Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chuyên đề Một số Phương pháp giải bài tập Hóa học 9 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.3 KB, 14 trang )


Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự Chuyên đề
Hóa Học 9
Nguyễn Thị Nga THCS Thụy Dơng


Một số định hướng về phương pháp
Một số định hướng về phương pháp
giải các loại bài tập trong chương
giải các loại bài tập trong chương
trình Hoá học 9 học kì 1
trình Hoá học 9 học kì 1

I, Những yêu cầu bắt buộc để giải thành thạo bài toán định lợng hoá học
1, Kĩ năng viết phơng trình phản ứng hoá học và cách tính số mol

a, Phải lập đợc phơng trình hoá học từ đó suy ra tỉ lệ mol theo phơng trình
Phơng trình: aA + bB cC + dD
Theo phơng trình: amol bmol cmol dmol
b, Phải biết cách tính số mol
Dựa vào các công thức tính mol:
+ Nếu bài toán cho m(g) chất A n
A
=
=> m
A
= n
A
. M
A
+ Nếu baì toán cho biết số hạt nguyên tử hay số hạt phân tử



n =
+ Nừu bài toán cho biết V (l) thể tích khí A

n
A
= => V
A
= n.22,4
Nếu bài toán cho biết Vl khí A có nồng độ mol C
M



n
A
= V
A
.C
A

+ Nếu bài toán cho biết m(g) dung dịch A có nồng độ C%

m
dd
= V.D

C% = .100% => n
A
=

A
A
M
n
m
A
M
A
Số hạt vi mô
N
V
A
22,4
m
ct
m
dd
C%.m
dd
100%.M
A

I, Những yêu cầu bắt buộc để giải thành thạo bài toán định lợng hoá học
1, Kĩ năng viết phơng trình phản ứng hoá học và cách tính số mol
2, Biết cách xác định dung dịch, hỗn hợp sau phản ứng

Dung dịch sau phản ứng: Chất tan tạo thành sau phản ứng (không kể kết tủa hoặc bay hơi)
- Chất tan tham gia phản ứng có d
m
ddsau

= m
ddban đầu
+ m
lấy vào
(m + m )

Chất không tham gia phản ứng
- Hỗn hợp sau phản ứng gồm Chất còn d
- Sản phẩm của phản ứng
db
3.Biết áp dụng định luật bảo toàn khối lợng

Phần 1: Phân loại một số bài tập trong chuơng trình
hoá học 9 học kì 1
D ng 1: B i tp nh lng
Loi 1: Tỡm cụng thc hoỏ hc
Bi5 (tr69), bi 9(tr72), bi 11(tr
81)
Loi 2: Loi toỏn hn hp
Bi 7(tr 19), bi 10 (tr14), bi
5(tr 54), Bi7 (tr 69) bi 5 (tr 87),
Loi 3: Bi toỏn d
Bi 6 (tr 6), bi 6 (tr 11), bi 4
(tr 27), bi 10 (tr 72) bi 3 (tr 43),
Loi 4: Bi toỏn tng gim khi lng
Bi 6,7(tr 51), bi 5 (tr 60), bi
6 (tr 69), bi 7 (tr 51)
D ng 2: B i tp nh tớnh
Lo i 1 : Bi t p nh n bi t
Bi4 (tr 25), bi 1 (tr 27), bi 2 (tr 33),

bi1 (tr 41), bi 6(tr 81)
Lo i 2 : Bi tp iu ch cỏc cht
Bi1 (tr 14), bi 2 (tr 21), bi 4 (tr 21), bi
3 (tr 25), bi 2 (27)
Lo i 3 : Tinh ch cỏc cht
Bi3 (tr 24), bi 4 (tr 14), bi 5 (tr 6),
bi 4 (tr 58), bi 7 (72)
Lo i 4 : Loi toỏn chn cht: bi 1,3,4
(tr6), bi 2(tr14), bi 1( tr19); bi 1(tr21),
bi 2(tr 25), bi 3(27), bi 3(tr 33), bi 1
(43), bi 2(tr51), bi 4 (tr60), bi 3( tr69)
Hon thnh chui bin hoá: bi 1(11),
bi 5(21), bi 3(30), bi 3 (41), bi 4( 41),
bi 4(51), bi 4 (69), bi 1(71), bi 2(72)
Cp cht phn ng: bi 2(6), bi
5(11), 3(14), 3 (30), 4(33), 2(41), 3(51)
Loi 5: Bi toỏn cho CO
2
vo dd kim

