ đều không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
và cuối kỳ.

Bài 9:
Trích tài liệu ở công ty A như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ đã được đánh giá ở cuối kỳ trước gồm:
- CP NVLTT: 1.723.046
- CP NCTT: 295.400
- CP SXC: 365.800
2. Chi phí sản xuất trong kỳ đã tập hợp được gồm:
- CP NVLTT: 28.048.204
- CP NCTT: 4.808.600
- CP SXC: 5.898.200
3. Kết quả trong kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 thành phẩm còn lại 2.000
sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60% và 1.000 sản phẩm dở dang mức
độ chế biến hoàn thành 40%.
Biết rằng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào 75% ngay từ đầu của quy trình công
nghệ, đến khi chế biến hoàn thành ở mức độ 50% thì bỏ nốt 25%.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản phẩm hoàn thành tương
đương (Phương pháp bình quân) và lập bảng tính giá thành theo từng khoản mục?

Bài 10:
Có tài liệu của năm 2010 của công ty Thiên Tân như sau:
- CPNCTT dự toán: 75.000h x 16 nghìn đồng/h
- CPNCTT thực tế: 80.000h x 17,5 nghìn đồng/h
- CPSXC dự toán: 997.500 nghìn đồng
- CPBH và QLDN thực tế: 435.000 nghìn đồng
- CPSXC thực tế: (ĐVT: nghìn đồng)
Khấu hao: 231.000
Thuế Tài sản: 21.000
10

Lao động gián tiếp: 82.000

Lương quản đốc PX: 200.000
Điện, nước: 59.000
Bảo hiểm: 30.000
Thuê mặt bằng: 300.000
Nguyên liệu phụ: 79.000
Trong đó: Nguyên liệu phụ:
 Tồn kho đầu kỳ 1/1: 48.000
 Mua vào trong năm: 94.000
 Tồn kho cuối kỳ 31/12: 63.000
Yêu cầu:
1. Tính mức phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính theo số giờ nhân công trực
tiếp.
2. CPSXC được phân bổ thừa hay thiếu so với CPSXC thực tế phát sinh?
3. Lập bút toán kết chuyển chênh lệch trong Tài khoản CPSXC vào Tài khoản
GVHB?
Bài 11:
Công ty may có quy trình sản xuất liên tục qua hai phân xưởng (PX1 cắt may, PX2
hoàn chỉnh). Công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Đầu quý 3 nhận đưa vào sản xuất gia công hai đơn đặt hàng:
ĐĐH số 1 may áo sơ mi dài tay cho CHLB Đức: 100.000 chiếc
ĐĐH số 2 may áo sơ mi cộc tay cho CHLB Nga: 60.000 chiếc
Hai đơn đặt hàng này cùng sử dụng chung các loại vật liệu để sản xuất số
lượng sản phẩm nói trên được sản xuất hoàn thành ngay trong quý nên không có
SPDD.
Chi phí sản xuất trong quý 3 được tập hợp như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Chỉ tiêu
PX1
PX2
1. Vật liệu chính (vải)

11.400.000

2. Vật liệu phụ:


11

- Chỉ
570.000

- Bìa lưng, khoanh cổ, túi PE, hộp

160.000
3. Tiền lương CNSXTT
1.800.000
1.680.000
4. Các khoản trích theo lương
22%
22%
5. Chi phí SX chung
720.000
672.000

Yêu cầu: Xác định đối tượng tập hợp CPSX, mở sổ chi tiết chi phí sản xuất
cho đối tượng đã xác định.
Tài liệu bổ sung:
Chi phí định mức vật liệu chính vải tính theo sản lượng thực tế: ĐĐH số 1:
7.200.000; ĐĐH số 2: 4.800.000
Giờ công sản xuất thực tế ở PX1: ĐĐH số 1: 2.000h; ĐĐH số 2: 1.000h.
Ở PX2: ĐĐH số 1: 1.600h; ĐĐH số 2: 1.200h

Cấp bậc thợ của CNSX ở 2 phân xưởng được bố trí như nhau.
Tiền lương cơ bản bằng tiền lương thực tế, ở PX1 chỉ may tỷ lệ với vải; ở PX2
chi phí bìa lưng, khoanh cổ, túi PE, hộp mỗi sản phẩm như nhau.

