Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Chuyên đề Hóa Phương pháp tăng giảm khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 29 trang )

Chuyên đề hóa:
Chuyên đề hóa:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG
PHƯƠNG PHÁP TĂNG
GIẢM KHỐI LƯỢNG
GIẢM KHỐI LƯỢNG
Tuần 33
Tuần 33
SP HÓA K32
SP HÓA K32
Chuyên đề số 01
Chuyên đề số 01
GVCN: Thầy Trần Văn Thanh Hoài
GVCN: Thầy Trần Văn Thanh Hoài
Khoa SƯ PHẠM – Trường ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
Khoa SƯ PHẠM – Trường ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
Thứ bảy, 19/03/2011
Thứ bảy, 19/03/2011
Nội dung
Nội dung

Một số bài toán mở đầu.

Giới thiệu một vài phương pháp cơ bản để
giải bài toán tăng giảm khối lượng.

Vận dụng một số phương pháp đã giới
thiệu để giải bài toán đã cho.

Ghi chú một số trường hợp sử dụng
phương pháp và không nên sử dụng


phương pháp, mời quý thầy, cô và các bạn
bổ sung

Bài tập về nhà
I – BÀI TẬP
I – BÀI TẬP
1. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim
loại tan hoàn toàn trong H
2
SO
4

(loãng) dư thấy có 0,336 lít khí
thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn
hợp muối sunfat khan (gam)
thu được là:
A. 2,0 B. 2,4 C. 3,92 D. 1,96
Đáp án
I – BÀI TẬP
I – BÀI TẬP
2. Lắc kĩ 6,4 gam bột Cu với 250 g
dung dịch A gồm AgNO
3
6,8% và
Fe(NO
3
)
3
3,63%. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được dung dịch B và kết tủa D.
Khối lượng của D (gam) là:
A. 10,0 B. 11,6 C. 12,8 D.14,4
Đáp án
I – BÀI TẬP
I – BÀI TẬP
3. Oxi hóa 6,0 gam một ancol
đơn chức no X thì thu được
5,8 gam một aldehyd. Công
thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CH
2
OH B. CH
3
CH
2
CH
2
OH
C. CH
3
CHOHCH
3
D. CH
3
OH
Đáp án
I – BÀI TẬP

I – BÀI TẬP
4. Cho CO đi qua m gam Fe
2
O
3
đun
nóng, được 39,2g bốn chất rắn là
sắt kim loại và ba oxit, đồng thời
có hỗn hợp khí thoát ra. Cho khí
này hấp thụ vào nước vôi trong
có dư, thì thu được 55 gam kết
tủa. Trị số của m (gam) là:
A. 46 B. 40 C. 64 D. 48
Đáp án
I – BÀI TẬP
I – BÀI TẬP
5. Khi đốt 1,344 lít hỗn hợp 2
hydrocarbon X no mạch hở kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng , sau đó
dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (1)
đựng H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng nước
vôi trong (dư) thì thấy bình (1) tăng
3,42 g; bình (2) có m gam. Giá trị của
m (gam) là:
A. 13,0 B. 11,6 C. 14,2 D. 13,4
Đáp án

II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
Nguyên tắc:
Khi chuyển từ chất A thành chất B
(có thể qua nhiều giai đoạn), khối
lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam
(thường tính cho 1 mol). Dựa vào
mối quan hệ tỉ lệ thuận của sự tăng
giảm, ta có thể tính được lượng chất
tham gia hay tạo thành sau phản
ứng.
II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
Các trường hợp áp dụng phương pháp:
* Các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại
yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Giả sử có một thanh kim loại A với khối
lượng ban đầu là a gam. A đứng trước
kim loại B trong dãy điện hóa và A không
phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại
B. Sau một thời gian phản ứng thì nhấc
thanh kim loại A ra.
* Các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại
yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Giả sử có một thanh kim loại A với khối
lượng ban đầu là a gam. A đứng trước
kim loại B trong dãy điện hóa và A không
phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại

B. Sau một thời gian phản ứng thì nhấc
thanh kim loại A ra.
II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
A + BX  AX + B
+ Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối
lượng thanh kim loại A tăng. mA tăng =
mB - mA tan = mdd giảm
nếu tăng x% thì mA tăng = x%.a
+ Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối
lượng thanh kim loại A giảm.
mA giảm = mA tan - mB = mdd tăng nếu
giảm y% thì mA giảm = y%.a
+ Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối
lượng thanh kim loại A tăng. mA tăng =
mB - mA tan = mdd giảm
nếu tăng x% thì mA tăng = x%.a
+ Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối
lượng thanh kim loại A giảm.
mA giảm = mA tan - mB = mdd tăng nếu
giảm y% thì mA giảm = y%.a
II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
* Đối với axit: Xét phản ứng axit với
kiềm:
R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH
2
O

Tương tự: Cứ 1 mol axit carbonxylic tham
gia phản ứng với NaOH để tạo ra 1 mol
muối thì khối lượng muối khan thu được
tăng thêm: (23 – 1).x = 22.x gam. Vậy nên
nếu biết được khối lượng của axit và
muối tương ứng thì có thể xác định được
số nhóm chức x, só mol NaOH phản ứng .
* Đối với axit: Xét phản ứng axit với
kiềm:
R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH
2
O
Tương tự: Cứ 1 mol axit carbonxylic tham
gia phản ứng với NaOH để tạo ra 1 mol
muối thì khối lượng muối khan thu được
tăng thêm: (23 – 1).x = 22.x gam. Vậy nên
nếu biết được khối lượng của axit và
muối tương ứng thì có thể xác định được
số nhóm chức x, só mol NaOH phản ứng .
II – PHƯƠNG PHÁP
II – PHƯƠNG PHÁP
* Đối với ester: Xét phản ứng xà
phòng hóa:
R-COOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Cứ 1mol R – COOR’ phản ứng tạo ra 1
mol RCOONa. Như vậy, khối lượng muối
tăng là 23 - R’ gam ứng với 1mol ester
ban đầu.
Nếu R’ > 23 thì khối lượng xà phòng thu
được giảm R’ – 23 gam so với khối

lượng 1 mol ester ban đầu.
* Đối với ester: Xét phản ứng xà
phòng hóa:
R-COOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Cứ 1mol R – COOR’ phản ứng tạo ra 1
mol RCOONa. Như vậy, khối lượng muối
tăng là 23 - R’ gam ứng với 1mol ester
ban đầu.
Nếu R’ > 23 thì khối lượng xà phòng thu
được giảm R’ – 23 gam so với khối
lượng 1 mol ester ban đầu.
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
Xét bài tập 2:
Giải:
Ta biết rằng: Ag
+
đứng sau Fe
3+
trong dãy
điện hóa. Nên Cu sẽ tác dụng với Ag
+
trước.
Khi hết Ag
+
mà còn dư Cu thì nó tác dụng
tiếp với Fe
3+

. Dựa vào đây ta tính:
Cu + 2Ag
+
 Cu
2+
+ 2Ag (1)
Cu + 2Fe
3+
 Cu
2+
+ 2Fe
2+
(2)
Theo đề bài, ta có:
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
nCu = 0,1 (mol); n Fe(NO
3
)
3
= 0,0375(mol);
nAgNO
3
= 0,1 mol.
Từ (1)  nCu (phản ứng) = 0,05 (mol)
Từ (2)  nCu (phản ứng) = 0,01875 (mol);
Từ đó:
Dễ dàng ta tính được: mD = mCu (dư)+ mAg
= (0,1 – 0,05 – 0,01875).64 + 0,1.108 = 12,8
(g).

