Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

giới thiệu về môn phân tích và đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 44 trang )

1
Trung tâm nghiên cứu khoa học
và đào tạo chứng khoán
Giới thiệu về môn phân tích
và đầu t chứng khoán
2
Mở đầu
1. Sự cần thiết:
Tại sao tiền tệ lại có giá trò theo thời gian?
2. Khái niệm
- Là tiền tệ có giá trò theo thời gian
3. Lãi đơn:
- Là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được, chỉ tính
vốn gốc ban đầu
- VD1: Tiền lãi đơn tính trên 100$,n: số năm,
với lãi suất hàng năm 10%, trong 6 tháng?,
trường hợp số năm n = 0,5; I =100*10%*0,5
= 5$
3
VD2: Ông A cứ mỗi quý nhận 30 USD từ tài khoản
tiết kiệm của mình với lãi suất hàng năm 6%. Vậy
số vốn gửi vào tiết kiệm? Trường hợp cho biết n =
¼= 0,25
I 30
- Ta có:P = = = 2000USD
r*n 6% * 0,25
Trong quản lý tài chính, người ta thường tính giá trò
tương lai (giá trò đến hạn)
FV = P + I = P + (n*r*P)
= P(1+n*r)
Như vậy giả sử ta vay nợ 2000USD với lãi suất hàng


năm là 8% vào năm thứ 3
FV1 = P (1+n*r) = 1000(1+3*8%) = 1240USD
4
4. Lãi kép – Giá trò tương lai của đồng tiền
- Là tiền lãi không chỉ tính trên vốn gốc mà còn
tính trên tiền lãi mà bạn nhận được với điều kiện:
bạn không rút vốn ra trong suốt n kỳ
5
ầu t chứng khoán
- Là một hình thức đầu t trong nhiều hình thức
đầu t mà bạn (nhà đầu t) có thể lựa chọn :
+ Đầu t vào Thị trờngtiềntệ(gửitiếtkiệm)
+ Đầu t vào thị trờng hối đoái
+ Đầu t vào thị trờng bất động sản
+ Đầu t trực tiếp
+ Đầu t gián tiếp ( chứng khoán)
+ Đầu t thị trờng vốn khác : Vàng, Bảo
hiểm
-Đầut vào TTCK là mạo hiểm, nhng khả năng tạo
thu nhập cao hơn nhiều so với đầu t vào TT tiền tệ
- Ngân hàng, các doanh nghiệp nên biết và tham
gia thì càng tốt
6
Mục tiêu kinh tế của nhà đầu
t CK
-Cổtức; lãitráiphiếu
- Chênh lệch giá => Quan
trọng nhất
=> Để thu chênh lệch giá phải
dự báo đúng giá trong tơng

lai.
7
Dự báo giá cổ phiếu
- Hàm số của giá chứng khoán.
P = f ( c1, c2, c3 ; a1, a2 )
- Thuyết Firm foundation.
Warrant Buffet
- Thuyết Castle- in - the air
Keyns (1936)
- Lý thuyết thị trờng hiệu quả
Maurince Kendall (1953)
=> + Phân tích cơ bản
=> + Phân tích kỹ thuật
=> + Không cần phân tích
=> Giá chứng khoán: Không ai, không
phơng pháp nào dự báo chính xác
đ

c
8
CHơng trình đào tạo Phân tích
và Đầu t chứng khoán
1. Những kiến thức cơ bản :
+ Giá trị đồng tiền theo thời gian (1)
+ Mức sinh lời & rủi ro trong ĐTCK (1)
2. Phân tích cơ bản (4)
3- Phân tích kỹ thuật (1)
4- Phân tích & ĐT trái phiếu (2)
5- Đầu t theo danh mục và quản lý danh mục đầu t (4)
6- ôn tập- làm bài tập ( 2)