Bài 12:
Có tài liệu dưới đây ở cơ sở sản xuất A:
Các khoản chi phí phát sinh theo công việc trong năm (ĐVT: 1.000 đồng)
Mã số CV
Nguyên liệu
Lao động
Chi phí khác
Tổng cộng
1376
1.000
7.000
-
8.000
1377
26.000
53.000
-
79.000
1378
12.000
9.000
-
21.000
1379
4.000
1.000

-
5.000

Các khoản chi phí phát sinh gián tiếp với công việc:
12

Khoản mục CP
Nguyên liệu
Lao động
Chi phí khác
Tổng cộng
NVL phụ
15.000


15.000
Lao động trực tiếp

53.000

53.000
Phúc lợi lao động


23.000
23.000
Khấu hao


12.000

12.000
Lương quản đốc

20.000

20.000
Tổng cộng
58.000
143.000
35.000
236.000

Dự toán chi phí sản xuất chung trong năm:
Các khoản biến phí sản xuất chung (ĐVT: 1.000 đồng)
- NVL phụ: 16.000
- Lao động gián tiếp: 56.000
- Phúc lợi lao động: 24.000
Các khoản định phí sản xuất chung:
- Lương quản đốc: 20.000
- Khấu hao: 12.000
Tổng cộng: 128.000
Dự toán chi phí lao động trực tiếp 80.000 nghìn đồng.
Dự toán tỷ lệ phân bổ CPSXC theo chi phí lao động trực tiếp:

Tài liệu trên TK CPSXDD vào đầu năm như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Mã số công việc
Nguyên liệu
Lao động
Sản xuất chung
Tổng cộng

1376
17.500
22.000
33.000
72.500

Yêu cầu:
1. Hãy xác định trong năm cơ sở sản xuất đã phân bổ thừa hay phân bổ thiếu chi
phí SX chung là bao nhiêu?
13

2. Giả sử trong năm chỉ có công việc mã số 1376 hoàn thành và tiêu thụ được.
Hãy xác định giá vốn hàng bán của công việc này.
3. Hãy xác định số dư cuối kỳ của TK “SP dở dang”
4. Giả sử chi phí SXC trong năm đã bị phân bổ thiếu 14.000 nghìn đồng. Nếu
phần phân bổ thiếu này được phân phối cho giá vốn hàng bán và hàng tồn kho,
căn cứ trên lượng CPSXC đã phân bổ vào các TK này trong năm thì TK
CPSXDD phải chịu phân bổ trên bao nhiêu CPSXC vào lúc cuối kỳ?
Bài 13:
Công ty A sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z trong hai phân xưởng sản xuất: phân
xưởng cơ khí và phân xưởng hoàn thiện. Công ty cũng có hai bộ phận phục vụ: Căng
tin và bảo trì máy móc thiết bị. Có tài liệu về kế hoạch sản xuất và các chi phí sản
xuất của năm sau như sau:

SP X
SP Y
SP Z
Sản lượng (SP)
4.200
6.900

1.700
Nguyên liệu trực tiếp
(nghìn đồng/SP)
11
14
17
Nhân công trực tiếp
(nghìn đồng/SP):



- PX cơ khí
6
4
2
- PX hoàn thiện
12
3
21
Số giờ máy (giờ
máy/SP)
6
3
4

Chi phí sản xuất chung kế hoạch như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

PX cơ
khí
PX hoàn

thiện
Căng tin
Bảo trì
MMTB
Tổng cộng
CPSXC phân bổ
27.600
19.470
16.600
26.650
90.380
Điện, nước




17.000
Khấu hao




25.000
Thông tin bổ sung:





14


- Giá trị còn lại của
MMTB
150.000
75.000
30.000
45.000

- Số lượng nhân viên
(người)
18
14
4
4

Diện tích mặt bằng
(m2)
3.600
1.400
1.000
800


Tất cả các hoạt động cơ khí đều được thực hiện ở PX cơ khí. Công ty ước tính có
khoảng 70% chi phí bảo trì MMTB nhằm phục vụ cho phân xưởng Cơ khí, phần còn
lại của phân xưởng Hoàn thiện.
Yêu cầu:
1. Tính các mức phân bổ chi phí sản xuất chung sau:
- Mức phân bổ theo số giờ máy ở phân xưởng Cơ khí
- Tỷ lệ phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp ở phân xưởng hoàn thiện

2. Tính giá thành kế hoạch của sản phẩm X

Bài 14:
DN X sản xuất sản phẩm A phải qua 3 phân xưởng chế biến liên tục. Trong tháng có
tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1. SPDD đầu tháng ở PXSX số 1 đã đánh giá gồm:
- CPNVLTT: 1.600.000
- CPNCTT: 33.000
- CPSXC: 49.000
- Phân xưởng 2 và 3 không có SPDD đầu kỳ
2. Chi phí sản xuất trong tháng đã được tập hợp như sau:

TK 621
TK 622
TK 627
Cộng
PX 1
3.600.000
150.000
225.500
3.975.500
PX 2
-
210.000
315.000
525.000
PX 3
-
162.500
390.000

552.500
15


Kết quả SX trong tháng:
- PX 1: sản xuất được 1.100 NTP nhập kho 200 NTP, chuyển cho PX 2: 900
NTP, còn lại 200 SPDD mức độ hoàn thành 60%.
- PX 2: nhận 900 NTP ở PX 1 chuyển sang, sản xuất được 400 NTP, chuyển cho
PX 3: 350 NTP, gửi bán ra 50 NTP, còn lại 50 SPDD mức độ hoàn thành 40%.
- PX 3: nhận 350 NTP ở PX 2 chuyển sang, chế biến tiếp tạo thành 300 TP nhập
kho, còn lại 50 SPDD mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính giá thành của 300 TP nhập kho theo phương pháp kết chuyển song
song.
Biết rằng:Chi phí NVLTT bỏ vào SX một lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.

Bài 15:
DN X sản xuất áo xuất khẩu có quy cách khác nhau ký hiệu là A1 và A2. Do chu kỳ
sản xuất ngắn, SPDD đầu kỳ và cuối kỳ chênh lệch không đáng kể và ổn định nên
DN không đánh giá SPDD. Trong tháng có tài liệu sau:
1. CPSX trong tháng đã tập hợp được toàn bộ quy trình như sau:
- CPNVLTT: 5.500.000
- CPNCTT: 600.000
- CPSXC: 1.200.000
Cộng: 7.300.000
2. Kết quả trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 20.000 SP A1 và 20.000 SP
A2.
3. Giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm DN đã lập như sau:
A1 A2
CPNVLTT 100 150
CPNCTT 10 15

CPSXC 24 36
Yêu cầu: Tính giá thành của TP nhập kho.

16

Bài 16:
Doanh nghiệp H sản xuất sản phẩm A phải trải qua hai phân xưởng chế biến liên tục,
các bước công nghệ kế tiếp nhau. Trong tháng có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1. SPDD đầu tháng ở PX 1 không có.
SPDD đầu tháng ở PX2: 10 SPDD đã được tính trên phiếu tính giá thành như
sau:
KMCP
D đk
Chi phí trong kỳ
D ck
PX1
chuyển
sang
PX2
Tổng
cộng
PX1
chuyển
sang
PX2
Tổng
cộng
PX1
chuyển
sang

PX2
Tổng
cộng
621






4.000
-
4.000
622






800
960
1.760
627







1.800
360
2.160

2. Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp được gồm:
KMCP
PX1
PX2
Tổng cộng
621
72.000
-
72.000
622
10.560
13.440
24.000
627
23.760
30.240
54.000
Tổng cộng
106.320
43.680
150.000

3. Kết quả trong tháng: PX1 sản xuất được 100 NTP chuyển cho PX2 tiếp tục chế
biến, còn lại 80 SPDD mức độ hoàn thành 40%.
PX2 nhận 100 NTP từ PX1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho
70 TP, còn lại 40 SPDD mức độ hoàn thành 50%.

Yêu cầu: Tính giá thành và giá thành đơn vị của TP nhập kho theo PP kết
chuyển tuần tự từng khoản mục và PP kết chuyển song song. Biết rằng:
CPNVL bỏ vào 1 lần ngay từ đầu của quy trình sản xuất. SPDD đánh giá theo
PP bình quân gia quyền.

Bài 17:
17

Doanh nghiệp H sản xuất sản phẩm A phải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục. Trong
tháng có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1. SP dở đầu kỳ đã được đánh giá: (đánh giá SPDD theo CP NVLTT)
- PX1: 80.000
- PX2: không có SPDD
2. Chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp như sau:
KMCP
PX1
PX2
621
900.000
-
622
60.000
64.000
627
40.000
48.000

3. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 sản xuất được 200 NTP chuyển cho PX2 tiếp tục chế biến và còn lại 80
SPDD.

- PX2 nhận 200 NTP của PX1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành 320 SP.
Bộ phận KCS kiểm tra loại ra 20 SP hỏng không sửa chữa được thực nhập kho
300 TP và còn lại 80 SPDD.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự và
phương pháp kết chuyển song song.