Loại 1: Tìm công thức hoá học của chất
phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Phơng pháp:
+ Gọi công thức hoá học của chất cần tìm
dới dạng tổng quát.
+ Viết phơng trình phản ứng xảy ra
+ Xác định số mol của chất cần tìm dựa vào số
mol của chất đ cho theo phơng trình phản ứng. ã
+ Lập quan hệ tỉ lệ để tìm M


Đặc điểm
:
Bài toán tìm CTHH của chất là bài
Bài toán tìm CTHH của chất là bài
toán dạng cơ bản nhng
toán dạng cơ bản nhng
yếu tố cha biết
yếu tố cha biết


cần phải tìm
cần phải tìm


khối lợng mol
khối lợng mol
của chất đó.
của chất đó.
Ví dụ 1: Cho 9,2 gam một kim loại hoá trị I phản ứng
với khí clo d thu đợc 23,4 g muối.
H y xác định kim loại Aã
Cách giải:
Cách1: + Gọi CTHH của kim loại có hoá trị I là R.
+ Gọi khối lợng mol của R là M (M>0).
+ Phơng trình phản ứng:
+ 2R + Cl
2

2RCl Theo pt: 2M(g)
(2M+71)g Theo bài ra: 9,2(g)

23,4 (g) Ta có: 2M.23,4 = 9,2.(2M+71)
=> M = 23 Đó là kim loại Na
Cách2: + Gọi CTHH của kim loại có hoá trị I là R.
+ Phơng trình phản ứng:
+ 2R + Cl
2

2RCl Theo ĐLBT khối lợng ta có: m
R
+ m
Cl
=
m
RCl
=> m
Cl
= 14,2 (g)
n
Cl
= 14,2:71 =
0,2mol Theo pt:
n
R
= 2 n
Cl
= 0,4 mol =>
M = = 23

2
2

2
2
9,2
0,4

Loại 2: Bài toán hỗn hợp
phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Phơng pháp:
+ Gọi số mol của chất cần tìm làm ẩn.( khi
các chất bài toán cho đều phản ứng mà không tính
đợc ngay số mol)
+ Viết các phơng trình phản ứng xảy ra
+ Biểu thị số mol của chất cần tìm theo
dữ kiện đề bài. Thiết lập hệ pt
+ Giải hệ => số mol của
chất cần tìm. + Tính theo yêu cầu
đề bài
Chú ý: Khi làm bài toán hỗn hợp cần xét xem
chất nào phản ứng
.
.
Bài 7( tr 69): Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và
sắt tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
lo ng d. ã
Sau phản ứng thu đợc 0,56 lít khí đo ở đktc
Tính thành phần % theo khối lợng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu

Cách giải: Gọi x, ylần lợt là số mol của Al, Fe
trong 0,63 gam (x,y > 0)
Ta có: m
Al
+ m
Fe
= m
hh
=> 27x + 56y = 0,83 (1)
Phơng trình phản ứng: .
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

xmol 3x/2
mol Fe + H
2
SO
4
FeSO
4

+ H
2

ymol ymol

n
H
= = 0,025 (mol)

3x/2 + y = 0,025 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ: 27x + 56y = 0,83
3x/2 + y =
0,025 => x =
0,01mol ; y = 0,01 mol =>
m
Al
= 0,01.27 = 0,27 (g) Thành
phần % theo khối lợng các kim loại trong hỗn
hợp ban đầu là:
% m
Al
= = 32,5 % => % m
Fe
= 67,5%
2
0,56
22,4
0,27.100
0,83