7. Kiểm tra
=> yêu cầu có tài liệu và máy tính cầm tay
9
Gi¸ trÞ ®ång tiÒn theo
thêi gian
(The time value of money)
Phã Gi¸m §èc Trung T©m NCKH & §TCK
10
Mục tiêu của bài giảng
-
Cung cấp những nội dung, công thức cơ
bản để tính giá trị của đồng tiền theo thời
gian
- Qua một số ví dụ, học viên sẽ thành thạo
trong việc tính giá trị của các khoản đầu
t của mình theo thời gian.
- Là cơ sở gốc để hiểu các bài giảng sau của
khoá học : Định giá trái phiếu; Định giá cổ
phiếu và các phần liên quan khác của khoá
học.
11
Phơng pháp & luý họcviên
- Từ đơn giản đến phức tạp dần.
-Kiếnthứctrớc là nền của kiến thức sau. Hiểu đợc
phần trớc thì sẽ đơn giản hơn ở phần sau.
-Từvídụđếncôngthức.
- Giảng tối thiểu về lý luận & dành thời gian làm bài
tập mẫu, điển hình
- Thực sự là không khó.
- Đề nghị học viên chú ý, theo dõi và làm bài tập, cố

gắng ghi chép các bài tập mẫu
12
Gửi tiền tiết kiệm
- Giảsửtacó1 khoảntiềnlà10000 $ gửivàongân
hàng với lãi suất cố định là r = 5% năm, khi đó :
Thời kỳ
Trị giá
0 10 000
1 10 000 x 1.05
1
= 10 500
2 10000 x 1.05 x 1.05 =10 000 x 1.05
2
= 11
025
3 10000 x 1.05 x 1.05x 1.05 = 10 000 x 1.05
3
= 11
576
4 10 000 x 1.05
4
= 12 155
5 10 000 x 1.05
5
= 12 763
FV(n,r) = PV x (1+r)
n
13
Trờng hợp lãi suất khác nhau:
- Giả sử gửi 10 000$ với lãi suất năm thứ nhất

là 5%; năm thứ 2 là 7%; năm thứ 3 là 8%. Thì
số cuối kỳ sau 3 năm là :
10000$ x 1.05 x 1.07 x 1.08 = 12
133.8$
FV(n, r
1
r
2
r
n
) = PV
(1+r
1
)(1+r
2
) (1+r
n
)
14
GIA TR TNG LAI CA 1 $
Để tiện cho việc tính toán,ngời ta
đã tính sẵn một bảng giá trị của
(1+r)
n
(Phụ lục A - P379).
FV1( n; r ) = 1 x (1+r)
n
Ví dụ : Gửi 1 $ trong 10 năm lãi suất 9%
năm, thì số tiền cuối kỳ là : 2 .3674$
( FV1(10,9%) = 2.3674)

15
VÝ dô : Göi 500$ trong 10 n¨m l·i suÊt 9%
n¨m, th× sè tiÒn thu ®−îc vµo cuèi kú lµ :
FV500(10,9%) = 500 x FV1(10, 9%)
= 500 x 2.3674 = 1183.7
FV(n,r) = PV x (1+r)
n
= PV x
FV1(n,r)
16
L·i suÊt theo th¸ng
VÝ dô : Gi¶ sö göi 10 000$ trong vßng 14
th¸ng, víi l·i suÊt 9% n¨m. Th× sè
tiÒn cuèi kú lµ bao nhiªu ?
Sè tiÒn cuèi kú = 10 000$ x
1.09
14/12
= 11 057, 69 $
FV(n,r) = PV (1+r)
n/12
17
L·i suÊt theo ngµy
VÝ dô : NÕu göi tiÕt kiÖm 10000$ víi
l·i suÊt 9% n¨m vµ sau 500 ngµy rót
ra. Sè tiÒn thu ®−îc lµ bao nhiªu ?
10 000$ x 1.09
500/365
= 11 253,02
FV(n,r) =PVx (1+r)
n/365