Bài 18:
Công ty A sản xuất và bán một sản phẩm duy nhất là X. Công ty bắt đầu lên dự toán
cho năm tới 2011 vào 1/9/2010. Dưới đây là những thông tin liên quan đến quá trình
lập dự toán của công ty A:
1. Sản lượng tiêu thụ dự kiến là 5,000 SP vào quý đầu tiên, và cứ tiếp tục tăng
thêm 200 SP nữa vào các quý sau đó. Giá bán một sản phẩm là $50/SP.
2. Công ty cho rằng có thể đáp ứng được mức doanh số kỳ vọng bằng cách dự trữ
thành phẩm cuối kỳ bằng 25% mức tiêu thụ của quý tiếp theo.
3. Mức dự trữ NVL tồn kho cuối mỗi quý sẽ bằng 15% mức NVL cần thiết cho
sản xuất của quý tiếp theo. Mỗi một SP X cần 2 kg NVL và chi phí cho mỗi kg
NVL là $4.
18

4. Để sản xuất 1 SP X cần 2h công lao động trực tiếp và dự kiến đơn giá tiền
công lao động là $10/h.
5. Công ty dự toán cho biến phí sản xuất chung tỷ lệ theo số giờ công lao động
trực tiếp, cụ thể như sau:
- NVL gián tiếp: $1.00
- Nhân công gián tiếp: $1.4
- Công cụ dụng cụ: $0.4
- Sửa chữa, bảo dưỡng: $0.2
6. Định phí sản xuất chung dự tính:
- Lương cán bộ quản lý PX: $25,000
- Khấu hao TSCĐ: $2,800

- Bảo hiểm và thuế tài sản: $14,500
7. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp dự tính:
- Biến phí BH và QL tỷ lệ theo số lượng SP bán hàng kỳ vọng:
Hoa hồng: $3.00
Chi phí vận chuyển: $1.00
- Định phí BH và QL:
Quảng cáo: $5,000
Lương nhân viên BH: $15,000
Lương nhân viên VP: $7,500
Khấu hao TSCĐ: $1,000
Thuế và bảo hiểm TS: $1,500
Yêu cầu: Lập dự toán cho năm 2011 của công ty A: Dự toán doanh thu, dự toán sản
xuất, dự toán NVL, dự toán CPNCTT, dự toán CPSXC, dự toán chi phí BH và
QLDN, dự toán BCKQHĐKD và dự toán BCĐKT.

Bài 19:
Công ty A đang chuẩn bị các báo cáo dự toán cho năm 2011. Dưới đây là những
thông tin về kế hoạch lập dự toán của công ty:
Năm 2011

Doanh thu
Chi phí SP
Chi phí thời kỳ
$
$
$

Quý 1
280.000
192.000

64.000
Quý 2
320.000
200.000
68.000
19

Quý 3
360.000
224.000
72.000
Quý 4
352.000
200.000
76.000





Năm 2012
Quý 1
320.000
200.000
76.000

Hàng tồn kho dự kiến cuối các quý như sau:
Năm 2011

$


31/3
56.000
30/6
52.000
30/9
60.000
31/12
48.000

- Chi phí khấu hao TSCĐ nằm trong chi phí sản phẩm hàng tháng là $44.000 và nằm
trong chi phí thời kỳ là $12.000. Tất cả các chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ đã
loại trừ chi phí khấu hao đều được chi trả bằng tiền trong kỳ.
- Tiền bán hàng sẽ thu được 60% ngay trong quý đó, phần còn lại sẽ được thu trong
quý tiếp theo.
- Cổ tức chi trả dự kiến là $20.000 vào tháng 6 và $20.000 vào tháng 12. Nếu lợi
nhuận ròng cả năm thấp hơn $120.000 thì công ty sẽ không trả cổ tức.
- Thuế thu nhập DN hàng quý là 25%, và được chi trả vào quý sau đó.
- Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/2010 như sau:
Công ty A
Bảng cân đối kế toán
31 tháng 12 năm 2010

Tài sản

Nguồn vốn

$



$
Tiền mặt
76.000

Thuế TNDN phải nộp
12.000
Phải thu KH
120.000



Hàng tồn kho
44.000

Vốn cổ phần
640.000
Máy móc thiết bị
580.000

LN giữ lại
168.000
Tổng TS
820.000

Tổng NV
820.000

Yêu cầu: Lập các báo cáo dự toán: Dự toán BCKQHĐKD, Dự toán ngân quỹ, Dự
toán BCĐKT năm 2011 của công ty A.


×