Loại 3: Bài toán cho biết đồng thời 2 lợng
chất tham gia phản ứng tính lợng sản phẩm
phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Phơng pháp:
+ Chuyển đổi các đại lợng đ cho thành ã
số mol + Viết các phơng trình phản ứng
xảy ra + So sánh tỉ lệ số mol giữa
hai chất pt phản ứng và tỉ lệ số mol lấy dùng thực
tế. Tìm lợng chất phản ứng hết và lợng d.
+ Tính lợng chất sản phẩm
theo số mol chất đ tham gia phản ứng hết.ã
Chú ý: Khi đó bài toán có thể rơi vào 1 trong 2 tr
ờng hợp sau: a,
Hai lợng chất đã cho tác dụng vừa hết sau khi kết
thúc không còn lợng d. Để tính lợng sản phẩm
có thể dùng một trong hai lợng đã biết để tính.
b, Khi
phản ứng kết thúc một trong hai chất ban đầu còn
d. Để tính toán lợng sản phẩm thu đợc phải
dùng chất ban đầu nào đã phản ứng hết để tính
toán
Ta xét phản ứng sau:
m A + n B p C + q D
Gọi a, b lần lợt là số mol của A, B
Hiệu suất Tỉ lệ Kết luận Cách tính
H = 100% a b
m n
A, B đều
phản ứng
hết

Tính số
mol sản
phẩm theo
A hay B
đều đợc
a b
m n
B hết, A
d
Tính số
mol theo B
a b
m n
A hết, Bd Tính số
mol theo A
=
>
<

Loại 3: Bài toán cho biết đồng thời 2 lợng
chất tham gia phản ứng tính lợng sản phẩm
phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Phơng pháp:
+ Chuyển đổi các đại lợng đ cho thành ã
số mol + Viết các phơng trình phản ứng
xảy ra + So sánh tỉ lệ số mol giữa
hai chất pt phản ứng và tỉ lệ số mol lấy dùng thực
tế. Tìm lợng chất phản ứng hết và lợng d.
+ Tính lợng chất sản phẩm
theo số mol chất đ tham gia phản ứng hết.ã

Hiệu suất Tỉ lệ Kết luận Cách tính
H = 100%
a b
m n
A, B đều
phản ứng
hết
Tính số
mol sản
phẩm theo
A hay B
a b
m n
B hết, A
d
Tính số
mol theo B
a b
m n
A hết, Bd Tính số
mol theo A
=
>
<
Ví dụ: Bài 3 (SGK 43)
Trộn 1 dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl
2
với
1 dd có chứa 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất
sau phản ứng thu đợc kết tủa và nớc lọc.

Nung kết tủa đén khối lợng không đổi thu đợc
chất rắn A Tính m
A
Cách giải:
+ n
NaOH
= 0,5 mol
Phơng trình
+ CuCl
2
+ 2NaOH 2NaCl +
Cu(OH)
2
Theopt 1mol 2mol


Theo bài 0,2mol 0,5mol
Ta có:
=> NaOH d và CuCl
2
phản ứng hết
n
Cu(OH)
= n
CuCl
= 0,2 mol
Nung kết tủa: Cu(OH)
2
CuO + H
2

O
Ta có: n
CuO
= n
Cu(OH)
= 0,2 mol
Khối lợng chất rắn A(CuO) là:
m
A
= m
CuO
= 0,2. 80 = 16 (g)
20
40
0,2
1
0,5
2
<
2
2
2

Loại 4: Bài toán tăng giảm khối lợng
phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Phơng pháp:
+ Gọi x là số mol của kim loại A tan.
+ Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
+ Xác định xem khối lợng thanh kim loại
sau phản ứng tăng lên hay giảm đi

- Nếu tăng: m
tăng
= m
B
bám vào
m
Atan ra
- Nếu giảm: m
giảm
= m
A tan

m
Bbám vào
+ Thiết lập phơng trình =>
x = ? + Tính theo yêu cầu đề bài
Bài 15.8 ( SBT 18)
Cho lá đồng có khối lợng 6 g vào dd AgNO
3
.
Sau một thời gian nhấc lá đồng ra rửa nhẹ,
làm khô và cân thấy khối lợng lá đồng là 13,6 g.
Tính khối lợng đồng đ phản ứng?ã
Chú ý
: Khi nhúng thanh kim loại A vào dd muối
của kim loại B. Nếu kim loại A không tan trong
nớc hoạt động mạnh hơn kim loại B thì có
phản ứng xảy ra và có sự thay đổi khối lợng.
+ Nếu có nhiều
kim loại cho vào dd muối, kim loại nào hoạt

động càng mạnh thì sẽ phản ứng trớc
Bài làm:
Khối lợng thanh kim loại tăng:
m
(tăng)
= m
klsaup
- m
kltrớc p
=13,6 6 =7,6 g
- Phơng trình phản ứng
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
- Gọi x là số mol đồng phản ứng (tan)
n
Ag sinh ra
=