18
Quy l·i suÊt kú nhiÒu n¨m
ra l·i suÊt n¨m
- L·i suÊt gép 8 n¨m lµ 90%
L·i suÊt b×nh qu©n n¨m lµ bao nhiªu ?
8
R = 1+ 0.9 = 1.0835 => 8,35%
r= n 1+ ∆ (r)
19
Quy l·i suÊt th¸ng
ra l·i suÊt n¨m
VÝ dô : NÕu l·i suÊt 4 th¸ng lµ 3 % Th× l·i suÊt
n¨m lµ bao nhiªu ?
3 ( = 12/4 )
Rn = ( 1+ 0.03 ) = 1,092727 => 9.27 %
12/t
Rn = ( 1 + rt )
Rn : L·i suÊt theo n¨m
rt : L·i suÊt t th¸ng
20
Quy l·i suÊt theo ngµy
ra l·i suÊt n¨m
- L·i suÊt 1 ngµy lµ 1%, th× l·i suÊt
n¨m lµ bao nhiªu ?
R = ( 1+ 0.01 )
365/1
= 37,783
L·i = 3678,3 %
R
n¨m = (1+ R k ngµy )

365/k
21
Lãi suất gồm :
- Lãi cơ bản
- Lãi mẹ đẻ lãi con
( Về lâu dài phần này mới là cơ bản)
Ví dụ :
Số năm 1% 3% 5%
1 1.01 1.03 1.05
10 1.10 1.34 1.63
100 2.70 19.22 131.50
500 144.77 2 631 877.23 39 223 261 827.22
Lãi cơ bản của 3%, gửi 500 năm chỉ là :
1$ x 3% x 500 = 15 $
22
Giá trị tơng lai của 1 $ theo thời gian & lãi suất
10$
5 $
1-
15 %
10%
5%
1%
`
5 10 15 t
Lãi suất càng cao thì độ doãng càng lớn theo t
23
Ví dụ về ông Benjamin Franklin:
Chết ngày 17/4/1790, trong di chúc ông biếu 1000 Stecling cho
Massachusetts thuộc thành phố Boston & 1000 St. cho

Pennylvania thuộc Philadelphia. Cũng theo ớc nguyện của
ông ta thì tiền đó chỉ đợc trả cho 2 đơn vị trên sau 100 năm
nhằm mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ. Sau đó vì một số thủ tục
về luật pháp mà sau 200 năm tức là năm 1990 mới trả đợc.
Trong thời gian đó tiền của Pennylvania trở thành khoảng
2 tr St. và tiền của Massachusetts trở thành 4.5 tr.St. Số
tiền này đã đợc dùng cho Học viện Franklin ở Boston &
Philadephia.
Chênhlệchtrênlàdo lãisuấtgiữahai
nớc:
Pennylvania ==> 3.87%
Massachusetts ==> 4.3%
24
Lãi suất theo các kỳ hạn
Lãi suất 16% năm có tơng đơng lãi suất 8%/ 6
tháng không ?
- Gửi 1000 $ lãi suất 16% năm, trả 1 lần ta có số
tiền cuối kỳ là 1000$ x FV1(1; 16%) = 1160$ =>
Lãi suất năm là 16 %
- Gửi 1000$ lãi suất 16% năm, trả 2 lần ta có số
tiền cuối kỳ là 1000$ x FV1( 2;8%) =1166,4$
==> lãi suất năm = (1+0.16/2)
2
-1 = 16,64%
- Nếu trả m kỳ trong năm thì:
r
FV = PV x ( 1 + )
m
m
25

Lãi suất trả nhiều kỳ
trong năm
Kỳ trả số lần trả Mức lãi suất năm
tính ra
Năm 1 10 %
Quý 4 10, 38129 %
Tháng 12 10, 47131 %
Tuần 52 10, 50648 %
Ngày 365 10, 51558 %
Giờ 8 760 10, 51703 %
phút 525 600 10, 51709 %
Tăng lên vô hạn không ? e= 2,718 281 828
Lim
m >
( 1+ r/m)
m
= e
r
==> e
0.1
=1,105170918

×