Đáp án C.
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
Xét bài tập 4:
Giải:
Phản ứng : CO + [O]  CO
2
.
Và CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O
nCO
2
= nCaCO
3
= 0,55 mol. Suy ra mOxi tăng
lên là 16.0,55 = 8,8 (g).
Suy ra mFe
2
O
3
ban đầu = m (hỗn hợp) + mOxi

= 39,2 + 8,8 = 48 (gam)
Đáp án D.
III – VẬN DỤNG
III – VẬN DỤNG
Xét bài tập 5:
Giải: Gọi công thức chung của 2 alkan là
C
n
H
2n+2
. Các phản ứng xảy ra:
C
n
H
2n+2
+ (3n+1)/2 O
2
 nCO
2
+ (n+1)H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
(dư)

 CaCO
3

+ H
2
O
Khối lượng bình (1) là mH
2
O = 3,42  nH
2
O
=0,19 (mol). Và n(X) = 1,344 / 22,4 = 0,06
(mol). Ta có: 0,06(n+1) = 0,19  n = 13/6
 nCO
2
= 0,06n = 0,13 (mol)  mCaCO
3
=
13,0 g. Đáp án A.
IV – GHI CHÚ
IV – GHI CHÚ

Bài toán tăng giảm khối lượng nên kết
hợp với nhiều phương pháp khác để có thể
giải bài toán một cách nhanh chóng, ví dụ
như: định luật bảo toàn khối lượng, bài
toán số nguyên tử carbon trung bình, …
Các phương pháp này sẽ được trình bày kỹ
ở các chuyên đề sau.

Khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối
lượng ta cần chú ý các trường hợp sau:
IV – GHI CHÚ

IV – GHI CHÚ
* Nguyên tử (nhóm nguyên tử) của chất này
bị thay thế bởi nguyên tử (nhóm nguyên tử)
của chất kia. Trong đó vẫn còn 1 nguyên tử
(trung tâm) không thay đổi: Ví dụ:
MO  MOH  …. M(NO
3
)
3
. M là nguyên
tử không đổi, O bị thay thế bởi một nhóm
các nguyên tử (NO
3
)
3
. Kết quả là ∆M = 62.3
– 16 = 170.
* Không nên áp dụng cho trường hợp chất
tạo thành có thêm phản ứng phụ:
IV – GHI CHÚ
IV – GHI CHÚ
Ví dụ:
Fe  Fe
3+
.
Fe + 2Fe
3+
 3Fe
2+.
Hoặc:

Fe + 2Ag
+
 Fe
2+


+ 2Ag
Fe
2+
+ Ag
+
(dư)  Fe
3+
. (Fe
2+
dư)
Bài tập 1:Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng
20 gam trong 1 lít dung dịch HNO
3
0,4 M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ có
khí NO bay ra, khối lượng của thanh sắt là:
IV – GHI CHÚ
IV – GHI CHÚ
A. 14,4 g B. 11,2 g C. 5,6 g D. 3,2 g
Bài tập 2: Thủy phân 2 ester không no, đơn
chức là đồng phân của nhau bằng 1lit dung
dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được 28,6 g muối (khan).
Tính khối lượng của ancol thu được (gam)

nếu biết mỗi ester có số C không quá 4:
A. 4,6 B. 13,4 C. 9,2 D. 14,8
V – LUYỆN TẬP
1. Nung m g sắt trong không khí, sau
một thời gian thu được 104,8g hỗn
hợp rắn A gồm các oxit. Hoà tan hết
A trong HNO
3
dư, thu được dd B &
12,096 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ
khối so với He là 10,167. Vậy m có
giá trị là:
A. 72 B. 69,54 C. 91,28 D. 100
V – LUYỆN TẬP
2. Cho bột than dư vào hỗn hợp
gồm 2 oxit Fe
x
O
y
và CuO nung nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,8 gam hỗn hợp kim loại và
2,24 lít khí (đktc). Khối lượng 2
oxit ban đầu là bao nhiêu:
A. 4,8 gam B. 6,6 gam
C. 7,0 gam D. 11,3
gam

×