2n
Cu
= 2x

(mol)



m
Cu tan
=

64x

; m
Ag sinh ra
=

108.2x


m
tăng
= m
Agsinhra
m
Cutan
=108.2x64x= 7,6

=>x = 0,05mol;
m
Cu phản ứng
=3,2 (g)

phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Ví dụ1: Dung dịch NaOH có thể phản ứng với tất
cả các phản ứng trong dãy chất nào sau đây?
A, FeCl

3
, MgCl
2
, CuO, HNO
3

B, H
2
SO
4
, SO
2
, CO
2
, FeCl
2

C, HNO
3
, HCl, CuSO
4
, KNO
3

D, Al, MgO, H
3
PO
4
, BaCl
2

Ví dụ 2: Bài 2 (SGK 69)
Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất
nào có phản ứng?
A, Khí Cl
2
và Al
B, Al và HNO
3
đặc nguội
C, Fe và H
2
SO
4
đặc nguội
D, Fe và dd Cu(NO
3
)
2
Loại 2:
Loại 2:
Hoàn thành chuỗi biến hoá
Hoàn thành chuỗi biến hoá
Loại 1:
Chọn chất phản ứng và cặp
Chọn chất phản ứng và cặp
chất phản ứng
chất phản ứng
Ví dụ 1: Bài 1 ( SGK- 71)
a, Fe FeCl
3

Fe(OH)
3
Fe
2
(SO
4
)
3
2
t
0
3
4
1, 2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3

2, FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
3, 2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Fe

2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
4, Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
2FeCl
3
+
3BaSO
4

Bài làm
b, Al
2
(SO
4
)
3
Al(OH)

3
Al
2
O
3
Al


AlCl
3
1
1 2 3
4
5
1, Al
2
(SO
4
)
3
+ 6 NaOH 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4

2, 2Al(OH)
3
Al

2
O
3
+ 3 H
2
O
3, 2Al
2
O
3
4 Al + 3O
2

4, 2Al + 3Cl
2
2AlCl
3

5, 2AlCl
3
+ 3Ag
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3

+ 6AgCl
đpnc
criolit
t
0

phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Loại 3: Bài toán nhận biết các chất
Phơng pháp chung:
+ Phải phân loại đợc các chất cần nhận biết.
+ áp dụng tính chất đặc trng của mỗi chất để
nhận biết.
+ Mỗi bài đều có nhiều cách nhng làm thế nào
để tốn ít thuốc thử nhất
Ví dụ: Bài 2 (SGK 33)
Có 3 lọ không nh n, mỗi lọ đựng dung sau: ã
CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl. Bằng phơng pháp hoá học
h y nhận biết các dung dịch sauã
Dung dịch: CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl
+ Dd NaCl
Tạo kết tủa trắng Không có hiện tợng
AgNO

3
NaCl, CuSO
4
+ Dd NaOH
Tạo kết tủa xanh
Không hiện
tợng gì
NaCl
Cuso
4
Hớng dẫn:

phần 2 : phơng pháp chung giải một số loại bài toán cơ bản
Phơng pháp chung:
+ Phải phân loại đợc các chất cần nhận biết.
+ áp dụng tính chất đặc trng của mỗi chất để
nhận biết.
+ Mỗi bài đều có nhiều cách nhng làm thế nào
để tốn ít thuốc thử nhất
Ví dụ: Bài 2 (SGK 33)
Có 3 lọ không nh n, mỗi lọ đựng dung sau: ã
CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl. Bằng phơng pháp hoá học
h y nhận biết các dung dịch sauã
Bài làm:
- Lấy mỗi mẫu thử 1 ít cho vào các ống nghiệm rồi
đánh số thứ tự.

- Cho 1 ít dung dịch NaCl lần lợt vào các ống
nghiệm chứa mẫu thử trên:
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tử màu trắng thì ống
nghiệm đó chứa AgNO
3

Phơng trình: AgNO
3
+ NaCl AgCl + NaNO
3

+ ống nghiệm không có
hiện tợng gì đựng dd CuSO
4
, NaCl.
- Cho 1 ít dd NaOH vào 2 ống
nghiệm đựng các dd trên.
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện
kết tủa màu xanh CuSO
4
+ 2NaOH
Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+ ống nghiệm không có hiện t
ợng gì đựng dd NaCl
Loại 3: Bài toán nhận biết các chất


×